Cân bằng phương trình oxi hóa khử h2s hno3 năm 2024
H2S | hidro sulfua | khí + HNO3 | axit nitric | chất lỏng = H2O | nước | Lỏng + NO | nitơ oxit | khí + S | sulfua | chất rắn, Điều kiện Xuất hiện kết tủa vàng Lưu huỳnh (S) và khí hóa nâu ngoài không khí Nito oxit (NO).Thông tin chi tiết về phương trìnhĐiều kiện phản ứng khi cho tác dụng H2S + HNO3
Quá trình phản ứng H2S + HNO3Quá trình: đang cập nhật... Show
Lưu ý: không có Hiện tượng xảy ra sau phản ứng H2S + HNO3Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa vàng Lưu huỳnh (S) và khí hóa nâu ngoài không khí Nito oxit (NO). Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứngThông tin về H2S (hidro sulfua)
Hydro sunfua được sử dụng chủ yếu để sản xuất axit sunfuric và lưu huỳnh. Nó cũng được sử dụng để tạo ra nhiều loại sulfua vô cơ được sử dụng để tạo ra thuốc trừ sâu, da, thuốc nhuộm và dược phẩm. Hydrogen sulfide được sử dụng để sản xuất nước nặng cho các nhà máy điện hạt nhân (cụ thể là các lò phả... Thông tin về HNO3 (axit nitric)
Axit nitric là một chất lỏng có màu vàng nhạt đến nâu đỏ, nó là một hóa chất có tầm quan trọng thương mại lớn. Cho đến nay, hơn 80% sản lượng axit nitric được sản xuất ra phục vụ cho ngành sản xuất phân bón. Trong số này thì 96% được sử dụng để sản xuất amoni nitrat và canxi amoni nitrat. Một lượng ... Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứngThông tin về H2O (nước)
Nước là một hợp chất liên quan trực tiếp và rộng rãi đến sự sống trên Trái Đất, là cơ sở của sự sống đối với mọi sinh vật. Đối với thế giới vô sinh, nước là một thành phần tham gia rộng rãi vào các phản ứng hóa học, nước là dung môi và là môi trường tích trữ các điều kiện để thúc đẩy hay kìm hãm các... Thông tin về NO (nitơ oxit)
Hỗn hợp Nitric oxit với oxy được sử dụng để chăm sóc đặc biệt để thúc đẩy sự giãn nở của mao mạch và phổi để điều trị cao huyết áp ban đầu ở bệnh nhân sơ sinh[1][Cần cập nhật][2] Và các bệnh hô hấp có liên quan đến dị tật bẩm sinh. Đây thường là giải pháp cuối cùng trước khi sử dụng oxy hóa màng ngo... Thông tin về S (sulfua)
Lưu huỳnh có nhiều ứng dụng công nghiệp. Thông qua dẫn xuất chính của nó là axít sulfuric (H2SO4), lưu huỳnh được đánh giá là một trong các nguyên tố quan trọng nhất được sử dụng như là nguyên liệu công nghiệp. Nó là quan trọng bậc nhất đối với mọi lĩnh vực của nền kinh tế thế giới. Sản xuất axít... H2S + HNO3 → H2O + NO + S là phản oxi hóa khử. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem: Phản ứng H2S + HNO3 → H2O + NO + S 1. Phương trình phản ứng HNO3 tác dụng H2S 2HNO3 + 3H2S → 4H2O + 2NO + 3S 2. Điều kiện để phản ứng H2S ra S Không có 3. Hiện tượng phản ứng HNO3 tác dụng với H2S Xuất hiện kết tủa vàng Lưu huỳnh (S) và khí hóa nâu ngoài không khí Nito oxit (NO). 4. Tính chất hóa học của H2S 4.1. Tính axit yếu Hiđro sunfua tan trong nước tạo thành dung dịch axit rất yếu (yếu hơn axit cacbonic), có tên là axit sunfuhiđric (H2S). Axit sunfuhiđric tác dụng với kiềm tạo nên 2 loại muối: muối trung hòa, như Na2S chứa ion S2- và muối axit như NaHS chứa ion HS−. H2S + NaOH → NaHS + H2O H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O 4.2. Tính khử mạnh Là chất khử mạnh vì trong H2S lưu huỳnh có số oxi hoá thấp nhất (-2). Khi tham gia phản ứng hóa học, tùy thuộc vào bản chất và nồng độ của chất oxi hóa, nhiệt độ,...mà nguyên tố lưu huỳnh có số oxi hóa −2 (S-2) có thể bị oxi hóa thành (S0), (S+4), (S+6). Tác dụng với oxi có thể tạo S hoặc SO2 tùy lượng ôxi và cách tiến hành phản ứng. Ở nhiệt độ cao, khí H2S cháy trong không khí với ngọn lửa xanh nhạt, H2S bị oxi hóa thành SO2: Tác dụng với clo có thể tạo S hay H2SO4 tùy điều kiện phản ứng. H2S + 4Cl2 + 4H2O → 8HCl + H2SO4 H2S + Cl2 → 2HCl + S (khí clo gặp khí H2S) 5. Ứng dụng của H2S
6. Tính chất hóa học của HNO3 - Axit nitric là một dung dịch nitrat hydro có công thức hóa học HNO3 . Đây là một axit khan, là một monoaxit mạnh, có tính oxy hóa mạnh có thể nitrat hóa nhiều hợp chất vô cơ, có hằng số cân bằng axit (pKa) = −2. - Axit nitric là một monoproton chỉ có một sự phân ly nên trong dung dịch, nó bị điện ly hoàn toàn thành các ion nitrat NO3− và một proton hydrat, hay còn gọi là ion hiđroni. H3O+ HNO3 + H2O → H3O+ + NO3- - Axit nitric có tính chất của một axit bình thường nên nó làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ. - Tác dụng với bazo, oxit bazo, muối cacbonat tạo thành các muối nitrat 2HNO3 + CuO → Cu(NO3)2 + H2O 2HNO3 + Mg(OH)2 → Mg(NO3)2 + 2H2O 2HNO3 + CaCO3 → Ca(NO3)2 + H2O + CO2 - Axit nitric tác dụng với kim loại: Tác dụng với hầu hết các kim loại trừ Au và Pt tạo thành muối nitrat và nước . Kim loại + HNO3 đặc → muối nitrat + NO + H2O ( to) Kim loại + HNO3 loãng → muối nitrat + NO + H2O Kim loại + HNO3 loãng lạnh → muối nitrat + H2 Mg(rắn) + 2HNO3 loãng lạnh → Mg(NO3)2 + H2 (khí) - Nhôm, sắt, crom thụ động với axit nitric đặc nguội do lớp oxit kim loại được tạo ra bảo vệ chúng không bị oxy hóa tiếp. - Tác dụng với phi kim (các nguyên tố á kim, ngoại trừ silic và halogen) tạo thành nito dioxit nếu là axit nitric đặc và oxit nito với axit loãng và nước, oxit của phi kim. C + 4HNO3 đặc → 4NO2 + 2H2O + CO2 P + 5HNO3 đặc → 5NO2 + H2O + H3PO4 3C + 4HNO3 loãng → 3CO2 + 4NO + 2H2O - Tác dụng với oxit bazo, bazo, muối mà kim loại trong hợp chất này chưa lên hóa trị cao nhất: FeO + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O FeCO3 + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O + CO2 - Tác dụng với hợp chất: 3H2S + 2HNO3 (>5%) → 3Skết tủa + 2NO + 4H2O PbS + 8HNO3 đặc → PbSO4 kết tủa + 8NO2 + 4H2O Ag3PO4 tan trong HNO3, HgS không tác dụng với HNO3. - Tác dụng với nhiều hợp chất hữu cơ: Axit nitric có khả năng phá hủy nhiều hợp chất hữu cơ, nên sẽ rất nguy hiểm nếu để axit này tiếp xúc với cơ thể người. 7. Câu hỏi bài tập Câu 1. Khi nhiệt phân, dãy muối nitrat nào đều cho sản phẩm là oxit kim loại, khí nitơ dioxit và khi oxi?
Lời giải: Đáp án: A Câu 2. Hoà tan hoàn toàn m gam kim loại đồng vào dung dịch HNO3 dư thu được 6,72 lít hỗn hợp khí NO và NO2 ( đktc) nặng 12,2 gam. Khối lượng m có giá trị là:
Lời giải: Đáp án: A Giải thích: Gọi số mol NO; NO2 lần lượt là x; y → nhh= x + y = 6,72/22,4 = 0,6 mol Ta có: mhh = 30x + 46y= 40,66.0,6= 12,2 gam Giải được: x = 0,1; y = 0,2 Bảo toàn e: 2nCu = 3nNO + nNO2 = 0,1.3 + 0,2 = 0,5 mol → nCu = 0,25 mol → m = mCu = 0,25 . 64 = 16 gam Câu 3. Cho các phát biểu sau:
|