Cách so sánh sự nặng nhẹ của năm 2024

  1. Theo giá trị khối lượng tính bằng gam của nguyên tử cacbon cho trong bài học, hãy tính xem một đơn vị cacbon tương ứng với bao nhiêu gam.
  1. Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm là A, B, C hay D ?
  1. 5,342.10-23 g
  1. 6,023.10-23 g
  1. 4,482.1023 g
  1. 3,990.10-23 g.

(Hãy chọn đáp số đúng, tính và ghi vào vở bài tập).

Video hướng dẫn giải

Quảng cáo

Cách so sánh sự nặng nhẹ của năm 2024

Lời giải chi tiết

  1. Khối lượng của một nguyên tử cacbon bằng: 1,9926.10-23 (g) = 12 đvC

\=> Khối lượng của 1 đơn vị cacbon là

1 đvC = \(\dfrac{1,9926.10^{-23}}{12}\) ≈ 1,66.10-24 (g).

  1. Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm là:

Nhân số trị nguyên tử khối của nhôm với số gam tương ứng của một đơn vị cacbon.

mAl = 27 đvC = 27. 1,66.10-24 = 4,482.10-23 (g)

Đáp án C

Loigiaihay.com

Bài viết Cách giải bài tập tính khối lượng nguyên tử với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập tính khối lượng nguyên tử.

Cách giải bài tập tính khối lượng nguyên tử (cực hay, có đáp án)

A. Lý thuyết & Phương pháp giải

- Khối lượng của các hạt cấu tạo nên nguyên tử:

+) Khối lượng của một electron: me = 9,1094.10-31 kg.

+) Khối lượng của một proton: mp = 1,6726.10-27 kg.

+) Khối lượng của một nơtron: mn = 1,6748.10-27 kg.

Nhận xét: Proton và nơtron có khối lượng xấp xỉ nhau và chúng lớn hơn khối lượng của electron khoảng 1836 lần, do đó có thể coi khối lượng của nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhân nguyên tử (khối lượng của các electron là không đáng kể, có thể bỏ qua).

- Nguyên tử có khối lượng vô cùng nhỏ bé, nếu tính bằng đơn vị gam thì số trị quá bé, không tiện sử dụng. Do đó, quy ước lấy 1/12 khối lượng của nguyên tử C làm đơn vị khối lượng cho nguyên tử, gọi là đơn vị cacbon, viết tắt là đvC, kí hiệu quốc tế là u.

Chú ý:

+) Khối lượng tính bằng đơn vị cacbon chỉ là khối lượng tương đối giữa các nguyên tử. Người ta gọi khối lượng này là nguyên tử khối.

Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính theo đơn vị cacbon.

1 đvC = .mC ; mC = 19,9265.10-27 kg

⇒ 1 đvC = .19,9265.10-27 = 1,6605.10-27 (kg).

Vậy mp ≈ mn ≈ 1u; me ≈ 0,00055u.

+) Nguyên tử hiđro có khối lượng nhẹ nhất.

+) Nguyên tử khối của một số nguyên tố hay gặp (trang 42 – SGK hóa học 8).

Số proton Tên nguyên tố Kí hiệu hóa học Nguyên tử khối Hóa trị 1 Hiđro H 1 I 2 Heli He 4 3 Liti Li 7 I 4 Beri Be 9 II 5 Bo B 11 11 III 6 Cacbon C 12 IV, II 7 Nitơ N 14 III, II, IV… 8 Oxi O 16 II 9 Flo F 19 I 10 Neon Ne 20 11 Natri Na 23 I 12 Magie Mg 24 II 13 Nhôm Al 27 III 14 Silic Si 28 IV 15 Photpho P 31 III, V 16 Lưu huỳnh S 32 II, IV,VI 17 Clo Cl 35,5 I, … 18 Agon Ar 39,9 19 Kali K 39 I 20 Canxi Ca 40 II . . . 24 Crom Cr 52 II, III, … 25 Mangan Mn 55 II, IV, VII… 26 Sắt Fe 56 II, III 29 Đồng Cu 64 I, II 30 Kẽm Zn 65 II 35 Brom Br 80 I, … 47 Bạc Ag 108 I 56 Bari Ba 137 II 80 Thủy ngân Hg 201 I, II 82 Chì Pb 207 II, IV

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Biết nguyên tử nhôm có 13 proton, 14 nơtron. Khối lượng tính bằng gam của một nguyên tử nhôm là

  1. 5,32.10-23g.
  1. 6,02.10-23g.
  1. 4,48.10-23g.
  1. 3,99.10-23g.

Lời giải:

Chọn C

mAl ≈ ∑mp + ∑mn = 13u + 14u = 27u.

Có 1u = 1,6605.10-27kg ⇒ mAl = 27. 1,6605.10-27.1000 = 4,48.10-27g.

Ví dụ 2: Hãy so sánh xem nguyên tử magie nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với nguyên tử cacbon?

Lời giải:

Nguyên tử khối của Mg là 24 đvC; nguyên tử khối của cacbon là 12 đvC.

⇒Nguyên tử magie nặng hơn \= 2 lần nguyên tử cacbon.

Ví dụ 3: Nguyên tử X nặng gấp 4 lần nguyên tử nitơ. Tính nguyên tử khối của X và cho biết X thuộc nguyên tố nào?

Lời giải:

Nguyên tử khối của nitơ = 14 đvC

⇒ Nguyên tử khối của X = 4 x 14 = 56 (đvC)

Vậy X là nguyên tố sắt (Fe).

C. Bài tập vận dụng

Câu 1: Nguyên tử khối là

  1. Khối lượng của nguyên tử tính bằng gam.
  1. Khối lượng của phân tử tính bằng đvC.
  1. Khối lượng của nguyên tử tính bằng đvC.
  1. Khối lượng của phân tử tính bằng gam.

Lời giải:

Chọn C.

Câu 2: Nguyên tử khối của clo là

  1. 71 đvC.
  1. 35,5 gam.
  1. 71 gam.
  1. 35,5 đvC.

Lời giải:

Chọn D.

Câu 3: Khối lượng của một nguyên tử cacbon là 19,9265. 10-23 gam. Vậy ta có khối lượng của 1 đvC là

  1. 8,553. 10-23 g.
  1. 2,6605. 10-23 g.
  1. 0,16605. 10-23 g.
  1. 18,56. 10-23 g.

Lời giải:

Chọn C.

⇒ 1 đvC = .19,9265. 10-23 = 0,16605. 10-23 (g).

Câu 4: Biết rằng bốn nguyên tử Mg nặng bằng ba nguyên tử của nguyên tố X. Vậy tên của nguyên tố X là

  1. Lưu huỳnh.
  1. Sắt.
  1. Nitơ.
  1. Can xi.

Lời giải:

Chọn A

Nguyên tử khối của Mg là 24 đvC. Đặt nguyên tử khối của X là M.

Theo bài ra, ta có: 4.24 = 3.M ⇒ M = \= 32 đvC

Vậy X là nguyên tố lưu huỳnh (S).

Câu 5: Khối lượng tương đối của một phân tử H2O là

  1. 18 đvC.
  1. 18 gam.

C.34 đvC.

  1. 18kg.

Lời giải:

Chọn A.

Khối lượng tương đối của một phân tử nước = MH2O = 2.1 + 16 = 18 (đvC).

Câu 6: Biết nguyên tử nitơ gồm có 7 proton, 7 nơtron và 7 electron. Khối lượng của toàn nguyên tử nitơ là

  1. 14 gam.
  1. 21 gam.
  1. 2,34. 10-23 gam.
  1. 2,34. 10-27 gam.

Lời giải:

Chọn C.

Ta có:

mC = ∑mp + ∑me + ∑mn = 7. 1,6726.10-27 + 7. 9,1094.10-31 + 7.1,6748.10-27

\= 2,34.10-26kg = 2,34.10-23 gam.

Câu 7: Trường hợp nào đưới đây có sự tương ứng giữa hạt cơ bản với khối lượng và điện tích của chúng?

  1. proton, m = 0,00055u, q = 1+.
  1. nơtron, m = 1,0086u, q = 0.
  1. electron, m = 1,0073u, q =1-.
  1. proton, m = 1,0073u, q = 1-.

Lời giải:

Chọn B.

A sai vì mp ≈ 1u.

C sai vì me ≈ 0,00055u.

D sai vì proton mang điện tích dương.

Câu 8: Một nguyên tử chỉ có 1 electron ở vỏ nguyên tử. Hạt nhân nguyên tử có khối lượng xấp xỉ 3u. Số hạt proton và hạt nơtron trong hạt nhân nguyên tử này lần lượt là

  1. 1 và 0.
  1. 1 và 2.
  1. 1 và 3.
  1. 3 và 0.

Lời giải:

Chọn B.

Ta có: mP ≈ mn ≈ 1u

Tổng số hạt n và p trong hạt nhân nguyên tử này là: \= 3

Nguyên tử có 1 electron ở lớp vỏ nguyên tử nên sẽ có 1 proton trong hạt nhân. Suy ra số hạt nơtron trong hạt nhân là 2.

Câu 9: Hai nguyên tử Mg nặng gấp mấy lần nguyên tử O?

  1. 1.
  1. 2.
  1. 3.
  1. 4.

Lời giải:

Chọn C.

Khối lượng của 2 nguyên tử Mg là 2.24 = 48đvC.

Khối lượng của nguyên tử O là 16 đvC.

Tỉ lệ khối lượng của 2 nguyên tử Mg so với nguyên tử O là: 48 : 16 = 3 lần.

Vậy 2 nguyên tử magie nặng bằng 3 nguyên tử oxi.

Câu 10: Tỉ số về khối lượng của electron so với proton là

  1. 1836.
  1. 5,4463.
  1. 5,4463.10-4.
  1. 0,055.

Lời giải:

Chọn C.

Tỉ số về khối lượng của electron so với proton là:

D. Bài tập tự luyện

Câu 1: Nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần nguyên tử khối của oxygen. X là nguyên tố nào sau đây?

  1. Ca.
  1. Na.
  1. K.
  1. Fe.

Câu 2: Một nguyên tử chỉ có 1 electron ở vỏ nguyên tử. Hạt nhân nguyên tử có khối lượng xấp xỉ 3 amu. Số hạt proton và hạt neutron trong hạt nhân nguyên tử này lần lượt là

  1. 1 và 0.
  1. 1 và 2.
  1. 1 và 3.
  1. 3 và 0.

Câu 3: Biết rằng 4 nguyên tử N nặng bằng nguyên tử của nguyên tố X. Vậy tên của nguyên tố X là

  1. Calcium.
  1. Sắt.
  1. Nitrogen.
  1. Oxygen.

Câu 4: Biết nguyên tử sodium có 11 proton, 12 neutron. Khối lượng tính bằng gam của một nguyên tử sodium là bao nhiêu?

Câu 5: Hãy so sánh xem:

  1. Nguyên tử lưu huỳnh nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với nguyên tử đồng.
  1. Nguyên tử silicon nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với nguyên tử sắt.

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án hay khác:

  • Cách giải bài tập phân biệt đơn chất và hợp chất (cực hay, chi tiết)
  • Xác định công thức hóa học của đơn chất, hợp chất và tính phân tử khối của hợp chất
  • Cách giải bài tập xác định hóa trị của một nguyên tố (cực hay)
  • Cách lập công thức hóa học của một chất theo hóa trị (cực hay)
  • Cách so sánh sự nặng nhẹ của năm 2024
    Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn SALE shopee Tết:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Cách so sánh sự nặng nhẹ của năm 2024

Cách so sánh sự nặng nhẹ của năm 2024

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.