Cách làm bài tập form of verb
Các dạng của động từ V-ing/ to Vo/ VoDạng
của động từ là kiểu bài tập luôn xuất hiện trong các bài kiểm tra, bài viết cung cấp gần như đầy đủ các trường hợp theo sau là Ving, to Vo và Vo để người học dễ nhớ và áp dụng hiệu quả. Dạng bài tập word form thường được vận dụng ra trong part 5 đề thi TOEIC vì vậy để làm tốt phần này, các em cần phải nắm chắc ngữ pháp word form. Thầy sẽ hướng dẫn chi tiết cách làm bài tập dạng này bên dưới và cung cấp thêm danh sách 1000 word form từ A – Z để các em học dần.
Show
Word form là gì?Word formation (hay gọi tắt là word form) là một dạng bài tập yêu cầu người học tạo ra một từ một từ cho sẵn hoặc đối lựa chọn một từ trong số các loại đã cho. Mà từ này phải phù hợp về ngữ pháp từ loại, về ngữ nghĩa, bối cảnh của câu và đoạn văn. Bài tập word form rất phổ biến trong các kỳ thi Tiếng Anh quan trọng như chuyển cấp lớp 10, IELTS, TOEIC, Cambridge FCE, … hay thậm chí cũng xuất hiện thường xuyên trong các đề ôn tập, kiểm tra giữa, kì, cuối kì của các em trung học Dạng bài này kiểm tra trình độ các học viên có nắm chắc ngữ pháp các dạng từ loại danh tính động trạng không. Vì vậy để làm tốt dạng bài tập này, các em cần kiến thức vững chắc về từ word form, từ loại. Đồng thời cần một vốn từ vựng đa dạng, phong phú. Thầy có đính kèm file 100+ word form từ A đến Z bên dưới bài. Word form dạng danh từDanh từ là từ loại đóng được “nhiều vai” trong câu, cấu trúc cấu tạo cũng có nhiều dạng. word form dạng danh từĐặc điểm về vị tríDanh từ đóng vai trò là chủ ngữ cho động từ Trường hợp này danh từ thường đứng phía trước động từ, làm chủ ngữ cho động từ để câu có ý nghĩa. Example: She goes to school => “she” là chủ ngữ cho động từ “go”. Danh từ đóng vai trò là tân ngữ trực tiếp cho động từ Khi danh từ là tân ngữ trực tiếp cho các dạng động từ, nó thường ở phía sau động từ. Example: My husband gives his uncle many apples => “apple” là tân ngữ trực tiếp cho động từ “give”. Danh từ đóng vai trò là tân ngữ gián tiếp cho động từ Khi trong câu có 2 đến 3 danh từ nhưng không phải danh ghép để bổ sung nghĩa cho từ loại, các danh từ này có nghĩa khác nhau hoàn toàn thì tùy ngữ cảnh của câu mà một trong các loại danh từ tân ngữ gián tiếp cho động từ. Example: Tom gives my his mother a gift => “his mother” là tân ngữ gián tiếp cho động từ “give”. Danh từ đóng vai trò là tân ngữ cho giới từ Khi làm tân ngữ cho giới từ, danh từ thường đứung phía sau giới từ. Example: She will talk to her sister about the problem. => “her sister” là tân ngữ cho giới từ “to”. Danh từ đóng vai trò là bổ ngữ cho chủ ngữ Trường hợp này, danh từ sẽ giúp bổ sung nghĩa cho chủ ngữ trong câu. Thường danh từ sẽ đứng sau các động từ liên kết, động từ nối (linking verb) như to seen, to become, to be,…. Example: She is an engineer => “engineer” là bổ ngữ cho chủ ngữ “she” Danh từ đóng vai trò là bổ ngữ cho tân ngữ Khi đứng sau các động từ như to call, to make, to consider, to elect, to name, to appoint, to declare, to recognize, ….danh từ sẽ bổ ngữ cho tân ngữ đứng trước. Example: CEO appointed his father (as) manger => “manager” là bổ ngữ cho tân ngữ “his father”. Các dạng word form của danh từDanh từ thường có cấu tạo từ các đuôi sau:
Word form dạng động từĐộng từ biểu thị hoạt động của người nói, người được ám chỉ. Từ điển word form không thể thiếu các dạng động từ. Thì của động từTùy vào ngữ cảnh của mỗi câu, mỗi đoạn văn mà động từ thường được chia với 3 dạng chính: Động từ nguyên mẫu (V-bare), động từ quá khứ cột 2 (V2) và động từ quá khứ cột 3 (V3). Bảng chia thì của động từCác dạng word form của động từĐộng từ thường có cấu tạo từ các đuôi sau:
Word form dạng tính từTương tự danh từ, tính từ cũng có nhiều vị trí đừng và được cấu tạo từ nhiều gốc từ khác nhau. Word form tính từ trong tính từĐặc điểm về vị tríTính từ thường có 2 vị trí đứng phổ biến: Tính từ đứng trước danh từ Vị trí này xét về ngữ nghĩa, tính từ sẽ bổ ngữ trực tiếp cho danh từ phía sau nó. Example: What a great idea! → Tính từ “great” bổ ngữ cho danh từ “idea” nên đứng phía trước. Tính từ đứng sau linking verb (động từ nối) Một số động từ nối như tobe, seem, bacome, feel, look, sound, taste,… sẽ cần tính từ theo sau để bổ sung nghĩa cho câu. Example: He looks good → Tính từ “good” bổ ngữ cho động từ nối “look” Các dạng word form của tính từTính từ có thể tạo ra từ danh từ và động từ, chúng thường có cấu tạo từ các đuôi sau:
Một số từ có đuôi ly thường được nhầm là trạng từ, thực tế chúng là những tính từ có dạng đặc biệt như: cowardly, friendly, manly, lively, lovely, smelly, (un) likely, miserly, scholarly, silly, ghastly,… Ngoài ra, trong kho từ vựng tiếng anh có những từ đuôi ly vừa có thể là trạng từ vừa có thể là tính từ như early, daily, weekly, yearly, nightly,…. Word form dạng trạng từCác dạng câu bài tập word form trạng từ là một trong bẫy thường gặp trong part 5 TOEIC, vì vậy sĩ tử đang ôn thi cần nắm rõ trọng điểm ngữ pháp này. Word form trạng từ trong tiếng anhCác chức năng bổ nghĩa của trạng từTrạng từ thường được dùng bổ nghĩa trong câu, nó có 3 chức năng bổ nghĩa chính: Trạng từ bổ nghĩa cho động từ tobe Khi trạng từ được dùng cho chức năng này, nó thường đứng sau tobe và trước tính danh động từ. Example: He is upstairs. He will only be in the second minute. Trạng từ bổ nghĩa cho động từ thường Trạng từ có thể đứng trước và sau động từ thường tuỳ theo loại trạng từ và cấu trúc câu. Example: She works out frequently. Trạng từ bổ nghĩa cho tính từ trạng từ khác. Một số câu cần nhấn mạnh ý nghĩa, biểu đạt chi tiết thì trạng từ sẽ được dùng cho chức năng này. Example: The recipr sounds really delicious. Các dạng word form của trạng từCó nhiều dạng trạng từ như trạng từ chỉ thời gian, mức độ, cách thức của sự việc hoặc hành động nào đó.
Hướng dẫn làm bài tập word formĐể làm tốt dạng này trong đề thi TOEIC, các em đừng cố gắng phải hiểu nghĩa của các từ. Chỉ cần theo dõi 2 bước làm sau đây:
Example: Record of the workshop will be sent
to all …… after one week. Áp dụng 2 bước làm bài như sau:
List 1000 word form từ A đến ZDưới đây là danh sách hơn 100 word form được sắp xếp theo thứ tự alphabet để các em dễ tra cứu. Những từ này có tần suất xuất hiện rất cao trong đề thi TOEIC format mới, các em nhớ dành thời gian để ôn nhé. Các em down file tại đây nhé: List 1000 Word form Những dạng word form này nói khó không khó nhưng bảo dễ cũng chẳng dễ “nhai”, vì vậy các bạn sĩ tử cần ôn tập kỹ lưỡng các dạng bài tập để chọn đáp án chính xác trong đề thi. Thầy có hướng dẫn các tips giải đề, tránh bẫy dạng này rất chi tiết trong khóa học giải đề FREE ETS cấp tốc, khoá học chỉ nhận 30 slots, các em tranh thủ đăng ký nhé. |