Cách làm bài câu hỏi đuôi
Câu hỏi đuôi là một trong những điểm ngữ pháp rất hay gặp trong các kỳ thi cũng như trong giao tiếp tiếng Anh hằng ngày. Chính vì thế, hôm nay Kienthuctienganh tổng hợp một bài viết về cách dùng và phân biệt các loại câu hỏi đuôi, hy vọng các bạn sẽ dễ dàng chinh phục được phần ngữ pháp này!
Show I. Định nghĩaCâu hỏi đuôi là dạng một câu hỏi ngắn, chỉ gồm 2 từ, nằm đằng sau một câu trần thuật. Vị trí: Câu hỏi đuôi được thêm vào cuối câu khẳng định hoặc phủ định, cả hai vế được ngăn cách nhau bằng dấu phẩy. Chức năng: Câu hỏi đuôi được sử dụng khi người nói muốn xác minh xem thông tin là đúng hay không hoặc khi muốn người nghe hồi đáp về câu trần thuật đó. Ngữ điệu:
Công thức chung: S + V + O, trợ động từ + đại từ? Trong đó: Đại từ: Lấy chủ ngữ ở câu đầu đổi thành đại từ. Nếu câu trần thuật là thể khẳng định, thì câu hỏi đuôi sẽ là thể phủ định và ngược lại. Ví dụ: III. Các dạng thường gặp của câu hỏi đuôi1. Thì hiện tại đơn
2. Thì hiện tại tiếp diễn
3. Thì hiện tại hoàn thành
4. Thì quá khứ đơn
5. Thì tương lai đơn
6. Động từ khiếm khuyết (modal verbs)
Chú ý: Trong câu hỏi đuôi chúng ta luôn luôn dùng các đại từ chủ ngữ (I, he, it, they,..) để đặt câu hỏi. Nếu là câu hỏi đuôi phủ định chúng ta dùng hình thức tỉnh lượt giữa “not” với “to be” hoặc với trợ động từ (isn’t, don’t, doesn’t, haven’t, didn’t, can’t, won’t,…) Ví dụ: IV. Một số trường hợp đặt biệt1. Đối với động từ "Am"Chúng ta không dùng “am not I” mà phải dùng “aren’t I” cho câu hỏi đuôi. Ví dụ: 2. Đối với động từ khiếm khuyết "Must"Vì “must” có nhiều cách dùng nên tùy theo cách dùng sẽ có câu hỏi đuôi khác nhau.
3. Đối với động từ "Have to"Với động từ “have/ has/ had to” thì ta dùng trợ động từ “do/ does/ did” cho câu hỏi đuôi. Ví dụ: 4. Đối với động từ "Let"Khi “Let” đặt đầu câu, căn cứ vào ý nghĩa mà “let” truyền tải trong câu để chọn động từ phù hợp.
5. Đối với câu mệnh lệnhCâu mệnh lệnh được dùng để diễn đạt ý muốn ai đó nghe theo lời khuyên của mình.
6. Đối với câu có đại từ bất định chỉ ngườiKhi chủ ngữ của câu là những đại từ bất định chỉ người như: Anyone, anybody, no one, nobody, none, everybody, everyone, somebody, someone thì chúng ta dùng đại từ “they” làm chủ từ trong câu hỏi đuôi. Ví dụ: Tuy nhiên, nếu chủ ngữ là những đại từ mang tính phủ định như no one, nobody, none thì phần câu hỏi đuôi sẽ ở thể khẳng định. Ví dụ: 7. Đối với câu có đại từ bất định chỉ vậtKhi chủ ngữ của câu là những đại từ bất định chỉ vật như: Nothing, something, everything thì chúng ta dùng đại từ “it” làm chủ từ trong câu hỏi đuôi. Ví dụ: Tuy nhiên, nếu chủ ngữ là những đại từ mang tính phủ định như nothing thì phần câu hỏi đuôi sẽ ở thể khẳng định. Ví dụ: 8. Đối với câu có chủ ngữ mang tính chất phủ địnhNhững câu trần thuật có chứa các từ như: Neither, none, no one, nobody, nothing, scarcely, barely, hardly, hardly ever, seldom thì phần câu hỏi đuôi sẽ ở thể khẳng định. Ví dụ: 9. Đối với câu cảm thánKhi mệnh đề chính là một câu cảm thán, ta lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ, đồng thời dùng động từ là: Is, are, am. Ví dụ: 10. Đối với câu có chủ ngữ là "One"Khi chủ ngữ chính trong mệnh đề chính là “one”, ở câu hỏi đuôi dùng “you” hoặc “one”. Ví dụ: 11. Đối với câu có "used to" (đã từng)Khi câu đầu sử dụng động từ “used to” để diễn tả thói quen, hành động thường lặp đi lặp lại trong quá khứ, ta xem “used to” là một động từ chia ở thì quá khứ. Do đó câu hỏi đuôi tương ứng chỉ cần mượn trợ động từ “did”. Ví dụ: 12. Đối với câu có "Had better"Khi cầu đầu sử dụng động từ “had better”, ta mượn trợ động từ “had” để lập câu hỏi đuôi. Ví dụ: 13. Đối với câu có "Would rather"Khi cầu đầu sử dụng động từ “would rather”, ta mượn trợ động từ “would” để lập câu hỏi đuôi. Ví dụ: 14. Đối với cấu trúc "I think"Khi mệnh đề chính có cấu trúc: I + think/ believe/ suppose/ figure/ assume/ fancy/ imagine/ reckon/ expect/ see/ + mệnh đề phụ Ta dùng động từ trong mệnh đề phụ để xác định động từ cho câu hỏi đuôi. Ví dụ: Lưu ý:
15. Đối với câu điều ước WishKhi mệnh đề chính dùng “wish”, ta dùng “may” cho câu hỏi đuôi. Ví dụ: 16. Đối với mệnh đề danh từ
Khi chủ ngữ là một mệnh đề danh từ, ta dùng “it” cho câu hỏi đuôi. Ví dụ: 17. Đối với chủ ngữ this/ thatThis/ that được thay bằng it cho câu hỏi đuôi. Ví dụ: V. Bài tậpExercise 1: Complete the following tag questions: Exercise 2: Complete the following tag questions: VI. Đáp ánExercise 1: Complete the following tag questions: |