Cách hạch toán nghiệp vụ tính thuế tndn phải nộp năm 2024

Tích chọn phụ lục kê khai kèm theo ở tab Chọn phụ lục kê khai. (Chương trình tự động hiển thị danh sách các mẫu phụ lục đi kèm tương ứng với từng thông tư).

Lưu ý: Với DN thuộc đối tượng được giảm 30% số thuế TNDN phải nộp của kỳ tính thuế TNDN năm 2021 theo Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15. Khi lập tờ khai thuế, người dùng tích chọn thêm PL 92/2021/NĐ-CP – thuế TNDN được giảm theo nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15.

Cách hạch toán nghiệp vụ tính thuế tndn phải nộp năm 2024

  • Nhấn Đồng ý. Xuất hiện giao diện tờ khai quyết toán thuế TNDN.

Cách hạch toán nghiệp vụ tính thuế tndn phải nộp năm 2024

  • Khai báo các thông tin cần thiết, nhấn Cất.
  • Nộp tờ khai qua Mtax, hoặc xuất khẩu ra XML để nộp hoặc nhập vào HTKK. Xem hướng dẫn tại đây
Bước 3: Hạch toán chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm tính với số được quyết toán
  • Vào phân hệ Tổng hợp\tab Chứng từ nghiệp vụ khác, chọn chức năng Thêm\Chứng từ nghiệp vụ khác.

Cách hạch toán nghiệp vụ tính thuế tndn phải nộp năm 2024

  • Khai báo các thông tin cần thiết, nhấn Cất.
Bước 4: Lập tờ khai bổ sung điều chỉnh (nếu có)
  • Vào phân hệ Thuế, chọn TT80-Quyết toán thuế TNDN năm (03/TNDN) hoặc TT151-Quyết toán thuế TNDN năm (03/TNDN).
  • Thiết lập kỳ tính thuế:
    • Chọn kỳ tính thuế đã lập quyết toán, chương trình sẽ tự động tích chọn ô Tờ khai bổ sung.
    • Tại mục Ngày lập KHBS: nhập ngày lập tờ khai bổ sung.
    • Tích chọn thêm phụ lục kê khai (nếu cần). Nhấn Đồng ý.

Cách hạch toán nghiệp vụ tính thuế tndn phải nộp năm 2024

  • Nhập lại các giá trị kê khai đúng vào phụ lục kèm theo hoặc nhập trực tiếp vào tờ khai bổ sung (nếu không đính kèm phụ lục)

Cách hạch toán nghiệp vụ tính thuế tndn phải nộp năm 2024

Lưu ý: Từ SME 2022 – R19, chương trình cho phép người dùng Thêm/Xóa phụ lục đính kèm tờ khai bổ sung theo TT80.

Kết chuyển chi phí thuế TNDN là nghiệp vụ kế toán quan trọng, được thực hiện cuối kỳ kế toán nhằm xác định lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin hữu ích về Tài khoản chi phí thuế TNDN và hướng dẫn cách hạch toán và lưu ý cho kế toán mới.

Cách hạch toán nghiệp vụ tính thuế tndn phải nộp năm 2024
Kết chuyển chi phí thuế TNDN.

1. Tài khoản hạch toán và mục đích kết chuyển chi phí thuế TNDN

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là một trong các yếu tố cấu thành để kế toán xác định kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vào cuối kỳ kế toán. Căn cứ theo quy định tại Điều 67, Thông tư 133/2016/TT-BTC chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp được hạch toán bằng Tài khoản 821. Theo đó, tài khoản phản ánh chi phí thuế TNDN của doanh nghiệp phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. Bên cạnh đó, chi phí thuế TNDN được ghi nhận vào tài khoản này là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành. Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán phải kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh vào Tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh” để xác định lợi nhuận sau thuế trong kỳ kế toán.

2. Kết chuyển chi phí thuế TNDN

Trước khi thực hiện kết chuyển chi phí thuế TNDN kế toán cần nắm rõ nguyên tắc kế toán Tài khoản 821. Cụ thể:

2.1. Nguyên tắc kế toán toán chi phí thuế TNDN

Hàng quý, kế toán căn cứ vào chứng từ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp để ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế: - Trường hợp số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp cho năm đó, kế toán ghi nhận số thuế TNDN phải nộp thêm vào chi phí thuế TNDN. - Trường hợp số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp của năm đó, kế toán phải ghi giảm chi phí thuế TNDN là số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp. \>> Tham khảo: Hướng dẫn cách nộp thuế thu nhập doanh nghiệp trực tuyến.

2.2. Kết chuyển chi phí thuế TNDN

Để kết chuyển chi phí thuế TNDN chính xác kế toán cần xác định số thuế phải nộp trong năm và số thuế tạm nộp có chênh lệch nhau không. (1) Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế TNDN thực tế phải nộp theo tờ khai quyết toán thuế hoặc số thuế do cơ quan thuế thông báo phải nộp: - Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm lớn hơn số thuế TNDN tạm phải nộp, kế toán phản ánh bổ sung số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành còn phải nộp, ghi: + Nợ TK 8211- Chi phí thuế TNDN hiện hành. + Có TK 3334 - Thuế TNDN. - Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm phải nộp, kế toán ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi: + Nợ TK 3334 - Thuế TNDN. + Có TK 8211- Chi phí thuế TNDN hiện hành. (2) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành, ghi: - Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi: + Nợ TK 8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành + Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh. - Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi: + Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh + Có TK 8211- Chi phí thuế TNDN hiện hành.

Cách hạch toán nghiệp vụ tính thuế tndn phải nộp năm 2024
Trường hợp phát hiện sai sót của các năm trước liên quan đến thuế TNDN.

Lưu ý: Trong quá trình hạch toán chi phí thuế TNDN phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước liên quan đến thuế TNDN phải nộp của các năm trước, kế toán được hạch toán tăng (hoặc giảm) số thuế TNDN phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế TNDN hiện hành của năm phát hiện sai sót. - Nếu thuế TNDN hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại, ghi:

  • Nợ TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành
  • Có TK 3334 – Thuế TNDN.

- Nếu thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm hiện tại, ghi:

  • Nợ TK 3334 – Thuế TNDN
  • Có TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành.

3. Cách hạch toán thuế TNDN hàng quý và chi phí thuế TNDN

Trên thực tế hàng quý kế toán sẽ phải xác định thuế TNDN tạm phải nộp theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp. Theo đó, khi xác định thuế TNDN tạm phải nộp này, kế toán phản ánh số thuế TNDN tạm phải nộp vào Ngân sách nhà nước và chi phí thuế TNDN ghi như sau: - Khi tính thuế TNDN:

  • Nợ TK 8211: Chi phí thuế TNDN.
  • Có TK 3334: Thuế TNDN.

- Khi nộp thuế TNDN vào ngân sách nhà nước:

  • Nợ TK 3334 : Thuế TNDN.
  • Có các TK 111, 112.

4. Lưu ý khi kết chuyển thuế TNDN

Việc kết chuyển chi phí thuế TNDN chính xác sẽ đảm bảo việc xác định lợi nhuận sau thuế chính xác. Khi kết chuyển thuế TNDN kế toán mới cần lưu ý như sau:

  • Xác định chính xác số thuế TNDN tạm phải nộp trong kỳ và số thuế TNDN phải nộp vào Ngân sách nhà nước. hạch toán đúng nghiệp vụ khi phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước liên quan đến thuế TNDN phải nộp.