Cách biểu diễn số nguyên và số thực trong máy tính

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Hãy nêu cách biểu diễn số nguyên, số thực trong máy tính.

Các câu hỏi tương tự

Biểu diễn số thập phân: 253, 458, 1047, 3259 (2đ) 

Biểu diễn có số nhị phân: 1011, 11011, 11101,1010 (2đ) 

Biểu diễn các hệ số 16 (Hexa): 1AF, 2BD, 1BC, 2EF (2đ) 

Chuyển đổi các hệ cơ số 10 sang cơ số 2: 7, 9, 21, 27 (2đ) 

Chuyển đổi các hệ cơ số 10 sang hệ Hexa: 45,125, 235, 435 (2đ) 

Biểu diễn số thực

Ðối với các số thực (real number) là số có thể có cả phần lẻ hoặc phần thập phân. Trong máy tính, người ta biễu diễn số thực với số dấu chấm tĩnh (fixed point number) và số dấu chấm động (floating point number).

a. Số dấu chấm tĩnh:thực chất là số nguyên (integers) là những số không có chấm thập phân

b. Số dấu chấm động:là số có chữ số phần lẻ không cố định. Mỗi số như vậy có thể trữ và xử lý trong máy tính ở dạng số mũ.

Ví dụ:             499,000,000 = 499 x 106 = 49.9 x 107 = 0.499 x 109 = 0.499E+09

                        0.000 123      = 123 x 10-6 = 1.23 x 10-4 = 0.123 x10-3 = 0.123E-03

Ghi chú: Dấu chấm thể hiện trong máy tính để phân biệt phần lẻ, dấu phẩy tượng trưng cho phần ngàn, được viết theo qui ước của Mỹ.

Tổng quát, số dấu chấm động được biểu diễn theo 3 phần :

 - phần dấu S (sign) : 0 cho + và 1 cho -

- phần định trị m (mantissa)

- phần mũ e (exponent), có thể là số nguyên dương (+) hoặc âm (-)

với một số X bất kỳ, có thể viết :

                        X = ±m . b e = ±m E e

Trong đó, b là cơ số qui ước, trị số mũ e có thể thay đổi tùy theo số vị trí cần dời dấu chấm để có lại trị số ban đầu. Khi dời dấu chấm sang

Cách biểu diễn số nguyên và số thực trong máy tính
n vị trí về phía trái (+n) hay phía phải (-n) thì số mũ e thay đổi lên
Cách biểu diễn số nguyên và số thực trong máy tính
đơn vị tương ứng

Ðể biểu diễn số có dấu chấm động, người ta dùng dãy 32 bit với hệ thống cơ số 16. Trong đó, 1 bit cho phần dấu, 7 bit cho phần mũ để biểu diễn phần đặc trị C (characteristic) và 24 bit cho phần định trị m.

Cách biểu diễn số nguyên và số thực trong máy tính

Phần mũ có 7 bit =

Cách biểu diễn số nguyên và số thực trong máy tính
đặc trị C, tương ứng phần mũ e từ -64 đến +63

C = số mũ biểu diễn + 64

Phần mũ e

- 64

- 63

- 62

...

- 2

- 1

0

1

...

62

63

Ðặc trị C

0

1

2

...

62

63

64

65

...

126

127

Ví dụ:             A = - 419.8125(10) = -110100011.1101(2) = -0.1101000111101 x 29

                        Số mũ của A là 9, số đặc trị C là:

                        C = 9 + 64 = 73 = 1001001(2)

Trong máy tính, số A sẽ được trữ theo vị trí nhớ 32 bit như sau :

Dấu A đặc trị C (7bit)                                  định trị m (24 bit) 

Cách biểu diễn số nguyên và số thực trong máy tính

Cách biểu diễn số nguyên và số thực trong máy tính
Nêu tất cả các phím tắt của window11 (Tin học - Lớp 6)

Cách biểu diễn số nguyên và số thực trong máy tính

2 trả lời

In ra màn hình theo chiều giảm dần từ n về 1 (Tin học - Đại học)

2 trả lời

Thủ tục lục giác (Tin học - Lớp 5)

2 trả lời

Cách biểu diễn số nguyên và số thực trong máy tính

Bi

- Biểu diễn số nguyên

Cách biểu diễn số nguyên và số thực trong máy tính

Biết Tuốt

- Biểu diễn số nguyên:

Cách biểu diễn số nguyên và số thực trong máy tính

Bọ Cạp

Bạn xem lời giải tại https://vndoc.com/giai-bai-tap-sgk-tin-hoc-10-bai-2-151282 này bạn

0 Trả lời 08:45 16/08