Bổ ngữ tính thái trong tiếng Trung
Bổ ngữ trạng thái là gì?Như chúng ta đã biết , trong hệ thống ngữ pháp tiếng Trung , chúng ta không thể không nhắc tới bổ ngữ. Bổ ngữ đóng vai trò vô cùng quan trọng mà bất kỳ ai khi học tiếng Trung cũng cần phải hiểu rõ. Nhắc đến một trong những bổ ngữ quan trọng trong tiếng Trung chúng ta không thể không nhắc đến bổ ngữ trạng thái. Vậy bổ ngữ trạng thái là gì ? Cách sử dụng như thế nào cũng như có những lưu ý gì khi sử dụng bổ ngữ trạng thái, hôm nay hãy cùng TIẾNG TRUNG DƯƠNG CHÂU tìm hiều về chủ điểm ngữ pháp này nhé! Show
Hành vi động tác hoặc trạng thái mà bổ ngữ miêu tả hoặc đánh giá là mang tính thường xuyên, đã xảy ra hoặc đang thực hiện. 1. Định nghĩa Bổ ngữ trạng thái do tính từ hoặc cụm tính từ kết hợp với trợ từ “得” tạo thành. 2. Chức năng Bổ ngữ trạng thái dùng để miêu tả, phán đoán hoặc đánh giá về một kết quả, trình độ, trạng thái nào đó. 2. Cấu trúc Dạng khẳng định : Khi động từ không mang tân ngữ: ( + ) Chủ ngữ + động từ + 得 + tính từ / ( 很/特别/非常… ) + tính từ Ví dụ : 1.他跑得很快。 Tā pǎo dé hěn kuài Anh ta chạy rất nhanh. 2.昨天我睡得很晚。 Zuótiān wǒ shuì dé hěn wǎn Hôm qua tôi ngủ rất muộn. 3.他说得很流利。 Tā shuō dé hěn liúlì. Anh ta nói rất lưu loát. 4.我妹妹说得很准。 Wǒ mèimei shuō dé hěn zhǔn. Em gái tôi nói rất chuẩn. Khi động từ mang theo tân ngữ , chúng ta có 2 cách:
a.Trước khi sử dụng BN trạng thái chúng ta cần lặp lại một lần nữa động từ. ( + ) Chủ ngữ + động từ + tân ngữ + động từ lặp lại + 得 + tính từ / ( 很/特别/非常… ) + tính từ Ví dụ: 1. 他跑步跑得很快。 Tā pǎobù pǎo dé hěn kuài. Anh ta chạy bộ rất nhanh. 2.他发音发得很准。 Tā fāyīn fā dé hěn zhǔn. Anh ta phát âm rất chuẩn. 3. 他打篮球打得不错。 Tā dǎ lánqiú dǎ dé búcuò. Anh ta chơi bóng rổ không tồi. 4.我的男朋友踢足球踢得很好。 Wǒ de nán péngyǒu tī zúqiú tī dé hěn hǎo. Bạn trai tôi đá bóng rất nhanh Lưu ý : trong khẩu ngữ , trong khẩu ngữ người ta có thể lược bỏ động từ thứ nhất đi. ( + ) Chủ ngữ + tân ngữ + động từ lặp lại + 得 + tính từ / ( 很/特别/非常… ) + tính từ Ví dụ: 1. 他步跑得很快。 Tā bù pǎo dé hěn kuài. Anh ta chạy rất nhanh. 2.他音发得很准。 Tā yīn fā dé hěn zhǔn. Anh ta phát âm rất chuẩn. 3.他篮球打得不错。 Tā lánqiú dǎ dé bùcuò. Anh ta chơi bóng rổ không tồi. 4.我的男朋友足球踢得很好。 Wǒ de nán péngyǒu zúqiú tī dé hěn hǎo. Bạn trai tôi đá bóng rất giỏi.
b . Đưa tân ngữ lên trước động từ vị ngữ hoặc đầu câu ; Ví dụ : 1. 汉语他学得很好。 Hànyǔ tā xué dé hěn hǎo. Anh ta học tiếng Hoa rất giỏi. Dạng phủ định : Khi động từ không mang theo tân ngữ: ( – ) Chủ ngữ + động từ + 得 + 不 + tính từ Ví dụ: 1. 他跑得不快。 Tā pǎo dé búkuài. Anh ta chạy không nhanh. 2.玛丽说得不准。 Mǎlì shuō dé bù zhǔn. Mary nói không chuẩn. 3. 他吃得不多。 Tā chī dé bù duō. Anh ta ăn không nhiều. 4. 他唱得不好听。 Tā chàng dé bù hǎotīng. Anh ta hát không hay. Khi động từ mang theo tân ngữ : ( – ) Chủ ngữ + (động từ) + tân ngữ + động từ + 得 + 不 + tính từ Lưu ý : trong khẩu ngữ động từ thứ nhất có thể bỏ đi. Ví dụ: 1. 他发音发得不准。 Tā fāyīn fā dé bù zhǔn. Anh ta phát âm không chuẩn. 2. 张东喝酒喝得不多。 Zhāng dōng hējiǔ hē dé bù duō. Trương Đông uống rượu không nhiều. 3.我打太极拳打得不好 Wǒ dǎ tàijí quán dǎ dé bù hǎo. Tôi đánh thái cực quyền không tốt. 4. 他学汉语学得不好。 Tā xué hànyǔ xué dé bù hǎo. Anh ta học tiếng Hán không tốt.
Dạng nghi vấn : (?) Chủ ngữ + động từ + 得 + tính từ + 吗? (?) Chủ ngữ + (động từ) + tân ngữ + 得 + tính từ + 吗? (?) Chủ ngữ + động từ + 得 + tính từ + 不 + tính từ ? (?) Chủ ngữ + (động từ) + tân ngữ +得 + tính từ + 不 + tính từ Ví dụ: 1. 他学得好吗?= 他学得好不好? Tā xué dé hǎo ma?= Tā xué dé hǎobù hǎo? Anh ta học tốt không? = Anh ta học tốt hay không tốt? 2.你打球打得好吗?= 你打球打得好不好? Nǐ dǎqiú dǎ dé hǎo ma?= Nǐ dǎqiú dǎ dé hǎobù hǎo? Bạn đánh bóng rổ tốt không ? = Bạn đánh bóng rổ tốt hay không tốt ? 3.他音发得准吗?=他音发得准不准 Tā yīn fā dé zhǔn ma?=Tā yīn fā dé zhǔn bù zhǔn Anh ta phát âm chuẩn không ? = Anh ta phát âm chuẩn hay không chuẩn? Lưu ý : Dạng nghi vấn thay vì hỏi ” phải hay không ” chúng ta có thể hỏi ” như thế nào ” bằng cách dùng ” 怎么样“ (?) Chủ ngữ + động từ + 得 +怎么样? (?) Chủ ngữ + (động từ) + tân ngữ + động từ+ 得 + 怎么样? Ví dụ: 1. 你学得怎么样?Nǐ xué dé zěnme yàng? Bạn học như thế nào? 2.你学汉语学得怎么样?Nǐ xué hànyǔ xué dé zěnme yàng? Bạn học tiếng Hán thế nào? 3.他打得怎么样?Tā dǎ dé zěnme yàng? Anh ta đánh thế nào ? 4.他打网球打得怎么样? = 他网球打得怎么样? Anh ta đánh bóng chuyền như thế nào? Tā dǎ wǎngqiú dǎ dé zěnme yàng? = Tā wǎngqiú dǎ dé zěnme yàng? Trên đây là tất cả những điểm quan trọng liên quan đến bổ ngữ trạng thái . Hy vọng thông qua bài viết trên các bạn đã nắm chắc như thế nào gọi là bổ ngữ trạng thái. Hãy liên hệ với chúng tôi để có nhiều thông tin về khóa học nhé! Xem thêm =>> Khóa học tiếng Trung cơ bản cho người mới bắt đầu – Giao tiếp cơ bản trong 2 tháng Trên đây là toàn bộ ngữ pháp về phương vị từ. Để học tốt ngữ pháp tiếng Trung các bạn nên tham khảo bộ sách giáo trình Hán ngữ do thầy Phạm Dương Châu biên soạn với nội dung dành riêng cho người Việt đấy nhé ! Tham khảo thêm ngay TẠI ĐÂY nào. Mọi thông tin thêm về các khóa học mọi người có thể liên hệ tư vấn trực tiếp : ♥Inbox fanpageTiếng Trung Dương Châu ♥Shop Tiki:https://tiki.vn/cua-hang/nha-sach-tieng-trung-duong-chau ♥Shop Shopee:https://shopee.vn/nhasachtiengtrungduongchau ♥Shop Lazada:https://www.lazada.vn/shop/nha-sach-tieng-trung-pham-duong-chau ?Hotline: 09.4400.4400 – 09.8595.8595 ?️Cơ sở 1: số 10 ngõ 156 Hồng Mai – Bạch Mai – Hà Nội. ?️Cơ sở 2: tầng 4 – số 25 – ngõ 68 Cầu Giấy
Bổ ngữ trong tiếng Trung là một trong những ngữ pháp quan trọng mà bất cứ ai học tiếng Trung để lấy chứng chỉ thi HSK, đi làm… cũng đều cần nắm rõ. Bổ ngữ được phân làm nhiều loại như bổ ngữ số lượng, khả năng, xu hướng, trình độ… nếu không phân biệt đúng thì rất dễ sử dụng sai. Chính vì vậy, hôm nay trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt xin chia sẻ với bạn cách dùng và nhận biết bổ ngữ tiếng Hoa chính xác nhất. Xem thêm: Khóa học tiếng Trung online trải nghiệm ngôn ngữ mới của bạn ở bất cứ đâu. Nội dung chính: 1. Bổ ngữ trong tiếng Trung là gì?Bổ ngữ 补语 / Bǔyǔ / là thành phần đứng sau động từ hoặc tính từ (hình dung từ) trong ngữ pháp tiếng Trung, nó bổ sung làm rõ mức độ, xu hướng, khả năng, trạng thái, số lượng, mục đích, hậu quả của hành động, hành vi, động tác. Bổ ngữ thường do các từ vị ngữ, cụm giới từ và cụm từ số lượng đảm nhiệm. Ví dụ: 你这个字写错了。 今天跟你去玩开心极了。 你刚才说什么,我听不清楚。 CÓ THỂ BẠN MUỐN BIẾT
2. Các loại bổ ngữ trong tiếng TrungBổ ngữ được chia làm 7 loại cơ bản, mỗi loại lại có cách dùng khác nhau và tính chất như sau: 2.1 Bổ ngữ kết quả
Tìm hiểu thêm: Bổ ngữ kết quả. Ví dụ: 我看见陈明在办公室睡觉。 你等一下儿,我还没写完呢。 你找到材料了没? XEM NGAY: Cách học tiếng Trung. 2.2 Bổ ngữ mức độ, trình độ
Ví dụ: 你们闹极了,安静一点吧 听完这消息,孩子激动得跳起来。 山里的情况我熟悉,还是我去好一点。 XEM NGAY: Học tiếng Trung sơ cấp. 2.3 Bổ ngữ trạng thái
Ví dụ: 看完那部电影,他感动得眼泪都流出来了。 他的汉语说得不太好。 Cùng một câu hỏi “Cậu thi thế nào/ Cậu thi tốt không?”, các bạn có thể dùng ba cách hỏi như sau: – 你考得怎么样? – 你考得好不好? – 你考得好吗? 2.4 Bổ ngữ xu hướng
a. Bổ ngữ xu hướng đơnCông thức: Chủ ngữ + động từ + 来/去 Chú ý: – Động từ + 来: Động tác hướng gần về phía người nói. – Động từ + 去: Động tác hướng ra xa phía người nói. – Tân ngữ địa điểm đứng trước “去/ 来”, tân ngữ chỉ sự vật đứng trước hoặc sau “去/ 来” đều được. Ví dụ: 远处传来了脚步声。 他带出了一本汉语词典 = 他带一本汉语词典去了。 他发表完,大家站起来为他鼓掌。 b. Bổ ngữ xu hướng képCấu trúc: Chủ ngữ + động từ + 上、下、进、出、回、过、起 + 去/ 来. Ví dụ: 他把你的书放进书包里来了。 孩子的话让大家笑了起来。 他发表完,大家站起来为他鼓掌。 Tìm hiểu chi tiết: Bổ ngữ xu hướng kép. 2.5 Bổ ngữ số lượng
Ví dụ: 我在这住了半年就搬家了。 我看一会儿书就睡着了。 2.6 Bổ ngữ thời gian, nơi chốnBổ ngữ thời lượng, địa điểm thường do đoản ngữ giới từ đảm nhiệm thể hiện thời lượng, nơi chốn xảy ra động tác, hành vi. Ví dụ: 这件事发生在1945年。 老舍先生出生在 1899年。 两个男生把桌子搬到教室里。 2.7 Bổ ngữ khả năngBiểu thị dưới một điều kiện khách quan nào đó, hành động hoặc kết luận có thể phát sinh hoặc thay đổi hay không. Công thức:
Ví dụ: 黑板上的字太小,我看不清楚。 他写得好不好? 他吃得了三碗饭。 XEM CHI TIẾT: Bổ ngữ khả năng trong tiếng Trung. 3. Lưu ý khi sử dụng bổ ngữ trong tiếng Trung3.1 Bổ ngữ và trạng ngữ đôi khi có thể được thay thế cho nhauPhụ thuộc vào ý định của người nói muốn nhấn mạnh, 补语 / Bǔyǔ / và trạng ngữ trong tiếng Trung có thể được thay thế cho nhau. Ví dụ: 骏马奔驰在辽阔的草原上 / jùnmǎ bēnchí zài liáokuò de cǎoyuán shàng / → Nhấn mạnh chỉ ra nơi tiếp tục hành động. 我没有去过一次 / wǒ méiyǒu qùguò yīcì / → Nhằm chỉ số lượng. 3.2 Bổ ngữ trình độ không có dạng phủ địnhVí dụ: Không thể dùng: 真的笑不死我了 / zhēn de xiào bùsǐ wǒ le. / → Sai Có thể dùng: 真的笑死我了 / zhēn de xiào sǐ wǒ le /. Đúng là buồn cười chết mất. → Đúng Không được dùng: 这故事把他乐不坏了 / zhè gùshì bǎ tā lè bù huài le./ → Sai Có thể dùng: 这故事把他乐坏了 / zhè gùshì bǎ tā lè huài le./ Câu chuyện này làm anh ấy vui lắm. → Đúng Trong các ví dụ trên, những câu có từ phủ định “不” đều là câu sai. 3.3 Trong câu vừa có tân ngữ và bổ ngữ khả năngTH1: Đưa tân ngữ lên trước động từ 小米汉语学得非常好。 小月字写得好好看。 TH2: Lặp lại động từ một lần nữa 她讲故事讲得很生动。 小南打篮球打得不错啊。 3.4 Trong một số trường hợp đặc biệt, bổ ngữ có thể đứng sau tân ngữ chỉ người, nơi chốnVí dụ: 我们在机场等了你好几个小时。 他去过两次胡志明。 老陈劝我回屋子里去。 4. Phân biệt cách sử dụng bổ ngữ khả năng và bổ ngữ mức độ
5. So sánh bổ ngữ trong tiếng Trung và tiếng Việt
6. Bài tập về cách dùng bổ ngữDưới đây là một số bài tập kèm đáp án về bổ ngữ trong tiếng Trung. Hãy cùng làm bài để xem bạn nắm được bao nhiêu kiến thức đã học ở trên nhé! Bài 1: Sắp xếp từ cho sẵn thành một câu hoàn chỉnh1. 忙 / 了 / 我 / 最近 / 累 / 了 / 太 / 瘦 / 两公斤 2. 好 / 电影 / 看 / 当然 / 得 / 的 / 这么 / 下去 3. 孩子 / 吃 / 想 / 到 / 看 / 南瓜 / 就 4. 我 / 母亲话 / 的 / 把 / 在 / 记 / 心里 / 一定 5. 我 / 通 / 这件事 / 想 / 怎么 / 不 / 也 6. 许多 / 我 / 办法 / 想 / 他 / 说服 / 不 / 也 / 了 / 了 7. 天气 / 还 / 照 / 相 / 不 / 得 / 今天 / 这么 / 好 / 了 / 吗 8. 我 / 去 / 已经 / 回 / 了 / 三 / 上海 / 过 9. 这么 / 人 / 多 / 一个 / 孩子 / 照顾 / 过来 / 我 / 不 10. 了 / 的 / 他 / 游 / 下午 / 泳 / 昨天 / 一个 Đáp án: 1. 我最近太忙了, 累瘦了 两公斤。 2. 这么 好 的电影我当然 看得下去。 3. 孩子 看到南瓜 就 想吃。 4. 我一定把母亲的话记在心里。 5. 这件事我怎么也想不通。 6. 想了许多办法也说服不了他。 7. 今天天气这么不好,还照得了相吗? 8. 上海我已经去过三回了。 9. 这么多孩子,我一个人照顾不过来。 10. 昨天他游了一个下午的泳。 Bài 2: Chọn động từ và tính từ kết hợp thành bổ ngữ trình độ để điền vào chỗ trống (một từ có thể dùng nhiều lần)Động từ: 写 听 做 游泳 睡觉 打扫 照 说 1. 他的汉字_______! 2. 英语他_______,但汉语他_______。 3. 听说你昨天晚上12点才睡,你每天都_______。 4. 汉语老师怕我们听不懂,所以_______。 5. 大卫从小就会游泳了,现在_______。 6. 为了提高听力,他_______。 7. 这个旅馆的屋子都_______,客人们很满意。 8. 玛丽的作业_______,老师常常表扬它。 9. 我觉得这张照片_______。 10. 她讲的故事特别有意思,孩子们_______。 Đáp án: 1. 写得真漂亮 2. 说得很流利-说的不流利 3. 睡觉睡得很晚 4. 说得很慢 5. 游泳游得很好 6. 听录音听得很认真 7. 打扫得很干净 8. 做得很棒 9. 照得很漂亮 10. 听得特别认真 Bài 3: Chọn từ điền vào chỗ trống回来 / 回去 / 过来 / 出来 / 出去 / 进来 / 进去 / 下来 / 起来 / 下去 1. 你快 ____________, 外边很冷。 2. 比赛没有意思, 咱们 _______________吧。 3. 你 _____________吧, 我不上去了。 4. 一个漂亮的女孩向我走 _______________了。 5. 外边下雨呢, 我不 _______________了。 6. 天晴了, 太阳 ___________了。 7. 学生们都从五道口 _____________了。 8. 我们快 ___________吧, 比赛已经开始了。 9. 老师上课讲的内容, 你要写 ___________。 10. 他在下面等我们, 我们 _____________吧。 Đáp án: 1. 进来 2. 回去 3. 上去 4. 过来 5. 出去 6. 出来 7. 出来 8. 进去 9. 下来 10. 下去 Trên đây là tổng hợp kiến thức về các loại bổ ngữ trong tiếng Trung mà trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt muốn giới thiệu đến bạn. Hy vọng bài viết này có thể giúp bạn đặc biệt cho người mới bắt đầu nắm được những ngữ pháp quan trọng cho khóa học tiếng Trung. Cảm ơn bạn đã tham khảo tài liệu, chúc bạn học tập thật tốt. Liên hệ trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt ngay để tham khảo các khóa học tiếng Trung giao tiếp từ cơ bản đến nâng cao cho học viên nhé! Tôi tên là Đỗ Trần Mai Trâm sinh viên tại trường Đại Việt Sài Gòn, khoa Ngoại Ngữ chuyên ngành tiếng Trung Quốc. Với kiến thức tôi học được và sự nhiệt huyết sáng tạo, tôi hy vọng có thể mang lại giá trị cao nhất cho mọi người. “Còn trẻ mà, bất cứ việc gì cũng đều theo đuổi rất mạnh mẽ. Hình như phải vậy mới không uổng công sống”. |