Bộ công cụ đánh giá trẻ 5 tuổi violet năm 2024

Thực hiện Thông tư số 23/2010/TT- BGDĐT ngày 23/7/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định Bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi và Công văn số 481/BGDĐT-GDMN ngày 29/01/2011 của Bộ GD&ĐT về việc hướng dẫn triển khai thực hiện Bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi;

Căn cứ hướng dẫn số 659/GDĐT-MN ngày 20/9/2021 của Phòng GD& ĐT huyện Yên Lạc về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ GDMN năm học 2021 – 2022;

Căn cứ tình hình thực tế của đơn vị;

Ban chỉ đạo đánh giá chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi, Trường mầm non Trung Nguyên xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi. Cụ thể như sau:

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Thực hiện tốt chương trình giáo dục, nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục, chuẩn bị tâm thế cho trẻ năm tuổi vào lớp 1.

- Giúp giáo viên chủ động xây dựng kế hoạch, cụ thể hoá mục tiêu nhiệm vụ CSGD trẻ, điều chỉnh hoạt động chăm sóc, giáo dục cho phù hợp với trẻ của lớp mình phụ trách. Bộ chuẩn phát triển trẻ năm tuổi là cơ sở để xây dựng bộ công cụ theo dõi đánh giá sự phát triển của trẻ mẫu giáo 5 tuổi.

- Tuyên truyền, hướng dẫn các bậc cha mẹ và cộng đồng trong việc chăm sóc giáo dục trẻ em 5 tuổi, tạo sự thống nhất trong công tác chăm sóc giáo dục trẻ giữa gia đình, nhà trường và xã hội.

- Nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, tạo điều kiện cho giáo viên trao đổi kinh nghiệm, học tập lẫn nhau.

II/ MỤC TIÊU CHUNG

1. Phấn đấu đạt 100% số lớp 5 tuổi thực hiện Bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi.

2. Ưu tiên những giáo viên dạy 5 tuổi có kinh nghiệm, trình độ chuyên môn cao đảng và đại hoc.

III/ ĐỐI TƯỢNG -THỜI GIAN THỰC HIỆN:

- Tất cả các cháu lớp mẫu giáo 5 tuổi.

- 100 % giáo viên dạy lớp MG 5 tuổi trường mầm non Trung Nguyên.

STT

Họ và tên

Năm sinh

Lớp

Trình độ CM

1

Nguyễn Thị Hiền

1980

5TA1

ĐH

2

Nguyễn Thị Thanh

1992

5TA1

ĐH

3

Nguyễn Thị Thúy A

1986

5TA2

ĐH

4

Phạm Thị Lan

1992

5TA2

TC

5

Nguyễn Thị Thùy Dương

1981

5TA3

ĐH

6

Nguyễn Thị Thùy Linh

1996

5TA3

7

Nguyễn Thị Tươi

1985

5TA4

ĐH

8

Nguyễn Thị Bích Thảo

1991

5TA4

ĐH

9

Trần Thị Hà

1991

5TA5

ĐH

10

Nguyễn Thị Hằng

1984

5TA5

ĐH

11

Nguyễn Thị Hạnh

1981

5TA6

ĐH

12

Nguyễn Thị Ngọc Lan

1992

5TA6

TC

13

Nguyễn Thị Thu Hường

1996

5TA7

ĐH

14

Phạm Thị Hải

1994

5TA7

ĐH

- Thực hiện từ tháng 08 năm 2021 đến hết tháng 05 năm 2022. Thực hiện đánh giá vào cuối các chủ đề.

III. CHUẨN BỊ:

- Nghiên cứu tài liệu Hướng dẫn thực hiện Bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi.

- Xây dựng kế hoạch thực hiện cho cả năm học 2021-2022.

- Hướng dẫn giáo viên xây dựng mục tiêu năm học, lựa chọn nội dung, điều chỉnh kế hoạch theo Bộ chuẩn.

- Hướng dẫn giáo viên xây dựng bộ công cụ: Phiếu theo dõi cá nhân trẻ, Bảng tổng hợp theo dõi sự phát triển của nhóm lớp, công cụ đo.

- Tuyên truyền tới phụ huynh về bộ chuẩn (bảng tuyên truyền tại sân trường, góc tuyên truyền các lớp 5 tuổi.)

IV. KẾ HOẠCH CỤ THỂ:

1. Công tác tổ chức, chỉ đạo:

* Nhận được sự chỉ đạo cấp trên. Ban giám hiệu nhà trường thu thập thông tin tìm hiểu bộ chuẩn phát triển trẻ em. Hiểu rõ mục đích, nội dung, cấu trúc bộ chuẩn. Hiệu trưởng giao nhiệm vụ cho hiệu phó chuyên môn xây dựng kế hoạch thực hiện.

- Cử giáo viên tham gia học tập lớp bồi dưỡng hướng dẫn sử dụng bộ chuẩn phát triển trẻ em năm tuổi do ngành mở.

- Triển khai tới toàn thể cán bộ giáo viên nhà trường học tập nghiên cứu, đặc biệt là giáo viên trực tiếp đứng lớp mẫu giáo 5 tuổi.

Cụ thể: Hiệu phó chuyên môn xây dựng kế hoạch cụ thể về thời gian, nhiệm vụ cho tổ 5 tuổi.

- Tổ chức nghiên cứu bộ chuẩn để xây dựng bộ công cụ.

- Thống nhất với giáo viên trong tổ 5 tuổi và lựa chọn các chỉ số đánh giá sự phát triển của trẻ.

- Thiết kế bộ công cụ.

- Xây dựng phiếu đánh giá trẻ.

- Lên dự trù kinh phí trình hiệu trưởng.

- Xây dựng kế hoạch mua bổ sung đồ dùng, đồ chơi phục vụ yêu cầu bộ công cụ.

- Phô tô tài liệu.

- Chỉ đạo giáo viên theo dõi, đánh giá và ghi kết quả vào phiếu.

- Hướng dẫn, kiểm tra giáo viên điều chỉnh kế hoạch giáo dục, cách thức giáo dục cho phù hợp với tình hình phát triển của trẻ.

- Làm tốt công tác tuyên truyền tới các bậc phụ huynh tại lớp cũng như gia đình, xã hội. Qua trao đổi, đón trả trẻ, tờ rơi, phiếu đánh giá, góc tuyên truyền, họp phụ huynh, thông tin đại chúng, mạng…

2. Xây dựng mục tiêu: Các lớp mẫu giáo 5 tuổi cần căn cứ vào mục tiêu giáo dục mẫu giáo và mục tiêu của Bộ chuẩn PTTE năm tuổi để cụ thể hoá mục tiêu giáo dục cho lớp mình phụ trách và lựa chọn các mục tiêu phù hợp với trẻ, với điều kiện của lớp theo 5 lĩnh vực phát triển.

3. Lựa chọn nội dung giáo dục: Dựa vào mục tiêu giáo dục trẻ theo các lĩnh vực để lựa chọn nội dung giáo dục cho phù hợp.

4. Lựa chọn hoạt động: Sau khi xác định nội dung và dự kiến chủ đề sẽ thực hiện, giáo viên cần lựa chọn các hoạt động phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất của lớp và khả năng của trẻ. Có thể tham khảo một số hoạt động gợi ý theo từng lĩnh vực phát triển trong tài liệu Hướng dẫn thực hiện Bộ chuẩn PTTE năm tuổi (Trang 19 - 35) để lập kế hoạch tổ chức cho trẻ hoạt động.

5. Xây dựng bộ công cụ:

* Bước 1: Lựa chọn các chỉ số đánh giá sự phát triển của trẻ.

- Lựa chọn các chỉ số để xây dựng phiếu đánh giá dựa vào các căn cứ sau:

+ Đại diện cho tất cả các lĩnh vực, chuẩn và chỉ số của Bộ chuẩn (khoảng 30 đến 40 chỉ số)

+ Đại diện cho các kiến thức, kỹ năng, thái độ đang dạy trẻ.

+ Phù hợp với những gì sẽ dạy trẻ ở lớp 1.

* Bước 2: Thiết kế bộ công cụ.

- Xác định các chỉ số cần đo.

- Thiết kế công cụ: Chuẩn bị, không gian, hoạt động của cô và trẻ.

- Thử công cụ trên 5 trẻ (cả trẻ kém, khá, giỏi).

- Sửa và hoàn chỉnh công cụ.

* Bước 3: Xây dựng phiếu đánh giá trẻ: sau khi đã lựa chọn được các chỉ số, giáo viên cần thiết kế các phiếu sau:

BỘ CÔNG CỤ THEO DÕI SỰ PHÁT TRIỂN TRẺ 5 TUỔI (BẢNG KIỂM)

BẢNG XÂY DỰNG BỘ CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ TRẺ 5 TUỔI THEO BỘ CHUẨN

STT

Chỉ số lựa chọn

Minh chứng

Phương pháp theo dõi

Phương tiện thực hiện

Cách thực hiện

1

CS1: Bật xa tối thiểu 50 cm

- Bật nhảy bằng cả 2 chân

- Chạm đất nhẹ nhàng bằng 2 đầu bàn chân và giữ được thăng bằng.

Quan sát

- Sân chơi bằng phẳng, rộng rãi

- Kẻ 2 đường tẳng song song cách nhau 50 cm.

- Trẻ đứng ở vạch xuất phát, đầu ngón chân để sát vạch.

- Theo hiệu lệnh của cô trẻ bật bằng cả 2 chân về phía trước.

2

CS2: Nhảy xuống từ độ cao 40 cm.

- Lấy đà và bật nhảy xuống.

- Chạm đất nhẹ nhàng bằng 2 đầu bàn chân

- Giữ được thăng bằng khi chạm đất.

Quan sát

- Sân chơi bằng phẳng, rộng rãi

- Một bục cao hơn mặt đất 40 cm.

- Trẻ đứng sát mép bục, tay thả xuôi, đầu không cúi.

3

CS3: Ném và bắt bóng bằng 2 tay từ khoảng cách xa tối thiểu 4m.

- Di chuyển theo hướng bóng bay để bắt bóng.

- Bắt được bóng bằng 2 tay, không ôm bóng vào ngực.

Kiểm tra trực tiếp

- Vẽ 2 vạch song song cách nhau 4 m trên sàn.

- 1 quả bóng cỡ vừa , chất liệu bằng cao su.

- Cô và trẻ đứng đối diện trong khoảng cách 4 m.

- Trẻ đứng tự nhiên, hai bàn chân mở rộng bằng vai, đứng sát một đầu vạch.

- Cô ném bóng cho trẻ bắt và đổi lại trẻ ném bóng cô bắt.

4

CS4: Trèo lên xuống thang ở độ cao 1,5m so với mặt đất.

- Trèo lên, xuống liên tục phối hợp chân nọ tay kia ( Hai chân không bước vào một bậc thang)

- Trèo lên thang ít nhất được 1,5 m.

Quan sát

- Thang sắt.

Trẻ đứng trước thang, hai tay cầm dóng thang ngang ngực, trèo lên xuống từng chân luân phiên nhau, trẻ trèo lên 1,5 m rồi bước xuống lần lượt từng dóng thang luân phiên từng chân.

5

CS5: Tự mặc, cởi được quần áo.

- Tự cài và mở được hết các cúc áo, 2 tà không bị lệch nhau.

- Tự mặc và cởi được quần.

Quan sát

- Áo cài cúc có ít nhất 4 cúc, quần cài cúc.

- Cô yêu cầu trẻ mặc áo/quần và cởi áo/quần.

6

CS6: Tô màu kín, không chờm ra ngoài đường viền các hình vẽ.

- Cầm bút đúng bằng ngón trỏ và ngón cái, đỡ bằng ngón giữa.

- Tô màu đều, không chờm ra ngoài nét vẽ.

Quan sát

- Giấy khổ A4 có in hình vẽ sẵn, bút sáp mầu.

- Phát giấy, bút màu cho trẻ

- Trẻ tô trong khoảng thời gian 5 phút.

7

CS7: Cắt theo đường viền thẳng và cong các hình đơn giản.

- Cắt được hình, không bị rách.

- Đường cắt lượn sát theo nét vẽ.

Quan sát

- Kéo nhỏ, giấy khổ A4 in các hình vuông, tròn, tam giác.

- Trẻ dùng kéo cắt rời các hình vẽ.

8

CS8: Dán đúng các hình vào vị trí cho trước, không bị nhăn.

- Bôi hồ đều, các chi tiết không chồng lên nhau.

- Dán hình vào bức tranh phẳng phiu.

Quan sát

- Một tờ giấy trắng có qui định vị trí để dán, hồ dán. - Một số hình cắt sẵn, có thể sử dụng các hình trẻ đã cắt khi thực hiện chỉ số 7.

- Trẻ bôi hồ và dán các hình vẽ lên tờ giấy.

9

CS9: Nhảy lò cò được ít nhất 5 bước liên tục, đổi chân theo yêu cầu.

- Biết đổi chân mà không dừng lại.

- Biết dừng lại theo hiệu lệnh.

- nhảy lò cò 5-7 bước liên tục về phía trước.

Quan sát

- Mặt bằng rộng rãi.

- Kẻ một vạch xuất phát.

- Cho trẻ đứng trước vạch xuất phát, cô ra hiệu lệnh để trẻ nhảy, khi trẻ nhảy được 4 -5 bước cô ra hiệu lệnh đổi chân.

10

CS10: Đập và bắt được bóng bằng 2 tay

- Đi và đập bắt bóng bằng 2 tay.

Quan sát

- Mặt bằng rộng.

- Bóng có đường kính 15 cm, bằng cao su

- Trẻ đập bóng xuống sàn, phía trước mũi bàn chân và bắt bóng khi bóng nảy lên.

- Trẻ vừa đi vừa đập bóng và bắt bóng bằng 2 tay.

11

CS11: Đi thăng bằng được trên ghế thể dục( 2mx 0,25m x 0,35m)

- Khi bước lên ghế không mất thăng bằng.

- Khi đi mắt nhìn thẳng

- Giữ được thăng bằng hết chiều dài của ghế.

Quan sát

- Mặt bằng rộng rãi

- Ghế thể dục có kích thước D = 2m x R = 0,25m x C = 0,35m.

- Trẻ lần lượt đi trên ghế.

12

CS12: Chạy 18m trong khoảng thời gian 5 – 7 giây.

- Phối hợp chân tay nhịp nhàng.

- Chạy được 18 m liên tục trong vòng 5 – 7 giây.

Quan sát

- Mặt bằng rộng.

- Vạch xuất phát và vạch đích, khoảng cách giữa 2 vạch là 18 m.

- Đồng hồ bấm giờ.

- Cô bấm đồng hồ khi trẻ xuất phát và khi về đến đích.

13

CS13: Chạy liên tục 150 m không hạn chế thời gian.

- Chạy được 150 m liên tục.

- Chạy với tốc độ chậm, đều.

- Phối hợp chân tay nhịp nhàng.

Quan sát

- Mặt bằng rộng rãi.

- Vạch xuất phát và vạch đích, khoảng cách giữa 2 vạch là 150 m.

- Trẻ chạy chậm đến chỗ vạch đích.

14

CS14: Tham gia hoạt động học tập liên tục và không có biểu hiện mệt mỏi trong khoảng 30 phút.

- Tham gia hoạt động tích cực.

- Không có biểu hiện mệt mỏi như ngáp, ngủ gật…

Quan sát

- Quan sát các biểu hiện của trẻ trong các hoàn cảnh khác nhau.

15

CS15: Rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn

- Trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh:

- Tự rửa tay bằng xà phòng

- Rửa gọn: không vẩy nước ra ngoài, không ướt quần/áo.

- Rửa sạch: tay sạch, không có mùi xà phòng.

Quan sát

Nước sạch, xà phòng.

- Quan sát trước khi trẻ ăn, sau khi đi vệ sinh, khi thấy tay trẻ bẩn.

16

CS16: Tự rửa mặt và chải răng hàng ngày

- Sau khi ăn hoặc lúc ngủ dậy:

- Tự chải răng, rửa mặt

- Gọn: không vẩy nước ra ngoài, không ướt áo/quần.

- Sạch: không còn kem đánh răng sót lại trên bàn chải.

Quan sát

Khăn mặt, bàn chải và kem đánh răng.

Quan sát khi trẻ rửa mặt, chải răng hàng ngày.

17

CS17: Che miệng khi ho, hắt hơi, sổ mũi.

- Lấy tay che miệng khi ho, hắt hơi, ngáp.

Quan sát

Hàng ngày qua các hoạt động của trẻ.

18

CS18: Giữ đầu tóc, quần áo gọn gàng.

- Chải tóc, vuốt tóc khi bù rối.

- Xốc lại quần áo khi bị xô lệch.

Quan sát

Quan sát trẻ sau khi chơi, khi ngủ dậy, trước khi ra về

19

CS19: Kể được tên một số thức ăn cần có trong bữa ăn.

- Kể được tên một số thức ăn có trong bữa ăn hàng ngày.

Trò chuyện

Tranh lô tô dinh dưỡng, đồ chơi nấu ăn.

- Cho trẻ chơi lô tô dinh dưỡng, chơi nấu ăn, bán hàng.

20

CS20: Biết và không ăn một số thứ có hại cho sức khỏe.

- Kể được các thức ăn có hại: có mùi hôi/chua/có màu lạ. Ví dụ: thức ăn ôi thiu, nước lã, rau quả khi chưa rửa sạch.

- Không ăn, uống những thức ăn đó.

Trò chuyện

- Quan sát trẻ trong sinh hoạt hàng ngày.

- Trò chuyện với trẻ về một số loại thức ăn, nước uống và hỏi trẻ thức ăn nào không ăn được, không uống được.

- Trao đổi với phụ huynh xem ở nhà trẻ có ăn uống các thức ăn ôi thiu, nước lã, rau, quả khi chưa rửa sạch.

21

CS21: Nhận ra và không chơi một số đồ vật có thể gây nguy hiểm.

- Gọi tên một số đồ vật gây nguy hiểm.

- Không sử dụng những đồ vật gây nguy hiểm đó

Trò chuyện

Một số vật thật dao, súng, gươm….

- Trò chuện với trẻ , yêu cầu trẻ kể tên một số đồ vật gây nguy hiểm.

- Trong sinh hoạt hàng ngày quan sát xem trẻ có chơi với những đồ vật nguy hiểm không.

- Trò chuyên với phụ huynh xem ở nhà trẻ có chơi, nghịch các vật gây nguy hiểm không.

22

CS22: Biết và không làm một số việc có thể gây nguy hiểm

- Biết được tác hại của một số việc gây nguy hiểm.

- Biết cách tránh hoặc dùng đồ dùng khác để thay thế hoặc nhờ người lớn làm giúp

Trò chuyện

Tranh một số việc làm gây nguy hiểm

- Trò chuyện với trẻ, yêu cầu trẻ kể tên một số việc làm có thể gây nguy hiểm.

- Cho trẻ xem tranh và chỉ ra việc làm gây nguy hiểm.

- Trò chuyện với phụ huynh xem ở nhà trẻ có biết và không làm những việc gây nguy hiểm.

23

CS23: Không chơi ở những nơi mất vệ sinh, nguy hiểm

- Phân biệt được nơi bẩn và sạch.

- Phân biệt được nơi nguy hiểm ( ao, hồ, sông, suối, ổ điện).

- Chơi ở nơi sạch và an toàn

Trò chuyện

Tranh ảnh về một số nơi mất vệ sinh, nguy hiểm.

- Cho trẻ xem tranh cô hỏi trẻ những chỗ nào không chơi được.

- Trò chuyện với phụ huynh xem ở nhà trẻ có chơi ở những nơi bẩn, nguy hiểm không.

24

CS24: Không đi theo, không nhận quà của người lạ khi chưa được người thân cho phép.

- Người lạ cho quà thì phải hỏi người thân.

- Người lạ rủ đi thì không theo.

- Cô tạo tình huống để hỏi trẻ.

- Trao đổi với phụ huynh xem ở nhà trẻ có biết không nhận quà và không đi cùng những người lạ khi chưa được người thân cho phép không?

25

CS25: Biết kêu cứu và chạy khỏi nơi nguy hiểm.

- Khi gặp nguy hiểm( bị đánh, ngã, thương, chảy máu)

- Kêu cứu, gọi người lớn, nhờ bạn gọi người lớn, hành động tự bảo vệ.

Trò chuyện

- Cô trò chuyện với trẻ khi bị chó tấn công hoặc có một người nào đó dọa nạt.

- Trò chuyện với phụ huynh khi ở nhà trẻ gặp phải tình huống nguy hiểm trẻ thường làm gì?

26

CS26: Biết hút thuốc lá là có hại và không lại gần người đang hút thuốc.

- Khi hỏi về tác hại của thuốc lá, trẻ trả lời hút thuốc lá là độc/hại.

- Biết bày tỏ thái độ không đồng tình ví dụ: Chú đừng hút thuốc lá ở nơi đông người, chú đừng hút thuốc lá vì có hại.

Trò chuyện

- Trò chuyện với trẻ nếu con thấy người lớn đang hút thuốc lá thì con sẽ làm gì?

- Trao đổi với phụ huynh khi ở nhà nhìn thấy người lớn đang hút thuốc lá thì trẻ có phản ứng gì không?

27

CS27: Nói được một số thông tin quan trọng về bản thân và gia đình

- Nói được những thông tin cơ bản cá nhân và gia đình như:

+ Họ và tên trẻ, tên các thành viên trong gia đình.

+ Địa chỉ nhà, số điện thoại của bố, mẹ (nếu có)

Trò chuyện

- Trò chuyện với trẻ về thông tin trẻ và gia đình trẻ.

- Quan sát khi trẻ trả lời các câu hỏi của người khác về thông tin trên.

28

CS28: Ứng xử phù hợp với giới tính của bản thân

- Biết chọn và giải thích được lý do chọn trang phục phù hợp với thời tiết ( nóng lạnh, khi trời mưa).

- Bạn gái ngồi khép chân khi mặc váy.

- Bạn trai sẵn sàng giúp đỡ bạn gái trong những việc nặng hơn khi được đề nghị.

Trò chuyện

- Quan sát trẻ qua các hoạt động hàng ngày xem cách nói năng, đi đứng hàng ngày có phù hợp với giới tính không?.

- Trao đổi với phụ huynh về trang phục, tính cách của trẻ ở nhà.

29

CS29: Nói được khả năng và sở thích riêng của bản thân.

- Kể được những việc mà mình có thể làm được, không thể làm được và giải thích lý do

Trò chuyện

- Cô trò chuyện với trẻ nói xem bản thân có khả năng làm gì?

- Trao đổi với phụ huynh xem trẻ có biết và nói về khả năng, sở thích không?

30

CS30: Đề xuất trò chơi và hoạt động thực hiện sở thích của bản thân

- Nêu hoặc lựa chọn được các trò chơi, hoạt động mà mình thích.

Quan sát

- Quan sát trẻ trong các hoạt động hàng ngày, đặc biệt là trong giờ hoạt động góc.

31

CS31: Cố gắng thực hiện công việc đến cùng

- Vui vẻ nhận công việc được giao mà không lưỡng lự hoặc tìm cách từ chối.

- Nhanh chóng triển khai công việc.

- Hoàn thành công việc được giao.

Quan sát

- Cô tạo tình huống giao cho trẻ làm 1 việc nào đó để xem trẻ có tự tin và sẵn sàng cố gắng hoàn thành nhiệm vụ không?

- Trao đổi với phụ huynh xem ở nhà trẻ có hoàn thành công việc bố mẹ sai bảo không?

32

CS32: Thể hiện sự vui thích khi hoàn thành công việc

Trẻ có biểu hiện một trong những dấu hiệu:

- Khi làm xong một sản phẩm, trẻ tỏ ra phấn khởi, ngắm nghía, nâng niu, vuốt ve.

- Khoe, kể về sản phẩm của mình với người khác.

- Cất cẩn thận sản phẩm.

Quan sát

- Quan sát sau khi trẻ hoàn thành công việc được giao, đặc biệt là các hoạt động tạo hình ra sản phẩm.

- Trao đổi với phụ huynh khi ở nhà trẻ có tỏ ra vui thích và chia sẻ niềm vui khi làm xong công việc không.

33

CS33: Chủ động làm một số công việc đơn giản hằng ngày

Tự thực hiện hoạt động mà không chờ sự nhắc nhở hay hỗ trợ của người lớn:

- Tự cất dọn đồ chơi sau khi chơi.

- Tự rửa tay trước khi ăn.

- Tự chuẩn bị đồ dùng/ đồ chơi cần thiết cho hoạt động.

- Tự xem bảng phân công trực nhật và thực hiện cùng các bạn.

Quan sát

- Quan sát qua một số hoạt động hàng ngày để xem trẻ có chủ động thực hiện các công việc như: vệ sinh cá nhân, chuẩn bị cho giờ học, dọn dẹp lớp học.

34

CS34: Mạnh dạn nói ý kiến của bản thân

- Phát biểu ý kiến hoặc trả lời các câu hỏi của người khác một cách tự tin, rõ ràng, tự nhiên, lưu loát, không sợ sệt, rụt rè, e ngại.

Trò chuyện

- Cô tạo tình huống cùng trẻ thảo luận về một vấn đề nào đó, để xem trẻ có tham gia vào thảo luận và chủ động nói lên ý tưởng của mình không?

- Quan sát trẻ trong các buổi chơi xem trẻ có chủ động tham gia vào các cuộc thảo luận.

35

CS35: Nhận biết các trạng thái cảm xúc vui, buồn, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận, xấu hổ của người khác

Trẻ nhận biết và nói được một số trạng thái cảm xúc của người khác : Vui, buồn, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận, xấu hổ qua nét mặt, cử chỉ, điệu bộ khi tiếp xúc trực tiếp, hoặc qua tranh, ảnh.

.

Quan sát

Các bức tranh có các trạng thái khác nhau: vui, buồn, tức giận, sợ hãi, ngạc nhiên, xấu hổ.

- Cho trẻ quan sát các bức tranh yêu cầu trẻ chỉ vào từng bức tranh khi cô nói tới từng trạng thái cảm xúc.

36

CS36: Bộc lộ cảm xúc của bản thân bằng lời nói, cử chỉ và nét mặt

Trẻ thể hiện những trạng thái cảm xúc của bản thân:

Vui, buồn, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận, xấu hổ qua lời nói, nét mặt, cử chỉ, và điệu bộ

Quan sát

- Cô tạo tình huống kể một câu chuyện vui /buồn đẻ xem trẻ tạo cảm xúc của mình như thế nào?

- Quan sát trẻ trong sinh hoạt hàng ngày.

- Trao đổi với phụ huynh xem hàng ngày trẻ có bộc lộ cảm xúc xủa mình bằng lời nói, cử chỉ nét mặt không?

37

CS37: Thể hiện sự an ủi và chia vui với người thân và bạn bè

Trẻ có những biểu hiện:

- An ủi người thân hay bạn bè khi họ ốm mệt hoặc buồn rầu bằng lời nói, hoặc cử chỉ.

- Chúc mừng bạn, người thân nhân ngày sinh nhật.

- Hoan hô, cổ vũ… khi bạn chiến thắng trong cuộc thi nào đó.

Trò chuyện

- Cô tạo tình huống, ví dụ thông báo với cả lớp hôm nay bạn hoa bị ngã phải nằm viện…

- Quan sát trẻ trong sinh hoạt hàng ngày xem trẻ có tỏ ra quan tâm với sự vui buồn của mọi người xung quanh thông qua việc hỏi han, bộc lộ cảm xúc.

- Trao đổi với phụ huynh khi trẻ ở nhà có quan tâm đến người khác khi bị ốm đau không?

38

CS38: Thể hiện sự thích thú trước cái đẹp

Trẻ có những biểu hiện:

- Thích thú, reo lên, xuýt xoa trước cảnh đẹp thiên nhiên, cảnh đẹp trong một bức tranh.

- Lắng nghe một cách thích thú tiếng chim kêu.

- Nâng niu một bông hoa, một cây non, vuốt ve một con vật non…

Quan sát

- Đồ chơi

- Cô tạo tình huống cho trẻ xem 1 đồ chơi mới lần đầu tiên trẻ nhìn thấy.

- Quan sát trẻ trong sinh hoạt hàng ngày như xem tranh, sách, khi tiếp xúc với môi trường bên ngoài lớp học, khi nhận xét sản phẩm tạo hình

- Trao đổi với phụ huynh.

39

CS39: Thích chăm sóc cây cối, con vật quen thuộc

- Thích chăm sóc cây cối, con vật thân thuộc.

- Vui vẻ nhận công việc tưới cây, cho con vật thân thuộc ăn

- Kêu lên khi thấy một cành cây non hoặc bông hoa bị gãy nát, con vật thân thuộc bị đau hay chết.

Quan sát

- Quan sát trẻ trong hoạt động chăm sóc cây, con vật trong trường, cây ở góc thiên nhiên.

40

CS40: Thay đổi hành vi và thể hiện cảm xúc phù hợp với hoàn cảnh

- Biết nói khẽ, đi lại nhẹ nhàng khi người khác đang nghỉ hay bị ốm

- Giữ thái độ chú ý trong giờ học.

- Vui vẻ, hào hứng đối với các sự kiện tổ chức ở nhà và trường: sinh nhật, ngày hội…

- Buồn khi phải chia tay với bạn bè, cô giáo khi ra trường.

Quan sát

Quan sát trẻ hàng ngày khi có tình huống bất ngờ xảy ra như một bạn bị ngã đau khi cùng chơi đùa/ vô tình làm hỏng vật dụng yêu thích của bạn.

- trao đổi với phụ huynh khi trẻ ở nhà.

41

CS41: Biết kiềm chế cảm xúc tiêu cực khi được an ủi, giải thích

- Biết trấn tĩnh lại và kiềm chế những hành vi tiêu cực khi có cảm xúc thái quá (như đánh bạn, cào cấu, cắn, gào khóc, quăng quật đồ chơi,... ) với sự giúp đỡ của người lớn.

- Biết sử dụng lời nói diễn tả cảm xúc tiêu cực (khó chịu, tức giận) của bản thân khi giao tiếp với bạn bè và người thân để giải quyết một số xung đột trong sinh hoạt hàng ngày.

Quan sát,

Trò chuyện

Cô sát trẻ hàng ngày trên lớp, đổi với phụ huynh khi ở nhà lúc trẻ tức giận, đau, buồn…nhưng được an ủi, vỗ về, giải thích thì trẻ có bớt được những cảm xúc tiêu cực đó không?

42

CS42: Dễ hoà đồng với bạn bè trong nhóm chơi

Trẻ có những biểu hiện:

- Nhanh chóng nhập cuộc vào hoạt động nhóm.

- Được mọi người trong nhóm tiếp nhận.

- Chơi trong nhóm bạn vui vẻ, thoải mái.

Quan sát, trò chuyện

Trò chơi tập thể

Cô tổ chức những trò chơi tập thể quan sát trẻ qua các hoạt động hàng ngày.

- Trao đổi với phụ huynh khi ở nhà trẻ có nhanh chóng hòa đồng vào nhóm bạn chơi không, có xích mích cãi nhau với các bạn không?

43

CS43: Chủ động giao tiếp với bạn và người lớn gần gũi

- Chủ động đến nói chuyện,

- Sẵn lòng trả lời các câu hỏi trong giao tiếp với những người gần gũi.

Quan sát, trò chuyện

Tạo tình huống

Cho trẻ chơi, cô quan sát trẻ hàng hàng xem xem trẻ có chủ động trong giao tiếp ( trao đổi, trò chuyện, đề nghị cô giáo những gì trẻ cần không?.

- trao đổi với phụ huynh khi ở nhà trẻ có chủ động kể chuyện , nói chuyện với những người trong gia đình không? ( kể về các hoạt động ở trường lớp, về các bạn trong lớp, hỏi câu hỏi về những điều trẻ quan tâm).

44

CS44: Thích chia sẻ cảm xúc, kinh nghiệm, đồ dùng, đồ chơi với những người gần gũi

- Kể chuyện cho bạn về chuyện vui, buồn của mình.

- Sẵn sàng trao đổi, hướng dẫn bạn trong hoạt động cùng nhóm

- Vui vẻ chia sẻ đồ chơi với bạn

Quan sát, trò chuyện

Một số đồ dùng đồ chơi

Quan sát trẻ trong sinh hoạt hàng ngày cần đến đồ dùng đồ chơi và trong hoạt động tạo ra sản phẩm.

- Trao đổi với phụ huynhkhi ở nhà trẻ có hay kể với bạn bè về những vui, buồn của mình không? Có chia se cách làm của mnihf với bạn không? Có cho bạn mượn hay tặng bạn đồ dùng, đồ chơi không?

45

CS45: Sẵn sàng giúp đỡ khi người khác gặp khó khăn

- Chủ động giúp bạn khi nhìn thấy bạn cần sự giúp đỡ.

- Giúp đỡ ngay khi bạn hoặc người lớn yêu cầu.

Quan sát, trò chuyện.

Một số tình huống

Cô quan sát trẻ trong các hoạt động cá nhân, ( làm bài tập cá nhân, hoạt động tự phục vụ) xem trẻ có nhận ra khó khăn của bạn và chủ động quan tâm, giúp đỡ bạn hoặc khi bạn nhờ thì có nhiệt tình giúp đỡ không?

- Trao đổi với phụ huynh khi ở nhà trẻ có giúp đỡ bố mẹ một số công việc gia đình không?

46

CS46: Có nhóm bạn chơi thường xuyên

- Có ít nhất 2 bạn hay cùng chơi với nhau.

Quan sát, trò chuyện.

Các góc chơi

- Quan sát trẻ trong hoạt động góc, hoạt động theo ý thích của trẻ xem trẻ hay chơi với những bạn nào? Có chơi thường xuyên không.

- Trao đổi với phụ huynh khi trẻ ở nhà có hay chơi chung với các bạn ở nhà không?

47

CS47: Biết chờ đến lượt khi tham gia vào các hoạt động

- Trong các trường hợp đông người, trẻ biết xếp hàng, vui vẻ (kiên nhẫn) chờ đến lượt.

- Không chen ngang, không xô đẩy người khác.

- Không tranh giành suất của bạn khác.

- Không tranh nói trước khi trò chuyện trong nhóm.

Quan sát

Trò chơi có luật, phiếu bé ngoan.

- Cô tạo tình huống tổ chức cho trẻ chơi các trò chơi có luật, đòi hỏi trẻ phải tuân theo thứ tự, luân phiên và quan sát xem trẻ có chấp hành không?.

- Quan sát trẻ khi xếp hàng rửa tay, đi vệ sinh, chờ đến lượt chơi, chờ đến lượt được nhận quà…

48

CS48: Lắng nghe ý kiến của người khác

- Biết lắng nghe ý kiến của bạn.(Nhìn bạn khi giao tiếp, không cắt ngang lời khi bạn đang nói).

Quan sát, trò chuyên

- Cô tạo tình huống cho nhóm trẻ bàn bạc để chuẩn bị đón rằm trung thu, sinh nhật bạn.

Quan sát trẻ trong các hoạt động thảo luận nhóm, làm việc theo nhóm.

- Trao đổi với phụ huynh khi ở nhà trẻ có lắng nghe, tôn trọng, chấp nhận ý kiến của người khác không?

49

CS49: Trao đổi ý kiến của mình với các bạn

- Biết trình bày ý kiến của mình với các bạn.

- Biết dùng lời để trao đổi hoặc biết nhờ đến sự giúp đỡ.

- Biết thoả thuận dựa trên sự hiểu biết về quyền của mình và nhu cầu của bạn

Quan sát, trò chuyện

Cô tạo tình huống cho nhóm trẻ bàn bạc và tự phân công để chuẩn bị đón rằm trung thu, sinh nhật bạn.

Quan sát trẻ trong các hoạt động thảo luận nhóm, làm việc theo nhóm.

- Trao đổi với phụ huynh khi ở nhà trẻ có trình bày, thuyết phục bố mẹ, người thân, bạn bè đồng tình với ý kiến của mình không?

50

CS50: Thể hiện sự thân thiện, đoàn kết với bạn bè

Khi xảy ra chuyện bất đồng ý kiến hoặc tranh giành nhau, trẻ:

- Biết dùng nhiều cách để giải quyết mâu thuẫn (trước tiên là dùng lời, sau đó là nhờ sự can thiệp của người khác hoặc chấp nhận sự thoả hiệp).

- Không đánh bạn, không dành giật của bạn, không la hét hoặc nằm ăn vạ

Quan sát

Tổ chức cho trẻ chơi hoạt động góc

- Cô quan sát trẻ trong khi chơi.

- Trao đổi với phụ huynh khi ở nhà trẻ chơi với bạn bè như thể nào? Có thân thiện, đoàn kết không?

51

CS51: Chấp nhận sự phân công của nhóm bạn và người lớn

- Tham gia vào việc tổ chức các sự kiện của nhóm.

Nhận và thực hiện vai của mình trong trò chơi cùng nhóm

Quan sát, trò chuyện.

Cô đưa ra tình huống phân công trẻ vào từng công việc cụ thể như trực nhật, trẻ quét nhà, trẻ xếp lại giá đồ chơi...

Cô quan sát trẻ trong công việc lao động, vệ sinh lớp, trước, sau giờ ăn hoặc trong một trò chơi có nhiều vai chơi.

- Trao đổi với phụ hunh khi trẻ ở nhà.

52

CS52: Sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ đơn giản cùng người khác

- Chủ động bắt tay vào công việc cùng bạn.

- Cùng với bạn thực hiện công việc nào đó với rất ít xung đột hoặc không có xung đột.

Quan sát.

Chuẩn bị bàn ghế, đồ dùng ăn cơm

Cô quan sát trẻ các hoạt động hàng ngày như quan sát trẻ trong giờ ăn, trong khi học.

- Trao đổi với phụ huynh khi trẻ ở nhà có xung phong làm một công việc gì không?

53

CS53: Nhận ra việc làm của mình có ảnh hưởng đến người khác

- Mô tả được ảnh hưởng hành động của mình đến tình cảm và hành động của người khác.

- Giải thích được phản ứng của bản thân đối với cảm xúc hoặc hành vi của bạn khác (con cho bạn ấy con khủng long vì con thấy bạn ấy buồn).

- Đoán được hành vi của mình hoặc của người khác sẽ gây ra phản ứng như thế nào.

Trò chuyện

Cô tạo tình huống

Trò chuyện với trẻ về những việc trẻ đã làm: Khi ăn kẹo, uống sữa con thường bỏ vỏ vào đâu?? Nếu mà bỏ vỏ ra đường, sân trường điều gì sẽ xảy ra? Khi môi trường bị bẩn, không sạch sẽ dẫn đến cái gì?

54

CS54: Có thói quen chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi và xưng hô lễ phép với người lớn;

Biết và thực hiện các quy tắc sau trong sinh hoạt hàng ngày:

- Chào hỏi, xưng hô lễ phép với người lớn.

- Biết cảm ơn khi được giúp đỡ hoặc cho quà.

- Thể hiện sự ăn năn, áy náy, xấu hổ, lo lắng khi phạm lỗi (đứng im, đỏ mặt, mếu chảy nước mắt, cúi đầu, sợ hãi, ôm lấy người mình trót phạm lỗi) và nói lời xin lỗi.

Quan sát

Cô quan sát trẻ qua giờ đón, trả trẻ, khi có khách đến thăm lớp.

- Trao đổi với phụ huynh khi ở nhà trẻ có chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi và xưng hô lễ phép với người lớn không?

55

CS55: Đề nghị sự giúp đỡ của người khác khi cần thiết

- Tự đề nghị người lớn hoặc bạn giúp đỡ khi gặp khó khăn

- Biết tìm sự hỗ trợ từ những người lớn trong cộng đồng (cô giáo, bác bảo vệ, bác hàng xóm, bác bán hàng…).

- Thể hiện sự hiểu biết khi nào thì cần nhờ đến sự giúp đỡ của người lớn.

- Hỏi người lớn trước khi vi phạm các quy định chung.

Quan sát

Cô tạo tình huống, cô để cái mũ trên cao và yêu cầu trẻ lấy xuống giúp cô.

- Quan sát trong sinh hoạt hàng ngày, trong vui chơi , trong sinh hoạt của trẻ

- Trao đổi với phụ huynh khi ở nhà trẻ có nhờ người lớn giúp đỡ hay không?

Ví dụ: không với được cái mũ, không bê được cốc nước nóng.

56

CS56: Nhận xét một số hành vi đúng hoặc sai của con người đối với môi trường

Mô tả được các hành vi đúng / sai trong ứng xử với môi trường xung quanh

Quan sát

Chuẩn bị 6 tranh ảnh về một số hành vi đúng sai của con người đối với môi trường.

- Cho trẻ xem tranh và nhận xét về hành vi đúng, sai của con người đối với môi trường

57

CS57: Có hành vi bảo vệ môi trường trong sinh hoạt hàng ngày

Thể hiện các hành vi đúng đối với MTXQ trong sinh hoạt hàng ngày như:

- Giữ gìn vệ sinh trong lớp, ngoài đường.

- Tắt điện khi ra khỏi phòng.

- Biết sử dụng tiết kiệm nước trong sinh hoạt hàng ngày ở nhà và ở trường.

Quan sát

Thùng đựng rác, giấy, kéo.

- Cô tổ chức cho trẻ tham gia hoạt động có nội dung bảo vệ môi trường, cô quan sát trẻ thực hiện.

Ví dụ: cho trẻ cắt đường viền hình vẽ, quan sát trẻ cắt xong có nhặt giấy vụn bỏ vào thùng rác không?

- Quan sát trong các giờ tạo hình, trong sinh hoạt, sau bữa ăn, chơi ngoài sân…

58

CS58: Nói được khả năng và sở thích của bạn bè và người thân

Nói đúng khả năng của một số người gần gũi (VD: bạn Thanh vẽ đẹp; bạn Nam chạy rất nhanh; chú Hùng rất khoẻ; mẹ nấu ăn rất ngon).

Trò chuyện

Một số câu hỏi đàm thoại

Cô trò chuyện với trẻ, hỏi trẻ về sở thích của bạn bè, người thân như:

+ Lớp mình bạn nào hát hay, vẽ đẹp.

+ Bạn thân của con tên là gì?

+ Con có biết bạn của con thích gì không?Tại sao con biết bạn thích?

- Trao đổi với phụ huynh.

59

CS59: Chấp nhận sự khác biệt giữa người khác với mình

- Gọi được tên và chấp nhận các sở thích giống và khác nhau giữa mình và các bạn khác (sở thích về món ăn, sở thích về các đồ chơi, trò chơi,...).

- Không chê bai bạn về: sản phẩm hoạt động hoặc quần áo, đồ dùng của bạn,...

- Nhận ra rằng mọi người có thể sử dụng các từ khác nhau để chỉ cùng một vật (ví dụ như từ Mẹ ở các địa phương hoặc nơi có các dân tộc khác nhau)

Quan sát

Cô tạo tình huống, tổ chức cho trẻ chơi trò chơi cướp cờ.

Quan sát trẻ trong sinh hoạt hàng ngày xem trẻ có chơi hòa thuận với tất cả các bạn và không trểu chọc , nhại lại những động tác do bạn do những khiếm khuyết của cơ thể bạn, không chê bai những bạn khác có khả năng, sở thích khác mình.

60

CS60: Quan tâm đến sự công bằng trong nhóm bạn

- Có ý kiến về sự không công bằng giữa các trẻ.

- Nêu được cách tạo lại sự công bằng.

- Có mong muốn lập lại sự công bằng .

Quan sát

1 gói kẹo

- Cô phát kẹo không công bằng ( cháu được nhiều, cháu được ít kẹo) cho một nhóm trẻ, quan sát xem trẻ có nhận ra và đưa ra cách giải quyết như thể nào?

61

CS61: Nhận ra được sắc thái biểu cảm của lời nói khi vui, buồn, tức, giận, ngạc nhiên, sợ hãi.

- Nhận ra thái độ khác nhau (âu yếm, vui vẻ hoăc cáu giận ) của người nói chuyện với mình qua ngữ điệu khác nhau của lời nói

- Nhận ra đặc điểm tính cách của nhân vật qua sắc thái, ngữ điệu lời nói của các nhân vật trong các câu chuyện ( ví dụ chuyện Bác gấu Đen và hai chú thỏ, Cây táo thần…)

- Biết sử dụng giọng điệu của các nhân vật khác nhau khi kể lại chuyện hoặc kể lại một sự kiện.

- Thể hiện được cảm xúc của bản thân qua ngữ điệu của lời nói

Trò chuyện

- Tranh ảnh có sắc thái biểu cảm khác nhau.

- Trò chuyện cùng trẻ: Cô kể lại một sự việc vui,hoặc cô có thể kể lại câu chuyện thể hiện tâm trạng của nhân vật qua sắc thái biểu cảm của lời nói

62

CS62: Nghe hiểu và thực hiện được các chỉ dẫn liên quan đến 2, 3 hành động;

- Trẻ hiểu được những lời nói và chỉ dẫn của giáo viên, hiểu được những câu phức và phản ứng lại bằng những hành động hoặc phản hồi tương ứng..

- Biểu hiện sự cố gắng quan sát, nghe và thực hiện các qui định chung trong chế độ sinh hoạt của lớp (giơ tay khi muốn nói, chờ đến lượt, trả lời câu hỏi, chăm chú lắng nghe...).

- Khi đến lớp giáo viên yêu cầu trẻ thực hiện chỉ dẫn và trẻ thực hiện được (ví dụ cất balô lên giá, cởi giầy và vào lớp chơi cùng các bạn khác).

Trò chuyện

Quan sát

Cốc uống nước, khăn mặt, bàn chải đánh răng của trẻ.

- Tạo tình huống: Cô đưa ra yêu cầu có liên quan 3- 4 yêu cầu liên tiếp liên quan đến hoạt động và yêu cầu trẻ thực hiện

- Quan sát: trẻ trong sinh hoạt hằng ngày , qua giờ chơi xem trẻ có thực hiện 2,3 hành động liên tiếp hay không?

63

CS63: Hiểu nghĩa một số từ khái quát chỉ sự vật, hiện tượng đơn giản, gần gũi;

- Kể được tên các loại vật nuôi trong gia đình, các loại rau, các loại quả khi có yêu cầu.

- Nói được từ khái quát chỉ các vật ( hoặc đồ vật) sau khi được xem tranh vật thật hoặc tranh các vật (hoặc đồ vật) cùng loại và nghe nói mẫu từ khái quát chỉ các vật (hoặc đồ vật) nào đó. Ví dụ:

Đưa ra trước mặt trẻ các đồ vật sau (có thể dùng tranh): Cốc, ca, tách (li/ chén) và chỉ vào các đồ vật đó, nói: “Đây là cái cốc, ca, tách (li/ chén. Tất cả được gọi chung là đồ dùng để uống.”; Sau đó hỏi trẻ:

+ Con cá, con cua, con ốc được gọi chung là gì?.

+ Quả cam, quả chuối, quả đu đủ được gọi chung là gì?.

+ Con chó, con mèo, con gà được gọi chung là gì?.

+ Cái bút, quyển sách, cái cặp được gọi chung là gì?.”

- Giải nghiã một số từ với sự giúp đỡ của người khác. ( “Chó là một con vật có bốn chân)..

Kiểm tra trực tiếp

- Chuẩn bị tranh ảnh, vật thật về một số loại hoa, quả, một số đồ dùng để uống( cốc, ca, ly, chén) lô tô cá, cua, tôm….

- Trò chuyện cùng trẻ: Cô kết hợp chỉ vào cốc, ca, chén, ly hỏi trẻ tất cả đồ dùng này gọi là gì? Tương tự chỉ tiếp vào các loại quả ( na, chuối cam, xoài, hỏi trẻ những thứ này gọi chung là gì?

- Quan sát: trẻ trong sinh hoạt hằng ngày xem trẻ có hiểu nghĩa một số từ khái quát như: đồ chơi, hoa quả, vật nuôi, quần áo…

64

CS64: Nghe hiểu nội dung câu chuyện, thơ, đồng dao, ca dao dành cho lứa tuổi của trẻ.

- Trẻ kể lại được những truyện đồng thoại, ngụ ngôn ( truyện cười ) ngắn, đơn giản ( ví dụ: Rau thìa là, Tại sao đuôi thỏ lại ngắn, Hai gấu con qua cầu, Chú dê đen…)

- Trẻ nói được chủ đề và giá trị đạo đức của truyện.và tính cách nhân vật chính trong câu chuyện ngắn không quen thuộc sau khi được nghe kể chuyện.

- Thể hiện sự hiểu biết về nội dung câu chuyện, thơ, đồng dao, ca dao... đã nghe biểu hiện qua khả năng phản ứng phù hợp với các câu hỏi của giáo viên và qua các hoạt động vẽ, đúng kịch, hát, vận động và kể lại chuyện theo đỳng trình tự...

Trò chuyện

Tranh ảnh, rối rẹt về nội dung câu chuyện.

- Trò chuyện với trẻ: Cô kể nội dung câu chuyện hoặc đọc bài thơ, bài đồng dao trong dành cho lứa tuổi mầm non cho trẻ nghe. Hỏi trẻ tên, nhân vật, nội dung( Trong chuyện có những nhân vật nào? Ai là người tốt, ai là người xấu, câu chuyện nói về điều gì?..)

- Quan sát: Trong giờ phát triển ngôn ngữ xem trẻ có hiểu nội dung câu truyện, bài thơ, bài đồng dao… dành cho lứa tuổi của trẻ hay không?

65

CS65: Nói rõ ràng

- Phát âm đúng và rõ ràng.

- Diễn đạt ý tưởng ; Trả lời được theo ý của câu hỏi (ví dụ trả lời rõ ràng câu hỏi “Balô của cúa cháu ở đâu”).

- Phát biểu một cách rõ ràng những trải nghiệm của riêng mình.

- Nói với âm lượng vừa đủ, rõ ràng để người nghe có thể hiểu được.

Trò chuyện

Một số câu chuyện bài thơ

- Cô đọc bài thơ (đọc từng câu, cho trẻ đọc lại)

66

CS66: Sử dụng các từ chỉ tên gọi, hành động, tính chất và từ biểu cảm trong sinh hoạt hàng ngày

- Sử dụng các từ loại: danh từ, động từ, tính từ, trạng từ,... thông dụng trong lêi nãi

- Sử dụng một số từ khác (liên từ, từ cảm thán, từ láy…) vào câu nói phù hợp với ngữ cảnh.

Trò chuyện

Chuẩn bị hệ thống câu hỏi chỉ tên gọi, hành động, tính chất

- Trò chuyện cùng trẻ: “Con kể những việc con đã làm, những việc đó con thấy việc nào nhẹ, việc nào nặng, việc nào dễ”..

- Quan sát: Qua giao tiếp hàng ngày xem trẻ có sử dụng được các danh từ, động từ, tính từ và từ biểu cảm trong câu nói hay không?

67

CS67: Sử dụng các loại câu khác nhau trong giao tiếp

- Sử dụng nhiều danh từ, tính từ hay liên từ…khác nhau, những từ thông dụng và các loại câu đơn và câu đơn mở rộng để diễn đạt ý.

- Dùng các loại câu ghép, câu khẳng định, câu phủ định, câu mệnh lệnh (câu nếu… thì…; bởi vì…; tại vì…;) trong giao tiếp hàng ngày.

- Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi (để làm gì? Tại sao? Vì sao?...)

- Trả lời và đặt câu hỏi về nguyên nhân, mục đích, so sánh, phân loại...

Trò chuyện

Qua hoạt động hằng ngày của trẻ,

- Trò chuyện cùng trẻ: Cô cùng trẻ chơi trò chơi “ Cô cháu mình cùng hỏi thăm nhau” Cô hỏi trẻ - trẻ trả lời. Trẻ hỏi cô- cô trả lời.

- Quan sát: Qua giao tiếp hàng ngày xem trẻ có sử dụng được các câu đơn, câu ghép, câu hỏi, câu phủ định câu mệnh lệnh hay không?

68

CS68: Sử dụng lời nói để bày tỏ cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân;

- Trẻ có thể dùng nhiều phương tiện khác nhau như từ, các loại câu, hình ảnh, chữ viết, âm nhạc, vận động và hành động để bày tỏ cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của mình rõ ràng, mạch lạc để người khác hiểu được ý của bản thân..

- Có thể dùng ngôn ngữ để tự diễn đạt và cố gắng làm cho người khác hiểu được cảm xúc của bản thân.

- Đưa ra được những gợi ý, tham gia thoả thuận, trao đổi, hợp tác, chỉ dẫn bạn bè và người khác.

- Khi nói, trẻ biết sử dụng sự diễn đạt thích hợp (cười, cau mày…), những cử chỉ đơn giản (vỗ tay, gật đầu…) để diễn đạt ý tưởng, suy nghĩ của bản thân.

Quan sát

- Tranh ảnh có hình bạn đau răng, đau bụng, đi chơi..

- Tạo tình huống:

Cô đưa trường hợp yêu cầu trẻ thể hiện cảm xúc, nhu cầu, suy nghĩ, kinh nghiệm. Ví dụ: Nếu bạn bị đau bụng con sẽ nói với bạn thế nào để bạn bớt đau? Khi con muốn đi chơi con sẽ nói với bố mẹ thế nào? Khi con vui, buồn con sẽ nói thế nào với cô, các bạn biết và chia sẻ

- Quan sát: Qua giao tiếp hàng ngày xem trẻ có sử dụng được lời nói để bày tỏ cảm xúc, ý nghĩ, kinh nghiệm, nhu cầu của mình hay không?

- Trò chuyện với phụ huynh: Cô hỏi cha mẹ trẻ xem hàng ngày trẻ có sử dụng lời nói để bày tỏ cảm xúc, ý nghĩ, kinh nghiệm, nhu cầu của mình hay không?

69

CS69: Sử dụng lời nói để trao đổi và chỉ dẫn bạn bè trong hoạt động

- Hướng dẫn bạn bè trong trò chơi, trong hoạt động học.

Đồ chơi ở các góc chơi

- Tạo tình huống: Tổ chức cho trẻ chơi trò chơi, quan sát trẻ có trao đổi chỉ dẫn với các bạn bằng lời nói không?

- Quan sát: Qua giao tiếp hàng ngày xem trẻ trao đổi chỉ dẫn với các bạn bằng lời nói không?

15 phút/ 5 trẻ

70

CS70: Kể về một sự việc, hiện tượng nào đó để người khác hiểu được

- Nói đầy đủ tình tiết sự việc theo trình tự lôgích nhất định.

- Miêu tả hay kể rõ ràng, mạch lạc về một sự việc, sự vật, con người mà trẻ biết hoặc nhìn thấy.

- Kể một câu chuyện về sự việc đã xảy ra gần gũi xung quanh.

- Miêu tả tranh vẽ và các sản phẩm tạo hình của bản thân.

Quan sát, trò chuyện.

Sản phẩm tạo hình của trẻ

- Tạo tình huống: Cô yêu cầu trẻ kể về một sự việc, hiện tượng trẻ được tham gia hay trẻ biết: VD “ Con hãy kể cho cô nghe trên nương chuyến lên nương, hay cánh đồng lúa cùng bố mẹ..

- Quan sát: Qua giao tiếp hàng ngày xem trẻ có thể kể rõ ràng về một sự việc, hiện tượng nào đó không ( VD: Câu chuyện về buổi tối ở gia đình trẻ..)

- Trò chuyện với trẻ: Cô trò chuyện với trẻ về một chủ đề gần gũi xem trẻ có thể kể rõ ràng về một sự việc, hiện tượng nào đó không ( VD: Câu chuyện về buổi tối ở gia đình trẻ..)

71

CS71: Kể lại được nội dung chuyện đã nghe theo trình tự nhất định .

- Kể lại chuyện đã được nghe cho bố mẹ hoặc bạn và vào các trang của chuyên theo đúng trình tự.

- Trẻ hiểu được các yếu tố của một câu chuyện như các nhân vật, thời gian, địa điểm, phần kết và nói lại được nội dung chính của câu chuyện sau khi được nghe kể hoặc đọc chuyện đó.

- Thích thú sáng tạo chuyện theo tranh, đồ vật và kinh nghiệm của bản thân.

Quan sát, trò chuyện

- Chuẩn bị câu chuyện có nội dung ngắn

- Tạo tình huống: Cô yêu cầu trẻ kể lại một câu chuyện mà trẻ đã được nghe.

- Quan sát: Trong giờ kể chuyện xem trẻ có thể lại nội dung chính của câu chuyện đã nghe không?

- Trò chuyện với trẻ: Cô có thể kể một câu chuyện ngắn rồi yêu cầu trẻ kể lại.

72

CS72: Biết cách khởi xướng cuộc trò chuyện

- Mạnh dạn, chủ động giao tiếp với mọi người xung quanh,

- Sẵn sàng bắt đầu nói chuyện với người khác

- Biết khởi xướng cuộc trò chuyện bằng các cách khác nhau (nói một câu hoặc hỏi câu hỏi).

- Biết sử dụng ngôn ngữ nói để thiết lập quan hệ và hợp tác với bạn bè.

Trò chuyện

Quan

sát

- Quan sát: Trong sinh hoạt hằng ngày xem trẻ có biết cách khởi xướng cuộc trò chuyện không?

- Trao đổi với phụ huynh: Cô có thể hỏi cha, mẹ xem trẻ có biết cách khởi xướng cuộc trò chuyện và lôi cuốn được các bạn tham gia không?

73

CS73: Điều chỉnh giọng nói phù hợp với tình huống và nhu cầu giao tiếp;

- Trẻ biết điều chỉnh cường độ giọng nói: Nói đủ nghe, không nói quá to, không nói lí nhí. Nói nhỏ trong giờ ngủ ở lớp, nơi công cộng, khi người khác đang làm việc. Không nói to, vui đùa khi có người buồn, bị mệt

- Trẻ nói với một giọng điệu và tốc độ thích hợp, giao tiếp và đàm thoại với người khác với giọng điệu hồn nhiên và cử chỉ thân thiện.

Quan sát.

Đồ dùng, trang phục đóng kịch

Tạo tình huống: Cô có thể yêu cầu trẻ kể lại cuộc đối thoại giữa các nhân vật trong câu một chuyện, hoặc trò chơi đóng kịch để thể thể hiện lại các nhân vật trong chuyện

- Quan sát: Trong sinh hoạt hàng ngày xem trẻ có biết điều chỉnh cường độ giọng nói phù hợp với hoàn cảnh hay chưa?

- Trao đổi với phụ huynh: Hỏi cha mẹ trẻ xem trẻ có biết điều chỉnh cường độ giọng nói như ‘ Không nói to khi mẹ ốm…”

74

CS74: Chăm chú lắng nghe người khác và đáp lại bằng cử chỉ, nét mặt, ánh mắt phù hợp

- Chăm chú lắng nghe người khác nói, nhìn vào mắt người nói.

- Trả lời câu hỏi, đáp lại bằng cử chỉ, điệu bộ, nét mặt.

- Khi nghe kể chuyện, trẻ có thể lắng nghe người kể một các chăm chú và yên lặng trong một khoảng thời gian.

- Trẻ rất chú ý lắng nghe người nói và phản ứng lại bằng nụ cười, gật đầu như dấu hiệu của sự hiểu biết.

Quan sát, trò chuyện

- Chuẩn bị hệ thống câu hỏi,

câu chuyện

- Cô tạo tình huống kể cho trẻ nghe và quan sát trẻ có chăm chú lắng nghe

Người khác và đáp lời nói lại bằng cử chỉ, nét mặt, ánh mắt phù hợp hay không?

- Quan sát qua trò chuyện hàng ngày xem trẻ có kỹ năng giao tiếp với người khác như: ``chăm chú lắng nghe người khác và đáp lại đúng lúc bằng cử chỉ, nét mặt, ánh mắt phù hợp không?

75

CS75: Không nói leo, không ngắt lời người khác khi trò chuyện

- Giơ tay khi muốn nói và chờ đến lượt.

- Không nói leo, nói trống không, không ngắt lời người khác…

- Trẻ thể hiện sự tôn trọng người nói bằng việc chỉ đặt các câu hỏi khi họ đã nói xong.

-Quan sát.

- Trò chuyện

- Tạo tình huống: Kể cho trẻ nghe và quan sát trẻ có chờ đến lượt trong trò chuyện, không nói leo, không ngắt lời người khác hay không.

-Quan sát trong sinh hoạt hàng ngày xem trẻ có kỹ năng giao tiếp văn hóa với người khác như: Biết chờ đến lượt trong trò chuyện, không nói leo khi người lớn đang nói chuyện, không ngắt lời người khác hay không.

- Trao đổi với phụ huynh: Hỏi cha mẹ trẻ xem trong sinh hoạt hàng ngày trẻ có kỹ năng giao tiếp văn hóa với người khác không.

76

CS76: Hỏi lại hoặc có những biểu hiện qua cử chỉ, điệu bộ, nét mặt khi không hiểu người khác nói

- Dùng câu hỏi để hỏi lại (ví dụ “Chim gi là dì sáo sậu, “dì” nghĩa là gì?)

- Có những biểu hiện qua cử chỉ, điệu bộ, nét mặt để làm rõ một thông tin khi nghe mà không hiểu.

Quan sát

Quan sát, xem trẻ có thể hiện qua cử chỉ, nét mặt những điều không hỏi khi nói chuyện với

cô giáo, các bạn hay không?

Trao đổi với phụ huynh khi trẻ ở nhà có biết hỏi lại hay thể hiện qua cử chỉ, điệu bộ, nét mặt những điều không hiểu khi nói chuyện với người khác không?

77

CS77: Sử dụng một số từ chào hỏi và từ lễ phép phù hợp với tình huống

- Sử dụng các câu xã giao đơn giản để giao tiếp với mọi người như “tạm biệt”, “Xin chào”….

- Quan sát.

- Trò chuyện

- Quan sát trẻ trong sinh hoạt hàng ngày xem trẻ có thường xuyên nói: Chào tạm biệt, cảm ơn, xin lỗi, xin phép, thưa, vâng ạ phù hợp với tình hướng hay không.

- Trao đổi với phụ huynh xem trẻ có dùng các từ thể hiện sự lễ phép, có văn hóa trong giao tiếp như: Chào tạm biệt, cảm ơn, xin lỗi, xin phép, thưa, vâng ạ phù hợp với tình hướng hay không.

78

CS78: Không nói tục, chửi bậy

-Quan sát.

-Trò chuyện

-Quan sát trẻ trong sinh hoạt hàng ngày.

- Trò chuyện với phụ huynh xem trong sinh hoạt hàng ngày ở gia đình trẻ có nói tục, chửi bậy không.

79

CS79: Thích đọc những chữ đã biết trong môi trường xung quanh

- Thường xuyên chơi ở góc sách, tìm kiếm sách.

- Hay hỏi về chữ viết (truyện viết về gì? Cái đó viết về gì? Chữ đó viết như thế nào? Ai viết?)

- Thường xuyên bắt chước viết hoặc đề nghị người khác đọc cho nghe,..

- Hứng thú, nhiệt tình tham gia các hoạt động liên quan đến đọc viết của lớp.

- Chú ý đến hành động viết của người lớn (hỏi khi thấy người lớn viết).

- Quan tâm, hỏi về chữ viết trong sách, báo, hàng hoá, bảng biểu... và cố gắng tìm kiếm thông tin về nghĩa của chữ viết ở xung quanh.

- Quan tâm đến việc viết , thích sao chép lại những câu và những từ vựng đơn giản; Trẻ thích sử dụng các dụng cụ viết, vẽ để viết vào giấy một cách thoải mái.

-Quan sát.

- Trò chuyện.

- Sách báo, bảng chữ cái, tên các góc.

-Quan sát trẻ trong sinh hoạt hàng ngày xem trẻ có quan tâm tới các chữ có ở môi trường xung quanh không? (Ví dụ: Chỉ vào các chữ cái và nói tên, tập đánh vần từ, hỏi người lớn đó là chữ gì,..)

- Trao đổi với phụ huynh xem trẻ có quan tâm tới các chữ có ở môi trường xung quanh không?

80

CS80: Thể hiện sự thích thú với sách

- Thường xuyên biểu hiện hành vi đọc, giả vờ đọc sách truyện, kể chuyện, ‘làm sách’,...

- Hứng thú, nhiệt tình tham gia các hoạt động đọc, kể chuyện theo sách ở lớp (VD: Khi người lớn bắt đầu đọc sách, trẻ có thể tạm dừng việc khác và vui thích tham gia vào hoạt động đọc sách cùng người lớn.

- Thể hiện sự thích thú với chữ cái, sách, đọc, kể chuyện. Trẻ mang sách, truyện đến và yêu cầu người khác đọc cho nghe, hỏi, trao đổi về chuyện được nghe đọc.

-Quan sát.

- Trò chuyện.

- Một số cuốn sách, truyện.

-Quan sát trong giờ học, giờ chơi xem trẻ có thể hiện sự thích thú với sách, truyện tranh không? ( Ví dụ: Chú ý nghe cô đọc / hoặc yêu cầu người khác đọc cho nghe, thích đọc theo người lớn, “đọc sách cùng với bạn, thường chơi ở góc sách…).

- Trao đổi với phụ huynh xem ở nhà trẻ có yêu cầu cha mẹ đọc sách cho trẻ nghe, thích đọc theo hoặc tự “đọc” sách hay không?

81

CS81: Có hành vi giữ gìn, bảo vệ sách

- Để sách đúng nơi qui định.

- Giữ gìn sách: không ném, vẽ bậy, xé, làm nhăn, nhàu, hỏng sách, ngồi, dẫm,.. lên sách.

- Có thái độ tốt đối với sách.(buồn, không đồng tình khi bạn làm hỏng sách; áy náy lo lắng khi nhìn thấy sách bị hỏng, rách,...)

-Quan sát.

- Trò chuyện.

- Một số cuốn sách, vở.

- Quan sát khi trẻ chơi ở góc sách xem trẻ có biết đặt sách ngay ngắn, giở cẩn thận từng trang khi đọc, cất sách vào vị trí sau khi đọc xong; không quăng quật sách.

- Trao đổi với phụ huynh xem ở gia đình khi sử dụng sách trẻ có biết giữ gìn sách hay không?

82

CS82: Biết ý nghĩa một số ký hiệu, biểu tượng trong cuộc sống

- Nhận biết được các ký hiệu về đồ dựng của trẻ như: khăn mặt, tủ đựng quần áo,

- Biết đượct kí hiệu về thời tiết,

- Biết và tạo được tên của trẻ,

- Nhận biết được ý nghĩa của các ký hiệu quen thuộc trong cuộc sống (bảng hiệu giao thông, quảng cáo, chữ viết, cấm hút thuốc, cột xăng...).

- Nhận biết được các nhãn hàng hóa.

- Trẻ có khả năng liên tưởng sau khi xem truyện tranh hay các biểu tượng thông dụng và hiểu được nghĩa mà chúng truyền tải

- Kiểm tra trực tiếp.

- Quan sát và trò chuyện.

- 3 thẻ vẽ các kí hiệu không hút thuốc lá, kí hiệu góc chơi ở lớp và kí hiệu vứt rác đúng chỗ.

- Một số kí hiệu: Cấm hút thuốc lá, bỏ rác vào thùng,…

- Đưa cho từng trẻ kí hiệu và hỏi trẻ: “Kí hiệu này có nghĩa là gì?”

- Quan sát và trò chuyện với trẻ trong sinh hoạt hàng ngày xem trẻ có biết các kí hiệu: Cấm hút thuốc lá, vứt rác vào thùng rác, tủ đựng đồ dùng cá nhân, bảng thời tiết..không?

83

CS83: Có một số hành vi như người đọc sách

-Trẻ chỉ và nói được tên các phần sau của sách khi được yêu cầu:

+ Trang bìa sách, các trang sách

+ Lời (chữ) trong sách, tranh minh họa

+ Tên sách

+ Tên tác giả.

+Bắt đầu và kết thúc.

- Cầm cuốn sách và giả vờ đọc cho bản thân hay cho người khác nghe. Cầm sách đúng chiều, giở trang sách từ phải sang trái, từng trang một.

- Nhặt sách dưới sàn và đặt lên giá đúng chiều

- Quan sát.

- Một quyển truyện tranh không quen thuộc.

-Quan sát trẻ khi trẻ “đọc”.

- Tạo tình huống: Cô đưa cho trẻ quyển truyện và yêu cầu trẻ đọc sách cho cô: “Con hãy đọc quyển truyện này cho cô”. “Con hãy vừa đọc vừa chỉ vào chữ ở dưới bức tranh.” “Quyển sách này nói về chuyện gì?” và quan sát xem trẻ có biết thể hiện các hành vi như người đọc hay không.

84

CS84: “Đọc” theo truyện tranh đã biết

- Có hành vi tự kể chuyện theo sách truyện đã được nghe đọc

- Trẻ đọc sách theo sáng kiến của mình và có được các ý tưởng từ truyện tranh hay các từ ngữ

- Nói được nghĩa của một số từ quen thuộc

- Cố gắng đoán nghĩa của từ và nội dung chuyện dựa vào tranh minh hoạ, chữ cái và kinh nghiệm của bản thân để trong các hoạt động đọc/ kể chuyện.

- Khi nghe đọc truyện, trẻ có thể trả lời câu hỏi “Theo cháu, cái gì sẽ xảy ra tiếp theo?”

-Kiểm tra trực tiếp.

-Quan sát.

- Trò chuyện.

- Quyển truyện tranh trẻ đã được nghe cô giáo kể.

-Với từng trẻ. Cô đưa cho trẻ quyển truyện tranh, yêu cầu trẻ “đọc” truyện cho cô.

-Quan sát trẻ trong giờ chơi ở góc sách để biết trẻ có hay giở truyện tranh xem và “đọc vẹt” theo truyện tranh mà cô giáo đã đọc, kể cho lớp nghe hay không.

- Trao đổi với phụ huynh xem ở gia đình trẻ có hay giở xem và “đọc” theo truyện tranh mà trẻ đã được nghe đọc hay kể rồi không.

85

CS85: Biết kể chuyện theo tranh

- Nhìn vào tranh vẽ trong sách, trẻ có thể nói nội dung mà tranh minh họa (VD nhìn tranh vẽ chiếc xe đạp, trẻ nói “ Cháu có một chiếc xe đạp, nhưng xe của cháu màu đỏ và to hơn”).

- Nhìn vào tranh vẽ trong sách, trẻ nói “Quyển truyện này là chuyện về Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn”.

- Nói được thứ tự của sự việc từ chuyện tranh và sử dụng lời nói để diễn đạt nội dung câu chuyện

- Quan sát.

- Kiểm tra trực tiếp.

- Tranh về qúa trình phát triển của cây từ hạt hoặc tranh về hoạt động 1 ngày của trẻ ở trường,…

- Bộ tranh liên hoàn về câu chuyện nào đó.

(4-5 tranh).

- Quan sát trong hoạt động học, hoạt động chơi xem trẻ có thể tự “bịa” ra một câu chuyện theo các bức tranh hay không.

- Tiến hành với từng trẻ.Cô để các bức tranh không theo thứ tự trước mặt trẻ để trẻ quan sát. Cô nói: “Các bức tranh này diễn tả một câu chuyện. Câu chuyện bắt đầu từ bức tranh này”. Cô chỉ vào bức tranh bắt đầu “Bây giờ con hãy đặt các bức tranh tiếp theo cho đúng trình tự rồi kể cho cô nghe theo trình tự này nhé.”

86

CS86: Biết chữ viết có thể đọc và thay cho lời nói

- Hiểu rằng có thể dùng tranh ảnh, chữ viết, số, ký hiệu...để thay thế cho lời nói.

- Hiểu rằng chữ viết có một ý nghĩa nào đấy, con người sử dụng chữ viết với các mục đích khác nhau (VD khi mẹ nhận được thiếp chúc mừng năm mới, trẻ hỏi “Thiếp viết gì đấy”).

- Hiểu rằng chữ viết thể hiện các từ, câu của lời nói, một từ nói ra có thể viết được bằng ký hiệu chữ viết.

- Nhận biết được từ trong văn bản, các từ cách nhau một khoảng trống.

- Trò chuyện.

- Quan sát.

- Trò chuyện với trẻ xem trẻ có hiểu chữ viết có thể dùng để thay thế cho lời nói hay không? Ví dụ: Đọc các bảng tên ở lớp, ghi tên và bức vẽ của mình để người khác nhận ra.

- Quan sát trong sinh hoạt hang ngày ở lớp hoặc trong khi tham quan, dã ngoại.

87

CS87: Biết dùng các ký hiệu hoặc hình vẽ để thể hiện cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân

- Trẻ có thể viết lại những trải nghiệm của mình qua những bức tranh hay biểu tượng đơn giản và sẵn sàng chia sẻ với người khác.

- Giả vờ đọc và sử dụng ký hiệu chữ viết và các ký hiệu khác để biểu lộ ý muốn, suy nghĩ

- Yêu cầu người lớn viết lời chuyện do trẻ tự nghĩ dưới tranh vẽ.

- Thể hiện sự cố gắng tự mình viết ra, cố gắng tạo ra những biểu tượng, những hình mẫu ký tự có tính chất sáng tạo hay sao chép lại các ký hiệu, chữ, từ để biểu thị cảm xúc, suy nghĩ, ý muốn, kinh nghiệm của bản thân.

-Quan sát.

- Phân tích sản phẩm.

- Một số sản phẩm của trẻ.

- Quan sát trẻ trong khi chơi, hoạt động hàng ngày.

- Phân tích xem sản phẩm của trẻ có thể hiện được tình cảm, mong muốn, kinh nghiệm, ý nghĩ của bản thân hay không?

88

CS88: Bắt chước hành vi viết và sao chép từ, chữ cái

- Sao chép các từ theo trật tự cố định trong các hoạt động

- Biết sử dụng các dụng cụ viết vẽ khác nhau để tạo ra các ký hiệu biểu đạt ý tưởng hay một thông tin nào đấy. Nói cho người khác biết ý nghĩa của các ký hiệu đó.

- Bắt chước hành vi viết trong vui chơi và các hoạt động hàng ngày.

- Quan sát.

- Kiểm tra trực tiếp.

-Vở tập tô, bút chì.

- 5 tờ giấy viết tên từng trẻ, 5 bút chì.

- Quan sát trẻ trong giờ học, hoạt động chơi.

- Cho trẻ sao chép lại tên của mình vào trong giấy.

89

CS89: Biết “viết” tên của bản thân theo cách của mình

- Sao chép tên của bản thân theo trật tự cố định trong các hoạt động

- Nhận ra tên của mình trên các bảng ký hiệu đồ dùng cá nhân và tranh vẽ

- Sau khi vẽ tranh, viết tên của mình phía dưới

- Quan sát.

- Trò chuyện.

- bút, vở hoặc giấy.

- Trong các giờ học tạo hình (đề nghị trẻ ghi tên vào bài vẽ) hay giờ chơi để xem trẻ có thể sao chép những chữ cái, từ đơn giản hay không?

- Trao đổi với phụ huynh quan sát hành vi viết của trẻ ở nhà.

90

CS90: Biết “viết” chữ theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống dưới

- Chỉ được tiếng trong trang sách từ trái sang phải, từ trên xuống dưới.

- Lấy một quyển sách và yêu cầu trẻ chỉ xem câu chuyện được bắt đầu từ đâu. Trẻ chỉ vào sách từ trên xuống dưới, từ trái qua phải và lật giở các trang từ phải qua trái.

- Quan sát.

- Trò chuyện.

- Vở, bút.

- Quan sát trẻ trong các giờ tập tô hoặc khi trẻ chơi với giấy, bút xem trẻ có thể “viết” có theo đúng quy tắc viết tiếng Việt không? Hoặc có thể quan sát khi trẻ “Đọc sách” có chỉ từ trái qua phải không.

- Trao đổi với phụ huynh xem ở gia đình trẻ có biết tuân thủ quy tắc viết chữ tiếng việt đã nêu trên hay không?

91

CS91: Nhận dạng được chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt

- Nhận biết được các chữ cái tiếng Việt trong sinh hoạt và hoạt động hàng ngày.

- Nhận được một số chữ cái trên các bảng hiệu cửa hàng

- Biết rằng mỗi chữ cái có tên, hình dạng và cách phát âm riêng.

- Nhận dạng các chữ cái và phát âm đúng các âm đó.

- Phân biệt được sự khác nhau giữa chữ cái và chữ số.

-Quan sát.

- Trò chuyện.

- Bảng chữ cái.

-Quan sát trẻ trong giờ học làm quen với chữ viết hoặc trong sinh hoạt hàng ngày (giờ chơi, giừ dạo chơi…) xem trẻ có nhận ra và phát âm được các chữ cái tiếng Việt mà trẻ nhìn thấy xung quanh hay không.

- Trao đổi với phụ huynh xem ở nhà trẻ có quan tâm và nhận biết chữ viết trong môi trường xung quanh hay không.

92

CS92: Gọi tên nhóm cây cối, con vật theo đặc điểm chung

- Gọi tên các con vật/cây gần gũi xung quanh. Tìm được đặc điểm chung của 3 (hoặc 4) con vật/cây.

- Đặt tên cho nhóm những con/cây này bằng từ khái quát thể hiện đặc điểm chung.

- Quan sát.

- Kiểm tra trực tiếp

- Một số nhóm con vật, nhóm cây khác nhau.

- Quan sát trẻ trong giờ học xem trẻ có thể xếp cây cối / con vật ( theo màu sắc, hình dạng, đặc điểm) và gọi tên nhóm hay không.

- Cho trẻ chia nhóm các con vật / cây cối. Ví dụ: Cho trẻ phân con vật theo nhóm (theo 1 dấu hiệu chung nào đó) và gọi tên nhóm.

93

CS93: Nhận ra sự thay đổi trong quá trình phát triển của cây, con vật và một số hiện tượng tự nhiên

- Gọi tên từng giai đoạn phát triển của đối tượng (cây/con) thể hiện trên tranh ảnh.

- Sắp xếp những tranh ảnh đó theo trình tự phát triển.

- Nhận ra và sắp xếp theo trình tự của sự thay đổi của cây cối, con vật, hiện tượng tự nhiên (Ví dụ: búp, lá non, lá già, lá vàng….)

-Kiểm tra trực tiếp:

-Quan sát.

- Tranh ảnh về sự phát triển của cây, con vật, sự thay đổi của hiện tượng tự nhiên.

- Cho trẻ sắp xếp các bức tranh theo trình tự. Ví dụ: Đưa các bức tranh về sự phát triển của một cây, yêu cầu trẻ xếp các tranh theo trình tự phát triển của cây đó.

-Quan sát trẻ trong hoạt động học: Khám phá môi trường xung quanh, chơi trong góc thiên nhiên, dạo chơi ngoài trời.

94

CS94: Nói được một số đặc điểm nổi bật của các mùa trong năm nơi trẻ sống;

- Gọi tên và nêu được đặc điểm đặc trưng của mùa đó.

- Nêu được khác biệt cơ bản giữa hai mùa (hè với đông; mùa mưa với mùa khô).

-Trò chuyện.

- Quan sát.

- Biểu tượng về các mùa trong năm.

- Nói chuyện với trẻ xem trẻ có biết về các mùa trong năm và đặc điểm cơ bản của các mùa đó không?

Ví dụ: Hỏi trẻ “Bây giờ đang là mùa gì?”

- Quan sát trong giờ học, giờ chơi xem trẻ có nói được tên mùa, đặc điểm nổi bật của các mùa trong năm nơi trẻ sống hay không?

95

CS95: Dự đoán một số hiện tượng tự nhiên đơn giản sắp xảy ra

- Nêu hiện tượng có thể xảy ra tiếp theo.

- Giải thích dự đoán của mình.

- Trò chuyện

- Cô có thể hỏi trẻ: Hôm nay bầu trời như thế nào? Các con hãy đoán xem điều gì sắp xẩy ra khi trời có nhiều mây đen?

96

CS96: Phân loại được một số đồ dùng thông thường theo chất liệu và công dụng

- Trẻ nói được công dụng và chất liệu của các đồ dùng thông thường trong sinh hoạt hằng ngày

- Trẻ nhận ra đặc điểm chung về công dụng/chất liệu của 3 (hoặc 4) đồ dùng.

- Xếp những đồ dùng đó vào một nhóm và gọi tên nhóm theo công dụng hoặc chất liệu theo yêu cầu

-Quan sát.

- Trò chuyện.

- Một số đồ dùng: Ấm chén, ti vi, bát,…

- Một số đồ dùng sinh hoạt.

-Quan sát trong hoạt động học, hoạt động chơi ở các góc( ví dụ: Chơi bán hàng, chơi gia đình – trẻ bày bán đồ dung theo chất liệu / công dụng)

- Trò chuyện với trẻ: Cô chỉ vào các đồ dùng trong sinh hoạt hàng ngày và hỏi xem trẻ có biết về công dụng và chất liệu của chúng không?

97

CS97: Kể được một số địa điểm công cộng gần gũi nơi trẻ sống

- Kể, hoặc trả lời được câu hỏi của người lớn về những điểm vui chơi công cộng/ trường học/nơi mua sắm/ khám bệnh ở nơi trẻ sống hoặc đã được đến.

- Trò chuyện,

- Quan sát.

-Trò chuyện với trẻ trong sinh hoạt hàng ngày, khi cùng trẻ đi tham quan, dã ngoại.

- Trao đổi với phụ huynh.

-Quan sát trong các hoạt động học, chơi.

98

CS98: Kể được một số nghề phổ biến nơi trẻ sống

- Trẻ kể được tên một số nghề phổ biến ở nơi trẻ sống; Sản phẩm của nghề đó; Công cụ để làm nghề đó

-Trò chuyện, phỏng vấn.

- Quan sát.

- Trò chuyện với trẻ trong sinh hoạt hàng ngày.

- Trao đổi với phụ huynh.

-Quan sát trong các hoạt động học, chơi.

99

CS99: Nhận ra giai điệu (vui, êm dịu, buồn) của bài hát hoặc bản nhạc

Nghe bản nhạc/ bài hát vui hay buồn gần gũi và nhận ra được bản nhạc/ bài hát nào là vui hoặc buồn.

- Quan sát:

-Trò chuyện

- Một số bài hát có giai điệu khác nhau, đâì.

-Quan sát trẻ trong giờ hoạt động âm nhạc hoặc trong các trò chơi âm nhạc: Có các bản nhạc vui vẻ / rộn ràng / buồn bã để xem trẻ có biểu lộ cảm xúc phù hợp với giai điệu của bài hát hay không?

-Trao đổi với phụ hynh xem trẻ có thể hiện cảm xúc khi nghe các ban rnhacj có giai điệu vui – buồn -,…hay không?

100

CS100: Hát đúng giai điệu bài hát trẻ em

- Kiểm tra trực tiếp.

- Quan sát.

- Bài hát trẻ đã được học.

- Cho 3-5 trẻ thể hiện bài hát theo yêu cầu của cô.

- Quan sát trong những hoạt động có thể hiện bài hát của trẻ.

101

CS101: Thể hiện cảm xúc và vận động phù hợp với nhịp điệu của bài hát hoặc bản nhạc

Thể hiện nét mặt, vận động (vỗ tay, lắc lư...) phù hợp với nhịp, sắc thái của bài hát hoặc bản nhạc

- Kiểm tra trực tiếp.

- Quan sát.

- Bài hát trẻ đã học.

- Cho 3-5 trẻ thể hiện bài hát theo yêu cầu của cô.

- Quan sát trong những hoạt động có thể hiện bài hát của trẻ.

102

CS102: Biết sử dụng các vật liệu khác nhau để làm một sản phẩm đơn giản;

- Sử dụng nhiều loại vật liệu để làm ra 1 loại sản phẩm

- Phân tích sản phẩm.

- Một số vật liệu khác nhau.

- Cô giới thiệu các vật liệu, khuyến khích trẻ tạo ra các sản phẩm bằng các loại vật liệu.

103

CS103: Nói về ý tưởng thể hiện trong sản phẩm tạo hình của mình

- Đặt tên cho sản phẩm

- Trả lời được câu hỏi con vẽ / nặn / xé dán cái gì? Tại sao con làm như thế?

- Trò chuyện.

- Quan sát.

- Sản phẩm tạo hình của trẻ.

- Hỏi trẻ về ý tưởng trẻ thể hiện trong tranh vẽ, trong sản phẩm nặn,…

- Quan sát trẻ trong hoạt động tạo ra sản phẩm: Hoạt động tạo hình, xây dựng,…

104

CS104: Nhận biết con số phù hợp với số lượng trong phạm vi 10

- Đếm và nói đúng số lượng ít nhất đến 10 (hạt na, cái cúc, hạt nhựa...)

- Đọc được các chữ số từ 1 đến 9 và chữ số 0.

- Chọn thẻ chữ số tương ứng (hoặc viết) với số lượng đã đếm được

- Kiểm tra trực tiếp.

- Quan sát.

- Đồ vật có số lượng trong phạm vi 10 và thẻ chữ số.

- Yêu cầu trẻ lấy đồ vật đếm và gắn số tương ứng nhóm đồ vật và đọc.

- Quan sát trẻ trong những hoạt động học, hoạt động chơi.

105

CS105: Tách 10 đối tượng thành 2 nhóm bằng ít nhất 2 cách và so sánh số lượng của các nhóm

- Tách 10 đồ vật (hạt na, cái cúc, hạt nhựa...) thành 2 nhóm ít nhất bằng 2 cách khác nhau (Ví dụ: nhóm có 3 và 7 hạt và nhóm có 5 và 5 hạt v..v..)

- Nói được nhóm nào có nhiều hơn / ít hơn/ bằng nhau

- Kiểm tra trực tiếp.

- Quan sát.

-Một số đồ vật.

- Yêu cầu trẻ chai đồ vật thành hai phần, ít nhất bằng hai cách và so sánh hai nhóm.

-Quan sát trẻ trong những hoạt động có thể hiện sự tách 10 đối tượng thành hai nhóm bằng ít nhất hai cách và so sánh số lượng của các nhóm trẻ.

106

CS106: Biết cách đo độ dài và nói kết quả đo

- Đặt thước đo liên tiếp.

- Nói đúng kết quả đo (Ví dụ bằng, 5 bước chân, 4 cái thước)

-Kiểm tra trực tiếp.

-Quan sát.

-1 đoạn thước dài 10cm, quyển sách, bàn của cô, của trẻ.

-Yêu cầu trẻ chọn thước để đo cái bàn của cô / của trẻ và nói kết quả đo.

- Quan sát trong những hoạt động học, hoạt động chơi hàng ngày.

107

CS107: Chỉ khối cầu, khối vuông, khối chữ nhật và khối trụ theo yêu cầu

- Lấy được các khối cầu, khối vuông, khối chữ nhật, khối trụ có màu sắc/kích thước khác nhau khi nghe gọi tên.

- Lấy hoặc chỉ được một số vật quen thuộc có dạng hình hình học theo yêu cầu (ví dụ: quả bóng có dạng hình cầu, cái tủ hình khối chữ nhật v..v..)

-Kiểm tra trực tiếp.

-Quan sát.

- Các khối cầu, trụ, vuông, chữ nhật có màu sắc và kích thức khác nhau: Một số đồ vật quen thuộc có dạng khối cầu, khối trụ, vuông, chữ nhật ( qua bong, hộp đựng bánh,..)

- Cô đặt cả 4 khối hình học và đồ vật đã chuẩn bị ra trước mặt trẻ. Yêu cầu trẻ lấy được các khối theo yêu cầu và lấy được đồ vật có hình dạng tương ứng với khối hình đó.

- Quan sát trẻ trong những hoạt động chơi, hoạt động học.

108

CS108: Xác định vị trí (trong, ngoài, trên, dưới, trước, sau, phải, trái) của một vật so với một vật khác

- Nói được vị trí của 1 vật so với 1 vật khác trong không gian (ví dụ: cái tủ ở bên phải cái bàn, cái ảnh ở bên trái cái bàn v..v..)

- Nói được vị trí của các bạn so với nhau khi xếp hàng tập thể dục (ví dụ: Bạn Nam đứng ở bên trái bạn Lan và bên phải bạn Tuấn v..v..)

- Đặt đồ vật vào chỗ theo yêu cầu (Ví dụ: Đặt búp bê lên trên giá đồ chơi, đặt quả bóng ở bên phải của búp bê…)

-Kiểm tra trực tiếp.

-Quan sát.

-1Búp bê, 1 cái tủ, 1 ngôi nhà.

- Yêu cầu trẻ hãy đặt búp bê lên trên / xuống dưới / phía trước / phía sau / bên phải / /bên trái / bên trong / bên ngoài ngôi nhà, cái tủ.

+ Cô lần lượt đặt búp bê ở những vị trí khác nhau và hỏi trẻ: “Con hãy xem búp bê ở đâu so với cái tủ?”

- Quan sát trẻ trong những hoạt động học, hoạt động chơi, hoạt động lao động.

109

CS109: Gọi tên các ngày trong tuần theo thứ tự

- Nói được tên các ngày trong tuần theo thứ tự (ví dụ: thứ hai, thứ ba, v..v..)

- Nói được trong tuần những ngày nào đi học, ngày nào nghỉ ở nhà.

-Trò chuyện.

- Quan sát.

- 1 đốc lịch

- Cô và trẻ cùng xem lịch, cô giơ tờ lịch và hỏi trẻ xem đây là thứ mấy,…

- Quan sát trẻ trong hoạt động học, hoạt động chơi, hoạt động lao động.

110

CS110: Phân biệt hôm qua, hôm nay, ngày mai qua các sự kiện hàng ngày

- Nói được hôm nay là thứ mấy và hôm qua, ngày mai là thứ mấy.

- Nói được hôm qua đã làm việc gì, hôm nay làm gì và cô dặn/ mẹ dặn ngày mai làm việc gì.

-Trò chuyện.

- Quan sát.

-Cô nhắc lại các sự kiện diễn ra và hỏi trẻ sự kiện đó diễn ra hôm nào. Ví dụ: Cô hiệu trưởng đến thăm lớp mình hôm nào?

- Trò chuyện với phụ huynh.

- Quan sát trẻ trong những hoạt động có sử dụng tên các ngày trong tuần của trẻ (kể lại những sự kiện xẩy ra, kế hoạch sắp tới,..)

111

CS111: Nói ngày trên lốc lịch và giờ chẵn trên đồng hồ

- Biết lịch dùng để làm gì và đồng hồ dùng để làm gì.

- Nói được ngày trên lịch và giờ chẵn trên đồng hồ (ví dụ: bây giờ là 2 giờ/ 3 giờ v..v..)

-Kiểm tra trực tiếp.

.

-Quan sát

-Lịch lốc, đồng hồ mô hình có ghi số 1,…12 và hai kim dài, ngắn.

- Chỉ vào tờ lịch và hỏi trẻ: “Đây là ngày bao nhiêu?”, Cô chỉ vào đồng hồ và hỏi: “Đồng hồ chỉ mấy giờ?”; “Con xem giờ trên đồng hồ để làm gì?”

-Quan sát trẻ trong những hoạt động có sử dụng ngày trên đốc lịch và giờ chẵn trên đồng hồ của trẻ (ví dụ: Kể lại những câu chuyện đã xẩy ra, kế hoạch sắp tới,..)

112

CS112: Hay đặt câu hỏi

Trẻ có một trong những biểu hiện:

- Hay phát biểu khi học.

- Hay đặt câu hỏi để tìm hiểu hoặc làm rõ thông tin.

- Tập trung chú ý trong khi học.

- Quan sát.

- Trò chuyện.

- Quan sát trẻ trong các hoạt động học, hoạt động ngoài trời, tham quan.

- Trò chuyện với trẻ.

- Trao đổi với phụ huynh.

113

CS113: Thích khám phá các sự vật, hiện tượng xung quanh

Trẻ có một trong những biểu hiện:

- Thích những cái mới (đồ chơi, đồ vật, trò chơi, hoạt động mới)

- Hay hỏi về những thay đổi / mới xung quanh.

- Hay đặt câu hỏi “Tại sao?”

- Có thể có những hứng thú riêng (thích ô tô/ thích robot, thích búp bê…)

- Quan sát.

- Trò chuyện

- Con vật , đồ vật hoặc một số đối tượng nào đó.

- Quan sát trẻ trong hoạt động ngoài trời, khám phá khoa học.

- Trao đổi với phụ huynh

114

CS114: Giải thích được mối quan hệ nguyên nhân - kết quả đơn giản trong cuộc sống hằng ngày

- Nêu được nguyên nhân dẫn đến hiện tượng đó.

- Giải thích bằng mẫu câu “Tại vì... nên...”

-Kiểm tra trực tiếp.

- Quan sát

- Tranh 1 xe ô tô xịt lốp đang đứng im, tranh 1 xe ô tô căng lốp đang chạy bon bon.

- 1cái cây héo hoặc 1 con cá đã bị chết,..

- Cho trẻ xem từng tranh và hỏi trẻ:

+ Hai ô tô này có gì khác nhau?

+ Tại sao 1 ô tô chạy được và 1 ô tô đứng yên?

- Quan sát trong sinh hoạt hàng ngày. Ví dụ: Khi thấy con cá bị chết trẻ có thể nói vì bị vớt ra khỏi nước hoặc cái cây này bị héo vì đã lâu không được tưới nước,…

115

CS115: Loại một đối tượng không cùng nhóm với các đối tượng còn lại

- Nhận ra sự giống nhau của 2 hoặc một nhóm đối tượng

- Nhận ra sự khác biệt của 1 đối tượng trong nhóm so với những cái khác.

- Giải thích đúng khi loại bỏ đối tượng khác biệt đó.

- Kiểm tra trực tiếp.

- Quan sát

4-5 đồ dùng trong đó có một đồ dung không cùng loại: Bát, thìa, đĩa, quyển vở.

Đưa cho trẻ xem từng tranh, yêu cầu trẻ gọi tên và khuyến khích trẻ: “Con hãy bỏ ra một thứ không cùng loại với những thứ khác. Tại sao con lại bỏ những thứ đó ra?”

- Quan sát: Quan sát trẻ trong sinh hoạt hàng ngày: Xếp đồ dung, đồ chơi theo loại,..

116

CS116: Nhận ra quy tắc sắp xếp đơn giản và tiếp tục thực hiện theo qui tắc

- Nhận ra quy luật sắp xếp (hình ảnh, âm thanh, vận động…)

- Tiếp tục đúng quy luật ít nhất được 2 lần lặp lại.

- Nói tại sao lại sắp xếp như vậy.

- Kiểm tra trực tiếp.

- Quan sát

Một dải giấy mẫu dán các hình tròn màu, sắp xếp theo quy tắc vàng – vàng – đỏ - xanh – xanh. Bảy hình tròn bằng bìa đỏ: 15 xanh, 15 vàng.

- Đưa dải giấy màu và nói với trẻ: “ Con hãy nhìn kỹ cách sắp xếp các màu này.” Đợi cho trẻ nhìn kỹ trong vòng 1 phút. Đề nghị: “Bây giờ các con xếp tiếp các màu cho đúng cách xem nào.”

Khi trẻ xếp xong cô mời trẻ giải thích tại sao lại xếp như vậy.

- Quan sát trẻ trong hoạt động học, hoạt động chơi.

117

CS117: Đặt tên mới cho đồ vật, câu chuyện, đặt lời mới cho bài hát

Trẻ có một trong số các biểu hiện sau:

- Dựa trên bài hát / câu truyện quen thuộc thay 1 từ hoặc 1 cụm từ (Ví dụ: Hát “Mẹ ơi mẹ con yêu mẹ lắm” thay cho “Bà ơi bà cháu yêu bà lắm”. Ví dụ: trên cơ sở nội dung truyện Dê đen, dê trắng trẻ “Mèo đen, mèo trắng”, thay hành động húc nhau bằng cào nhau…

- Quan sát

- Một số đồ vật: gạch, bút, …Bài hát, câu chuyện.

Quan sát trong hoạt động học, hoạt động chơi. Ví dụ: Trẻ sử dụng đồ vật với tên gọi mới trong trò chơi ( que làm kim tiêm, ghế làm ô tô, hạt xốp làm gạo hoặc bỏng ngô,…), nghe kể một câu chuyện và đặt tên mới cho câu chuyện đó; hát bài hát quen thuộc theo lời mới,..

118

CS118: Thực hiện một số công việc theo cách riêng của mình

Trẻ có một trong số các biểu hiện sau:

- Không bắt chước và có những khác biệt trong khi thực hiện nhiệm vụ

- Làm ra sản phẩm tạo hình không giống các bạn khác

- Thực hiện cùng nhiệm vụ như các bạn nhưng theo cách khác các bạn

-Kiểm tra trực tiếp.

- Quan sát.

- Một số đồ chơi

- Giao cho trẻ một việc ( Dọn giá đồ chơi, phơi khăn, …), không gợi ý, hướng dẫn cách thực hiện. Theo dõi xem trẻ thực hiện thế nào.

- Quan sát trẻ trong sinh hoạt hang ngày: Sắp xếp đồ chơi,…

119

CS119: Thể hiện ý tưởng của bản thân thông qua các hoạt động khác nhau;

Trẻ có một trong số các biểu hiện sau:

- Thường là người khởi xướng và đề nghị bạn tham gia vào trò chơi.

- Xây dựng các “công trình” từ những khối xây dựng khác nhau.

- Có những vận động minh hoạ / múa sáng tạo khác với hướng dẫn của cô….

Quan sát

Quan sát trẻ trong hoạt động học, hoạt động vui chơi (vui chơi, âm nhạc, múa, tạo hình)

120

CS120: Kể lại câu chuyện quen thuộc theo cách khác

Trẻ có một trong số các biểu hiện sau:

- Tự đặt ra các câu thơ.

- Tự đặt / bịa câu chuyện.

- Đặt tên mới / mở đầu / tiếp tục / kết thúc câu chuyện theo cách khác.

- Kiểm tra trực tiếp.

- Quan sát

-Một câu chuyện quen thuộc với trẻ.

- Cô khuyến khích trẻ kể theo các cách khác nhau.

- Quan sát trẻ trong giờ kể chuyện, khi kể chuyện với cô, với các bạn.

PHIẾU THEO DÕI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA LỚP (THEO CHỦ ĐỀ )

Chủ đề: Trường Mầm Non

Thời gian theo dõi, đánh giá : Từ: / /202.. đến ngày / /202....

Bảng 1

TT

Họ và tên trẻ

MT1

MT2

MT3

MT4

MT5

MT6

MT7

Tỷ lệ %

1

Nguyễn Vân Anh

+

+

-

-

+

+

…….

60%

2

Đỗ Như Đạt

-

+

-

+

+

+

…….

….

3

………………..

…...

…...

…...

…...

…...

…...

…….

….

4

………………..

…...

…...

…...

…...

…...

…...

…….

….

5

………………..

…...

…...

…...

…...

…...

…...

…….

….

6

………………..

…...

…...

…...

…...

…...

…...

…….

….

7

………………..

…...

…...

…...

…...

…...

…...

…….

….

* Tổng cộng %

65,5%

85,5%

73,5%

70%

80%

50%

89 %

…..

+ Tổng kết có: 20 chỉ số - Trong đó: đạt…… chỉ số - Không đạt:…….chỉ số

Giáo viên chủ nhiệm

* Lưu ý:

- Những chỉ số có tổng số trẻ đạt dưới 70% thì giáo viên tiếp tục đưa vào mục tiêu giáo dục chủ đề tiếp theo.

- Những chỉ số có tổng số trẻ đạt trên 70% thì giáo viên điểm ra số trẻ chưa đạt được chỉ số này để giúp trẻ rèn luyện mọi lúc, mọi nơi, phối hợp PHHS giúp trẻ đạt được.

- Do đó mục tiêu chủ đề tiếp theo có thể sẽ gồm chỉ số mới cộng thêm các chỉ số được chuyển từ chủ đề trước sang.

* Bước 4: Tiến hành theo dõi, đánh giá và ghi vào phiếu:

- Căn cứ vào kết quả của trẻ (qua quan sát hàng ngày, qua trò chuyện, phân tích sản phẩm của trẻ, sử dụng bài tập, kết quả theo dõi của phụ huynh) dựa vào các minh chứng của các chỉ số để đánh giá

- Lựa chọn phương pháp và đánh giá trẻ ở 2 mức độ: Đạt (+), chưa đạt (-)) rồi ghi kết quả vào phiếu

* Bước 5: Điều chỉnh kế hoạch giáo dục:

- Căn cứ vào bảng tổng hợp kết quả đánh giá sự phát triển của trẻ ở lớp theo Bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi, giáo viên cần đưa ra các biện pháp hỗ trợ đối với những chỉ số mà nhiều trẻ trong lớp chưa đạt được, hoặc điều chỉnh cách thức giáo dục cho phù hợp với trẻ.

VI/ MỘT SỐ LƯU Ý:

- Mục tiêu giáo dục của chủ đề chính là các chỉ số được lựa chọn trong bảng kiểm.

- Những chỉ số nào chưa đạt ở bảng kiểm trước thì đưa vào bảng kiểm sau và đưa vào ở mục tiêu của chủ đề sau, đồng thời trong mạng hoạt động và kế hoạch tuần, kế hoạch ngày phải thể hiện hoạt động để giúp trẻ đạt được.

- Những chỉ số nào đã đạt vẫn tiếp tục duy trì ở chủ đề sau.

- Công cụ đo bằng phương pháp bài tập chuẩn bị tranh ảnh có thể bằng sản phẩm của cô và trẻ, tranh ảnh, hoạ báo...dễ sưu tầm.

VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Đối với Ban giám hiệu:

- Xây dựng kế hoạch triển khai chỉ đạo thực hiện bộ Chuẩn PTTE 5 tuổi và triển khai đến toàn bộ giáo viên lớp 5 tuổi.

- Tổ chức và tham gia đầy đủ các buổi tập huấn, hướng dẫn thực hiện bộ Chuẩn

- Tuyên truyền với phụ huynh về bộ Chuẩn qua bảng tuyên truyền, qua các cuộc họp.

- Tổ chức cho giáo viên tham quan, học tập, trao đổi kinh nghiệm.

- Tổ chức đánh giá, rút kinh nghiệm sau mỗi bảng kiểm, đề ra biện pháp hỗ trợ và điều chỉnh kế hoạch giáo dục nếu cần thiết.

2. Đối với giáo viên:

- Giáo viên các lớp mẫu giáo 5 tuổi xây dựng kế hoạch năm học, xây dựng kế hoạch thực hiện theo chủ đề, xây dựng bộ công cụ đo theo kế hoạch và hướng dẫn của Ban chỉ đạo.

- Giáo viên tổ chức theo dõi đánh giá trẻ theo các kế hoạch đã xây dựng và điều chỉnh kế hoạch khi cần thiết.

- Phối hợp chặt chẽ với phụ huynh tình hình trẻ ở nhà qua trao đổi hàng ngày

- Xây dựng nội dung tuyên truyền về Bộ chuẩn tại góc tuyên truyền của lớp. Treo bảng tổng hợp đánh giá trẻ ở cửa lớp để phụ huynh tiện theo dõi và cùng phối hợp.

- Phát tờ rơi cho phụ huynh.

- Xây dựng 3 bộ công cụ: Mỗi bộ từ 30- 40 chỉ số (Kể cả chỉ số mới và chỉ số chưa đạt được của bảng kiểm trước hoặc những chỉ số đã đạt nhưng vẫn duy trì).

- Thiết kế các bài tập công cụ đo.

3. Công tác đầu tư, xây dựng cơ sở vật chất:

- Tổ chức điều tra, rà soát các điều kiện về CSVC, thiết bị, đồ dùng, đồ chơi ở lớp 5 tuổi thực hiện Bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi.

- Tích cực làm tốt công tác tham mưu với UBND các cấp quan tâm đầu tư cơ sở vật chất, mua sắm các trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi để đảm bảo đủ các danh mục đồ dùng, đồ chơi, thiết bị dạy học tối thiểu cho các lớp 5 tuổi theo Thông tư số 02/2010/TT-BGDĐT ngày 11/02/2010 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT, tạo điều kiện cho các giáo viên dạy lớp 5 tuổi thực hiện Bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi .

- Tăng cường đẩy mạnh thực hiện công tác xã hội hóa giáo dục, thu hút nhiều nguồn lực hỗ trợ, tham gia đóng góp để mua sắm thiết bị, đồ dùng, đồ chơi cho các lớp 5 tuổi.

Trên đây là kế hoạch thực hiện Bộ chuận phát triển trẻ 5 tuổi của Trường MN Trung Nguyên đề nghị các bộ phận có liên quan thực hiện tốt theo tinh thần kế hoạch đề ra.