Biết rằng khối lượng trái đất khoảng 60.10^20 tấn

Trái Đất có khối lượng khoảng 60.1020 tấn. Mỗi giây Mặt Trời tiêu thụ 6.106 tấn khí hydrogen [theo vnexpress.net]. Hỏi Mặt Trời cần bao nhiêu giây để tiêu thụ một lượng khí hydrogen có khối lượng bằng khối lượng Trái Đất?

Thời gian để Mặt Trời tiêu thụ một lượng khí hdrogen có khối lượng bằng khối lượng Trái Đất là:


[60.1020] : [6.106]


=6.10.1020:[6.106]=6.1021:6:106=[6:6].[1021:106]=1021-6=1015


Vậy Mặt Trời cần 1015 giây để tiêu thụ một lượng khí hydrogen.

...Xem thêm

...Xem tất cả bình luận

Ta có: 199×10^25÷6×10^21= [199÷6]×[10^25:10^21]~33 ×10^4

~ 330000

~ nghĩa là gần đúng nhà bạn cho xin ❤️

Thời gian để Mặt Trời tiêu thụ một lượng khí hdrogen có khối lượng bằng khối lượng Trái Đất là:


[60.1020] : [6.106][60.1020] : [6.106]


=[6.10.1020]:[6.106]=6.1021:6:106=[6:6].[1021:106]=1021−6=1015=6.10.1020:[6.106]=6.1021:6:106=[6:6].[1021:106]=1021-6=1015


Vậy Mặt Trời cần 10151015 giây để tiêu thụ một lượng khí hydrogen.

Đ/A:

Mặt Trời cần 10^15  giây để tiêu thụ một lượng khí hydrogen.

Lời giải:

Thời gian để Mặt Trời tiêu thụ một lượng khí hdrogen có khối lượng bằng khối lượng Trái Đất là:

[60. 1020] : [ 6. 106]

= [6.10.1020]:[6.106] = 6.1021 : 6 : 106 = [6:6].[1021:106] = 1021-6 = 1015 [giây]

Vậy Mặt Trời cần 1015 giây để tiêu thụ một lượng khí hydrogen.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Mở đầu trang 22 Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Truyền thuyết Ấn Độ kể rằng, người phát minh ra bàn cờ vua đã chọn phần thưởng là số thóc rải trên 64 ô của bàn cờ vua như sau: ô thứ nhất để 1 hạt thóc, ô thứ hai để 2 hạt, ô thứ ba để 4 hạt, ô thứ tư để 8 hạt, …Cứ như thế, số hạt ở ô sau gấp đôi số hạt ở ô trước. Liệu nhà vua có đủ thóc để thưởng cho nhà phát minh đó hay không?

Xem đáp án » 17/11/2021 212

Bài 1.40 trang 24 Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống:

Tính 112, 1112 . Từ đó hãy dự đoán kết quả của 11112.

Xem đáp án » 18/11/2021 57

Luyện tập 2 trang 23 Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa:

a] 53 . 57

b] 24 . 25 . 29

c] 102 . 104 . 106 . 108

Xem đáp án » 17/11/2021 45

Hoạt động 3 trang 24 Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống:

a] Giải thích vì sao có thể viết 65 = 63 . 62

b] Sử dụng câu a] để suy ra 65 : 63 = 62. Nêu nhận xét về mối liên hệ giữa các số mũ của 6 trong số bị chia, số chia và thương.

c] Viết thương của phép chia 107 : 104 dưới dạng lũy thừa của 10.

Xem đáp án » 17/11/2021 44

Bài 1.42 trang 24 Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống:

Tính: a] 57.53                      b] 58 : 54

Xem đáp án » 18/11/2021 43

Hoạt động 1 trang 22 Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Để tìm số hạt thóc ở ô thứ 8, ta phải thực hiện phép nhân có bao nhiêu thừa số 2?

Xem đáp án » 17/11/2021 43

Luyện tập 3 trang 24 Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống:

Viết kết quả các phép tính dưới dạng một lũy thừa:

a]   76 : 74

b]  1091100 : 1091100 

Xem đáp án » 17/11/2021 43

Bài 1.37 trang 24 Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống:

Hoàn thành bảng sau vào vở:

Lũy thừa

Cơ số

Số mũ

Giá trị của lũy thừa

43

?

?

?

?

3

5

?

?

2

?

128

Xem đáp án » 18/11/2021 42

Hoạt động 2 trang 23 Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống:

a] Viết kết quả phép nhân sau dưới dạng một lũy thừa của 7:

72.73 = [7 . 7] . [7 . 7 . 7] = ?

b] Nêu nhận xét về mối liên hệ giữa các số mũ của 7 trong hai thừa số và trong tích tìm được ở câu a].

Xem đáp án » 17/11/2021 40

Bài 1.41 trang 24 Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống:

Biết 210 = 1024. Tính 29 và 211.

Xem đáp án » 18/11/2021 39

Vận dụng trang 23 Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống:

[1] Tính số hạt thóc có trong ô thứ 7 của bàn cờ nói trong bài toán mở đầu.

[2] Hãy viết mỗi số tự nhiên sau thành tổng giá trị các chữ số của nó bằng cách dùng các lũy thừa của 10 theo mẫu:

4 257 = 4 . 103 + 2. 102 + 5 . 10 + 7.

a] 23 917;

b] 203 184.

Xem đáp án » 17/11/2021 37

Bài 1.39 trang 24 Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Viết các số sau thành tổng giá trị các chữ số của nó bằng cách dùng các lũy thừa của 10: 215; 902; 2 020; 883 001.

Xem đáp án » 18/11/2021 36

Bài 1.43 trang 24 Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống:

Ta có: 1 + 3 + 5 = 9 = 32.

Viết các tổng sau dưới dạng bình phương của một số tự nhiên:

a] 1 + 3 + 5 + 7

b] 1 + 3 + 5 + 7 + 9.

Xem đáp án » 18/11/2021 36

Luyện tập 1 trang 23 Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Hoàn thành bảng bình phương của các số tự nhiên từ 1 đến 10.

a

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

a2

?

?

?

?

?

?

?

?

?

?

Xem đáp án » 17/11/2021 33

Bài 1.38 trang 24 Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống:

Tính: a] 25

b] 33

c] 52

c] 109

Xem đáp án » 18/11/2021 30

Video liên quan

Chủ Đề