Trình bày đặc tính và vai trò sinh học của nước

Bài 2 trang 27 sgk Sinh học 10 nâng cao: Trình bày cấu trúc hoá học, đặc tính hóa – lí và ý nghĩa sinh học của nước.

Lời giải:

- Phân tử nước được cấu tạo từ một nguyên tử ôxi kết hợp với hai nguyên tử hiđrô bằng các liên kết cộng hoá trị. Do đôi điện tử trong mối liên kết bị kéo lệch về phía ôxi, nên phân tử nước có 2 đầu tích điện trái dấu nhau [phân cực].

- Sự hấp dẫn tĩnh điện giữa các phân tử nước tạo nên mối liên kết yếu [liên kết hiđrô] làm thành mạng lưới nước.

- Trong tế bào, nước là dung môi phổ biến nhất, là môi trường khuếch tán và môi trường phản ứng chủ yếu của các thành phần hoá học.

- Nước còn là nguyên liệu của các phản ứng sinh hoá và có vai trò quan trọng trong quá trình trao đổi, ổn định nhiệt độ tế bào và cơ thể, nước liên kết có tác dụng bảo vệ cấu trúc tế bào.

Giải bài 1, 2, 3 trang 27 SGK Sinh học  lớp 10 Nâng cao.  Hoàn thành bảng sau bằng cách điền các nguyên tố hoá học vào ô trống cho phù hợp. ; Trình bày cấu trúc hoá học, đặc tính hóa – lí và ý nghĩa sinh học của nước.

Câu 1: Hoàn thành bảng sau bằng cách điền các nguyên tố hoá học vào ô trống cho phù hợp :

Nhóm

Các nguyên tố có trong tế bào

Các nguyên tố chủ yếu

Các nguyên tố đại lượng

Các nguyên tố vi lượng

TT

Nhóm

Các nguyên tố xây dựng nên tế bào

1

Các nguyên tố chủ yếu

C, H, O, N

2

Các nguyên tố đa lượng

C, H, O, N, P, K, S, Ca, Na…

3

Các nguyên tố vi lượng

Mn, Zn, Cu, Mo…

Câu 2: Trình bày cấu trúc hoá học, đặc tính hóa – lí và ý nghĩa sinh học của nước.

Phân tử nước được cấu tạo từ một nguyên tử ôxi kết hợp với hai nguyên tử hiđrô bằng các liên kết cộng hoá trị. Do đôi điện tử trong mối liên kết bị kéo lệch về phía ôxi, nên phân tử nước có 2 đầu tích điện trái dấu nhau [phân cực].

Sự hấp dẫn tĩnh điện giữa các phân tử nước tạo nên mối liên kết yếu [liên kết hiđrô] làm thành mạng lưới nước.

Trong tế bào, nước là dung môi phổ biến nhất, là môi trường khuếch tán và môi trường phản ứng chủ yếu của các thành phần hoá học.

Nước còn là nguyên liệu của các phản ứng sinh hoá và có vai trò quan trọng trong quá trình trao đổi, ổn định nhiệt độ tế bào và cơ thể, nước liên kết có tác dụng bảo vệ cấu trúc tế bào.

Câu 3: Điền vào chỗ trống trong các câu sau :

a] Hầu hết các tính chất khác thường của nước được gây ra bởi ………. của những phân tử của nó.

b] Nước là dung môi tuyệt vời cho các chất điện li. Chất điện li là những chất khi tan vào ………… tạo thành …………. dẫn điện được do chúng phân li thành các ………

Các cụm từ theo thứ tự chỗ trống cần điền là:

a] Tính phân cực.

b] Nước, dung dịch, ion.

  • Chủ đề:
  • Phần 2: Sinh Học Tế Tào
  • Bài tập Sinh học 10 Nâng cao

Trình bày cấu trúc hóa học và vai trò của nước trong tế bào?

Câu 3: Trình bày cấu trúc hóa học và vai trò của nước trong tế bào?

Bài làm:

Câu 3:

  • Cấu trúc hoá học của nước: phân tử nước được tạo bởi một nguyên tử ôxi kết hợp với 2 nguyên tử hiđrô bằng các liên kết cộng hóa trị. Trong phân tử nước, 2 nguyên tử hiđrô liên kết với nguyên tử ôxi tạo ra phân tử nước có tính phân cực mang điện tích dương ở khu vực gần mỗi nguyên tử ôxi. Sự hấp dẫn tĩnh điện giữa các phân tử nước tạo nên liên kết yếu [liên kết hiđrô] làm ra mạng lưới nước [có vai trò rất trọng đối với sự sống].
  • Vai trò của nước trong tế bào:
    • Nước vừa là thành phần cấu tạo, vừa là dung môi hoà tan nhiều chất cần thiết cho hoạt động sống của tế bào.
    • Nước là môi trường của các phản ứng sinh hóa. Nước giúp tế bào tiến hành chuyển hóa vật chất để duy trì sự sống.

Câu 2 trang 27 SGK Sinh học 10 Nâng cao: Bài 7: Các nguyên tố hóa học và nước của tế bào.

Trình bày cấu trúc hoá học, đặc tính hóa – lí và ý nghĩa sinh học của nước.

Phân tử nước được cấu tạo từ một nguyên tử ôxi kết hợp với hai nguyên tử hiđrô bằng các liên kết cộng hoá trị. Do đôi điện tử trong mối liên kết bị kéo lệch về phía ôxi, nên phân tử nước có 2 đầu tích điện trái dấu nhau [phân cực].

Sự hấp dẫn tĩnh điện giữa các phân tử nước tạo nên mối liên kết yếu [liên kết hiđrô] làm thành mạng lưới nước.

Trong tế bào, nước là dung môi phổ biến nhất, là môi trường khuếch tán và môi trường phản ứng chủ yếu của các thành phần hoá học.

Nước còn là nguyên liệu của các phản ứng sinh hoá và có vai trò quan trọng trong quá trình trao đổi, ổn định nhiệt độ tế bào và cơ thể, nước liên kết có tác dụng bảo vệ cấu trúc tế bào.

Lý thuyết: Nước và vai trò của nước trong tế bào được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo nhằm hỗ trợ quá trình học tập môn Sinh học 10 đạt kết quả cao.

Lý thuyết: Nước và vai trò của nước trong tế bào

Lý thuyết Nước và vai trò của nước trong tế bào thuộc Chuyên đề: Thành phần tế bào Sinh học 10 với phần lý thuyết trọng tâm được đăng tải, hỗ trợ quá trình ôn luyện và nắm vững kiến thức bài học.

1. Đặc điểm về cấu trúc và đặc tính lí hoá

- Nước chiếm thành phần chủ yếu trong mọi tế bào và cơ thể sống. Phân tử nước được cấu tạo từ một nguyên tử ôxi kết hợp với hai nguyên tử hiđrô bằng các liên kết cộng hoá trị.

- Do có tính phân cực nên phân tử nước này hút phân tử nước kia và hút các phân tử phân cực khác. Nhờ đặc tính này mà nước trở thành nhân tố đóng vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự sống.

2. Vai trò của nước đối với tế bào

- Là thành phần cấu tạo nên tế bào.

- Là dung môi hoà tan nhiều chất cần thiết cho các hoạt động sống của tế bào.

- Là môi trường của các phản ứng sinh hoá trong tế bào.

  • Lý thuyết: Các nguyên tố hoá học
  • Lý thuyết: Cacbohiđrat

Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Sinh học 10, Chuyên đề Vật lý 10, Chuyên đề Hóa học 10, Tài liệu học tập lớp 10 mà VnDoc tổng hợp và giới thiệu tới các bạn đọc.

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

   1. Đặc điểm về cấu trúc và đặc tính lí hoá

   - Nước chiếm thành phần chủ yếu trong mọi tế bào và cơ thể sống. Phân tử nước được cấu tạo từ một nguyên tử ôxi kết hợp với hai nguyên tử hiđrô bằng các liên kết cộng hoá trị.

Quảng cáo

   - Do có tính phân cực nên phân tử nước này hút phân tử nước kia và hút các phân tử phân cực khác. Nhờ đặc tính này mà nước trở thành nhân tố đóng vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự sống.

   2. Vai trò của nước đối với tế bào

   - Là thành phần cấu tạo nên tế bào.

   - Là dung môi hoà tan nhiều chất cần thiết cho các hoạt động sống của tế bào.

   - Là môi trường của các phản ứng sinh hoá trong tế bào.

Quảng cáo

Xem thêm lý thuyết trọng tâm Sinh học 10 và các dạng bài tập có đáp án hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: fb.com/groups/hoctap2k6/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

chuyen-de-thanh-phan-te-bao.jsp

Video liên quan

Chủ Đề