Bào chế thuốc nhỏ mắt cloramphenicol

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Chloramphenicol

Phân loại: Thuốc Kháng sinh nhóm Phenicol.

Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – [Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine]

Mã ATC [Anatomical Therapeutic Chemical]: D06AX02, D10AF03, G01AA05, J01BA01, S01AA01, S02AA01, S03AA08

Biệt dược gốc:

Biệt dược: Polytincol, Cloramfenicol

Hãng sản xuất : Công ty cổ phần dược phẩm Hà Nội

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Thuốc nhỏ mắt [5 ml, 10 ml] 0,4% cloramphenicol.

Thuốc tham khảo:

CLORAMFENICOL 0.4%
Mỗi lọ 10ml có chứa:
Chloramphenicol………………………….0,04 mg
Tá dược………………………….vừa đủ [Xem mục 6.1]

POLYTINCOL
Mỗi lọ 10ml có chứa:
Chloramphenicol………………………….0,04 mg
Tá dược………………………….vừa đủ [Xem mục 6.1]

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: //www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: //www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : //www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Điều trị các nhiễm trùng của mắt như viêm kết mạc, viêm giác mạc, viêm loét giác mạc, loét bờ mi, viêm kết mạc bờ mi, viêm tuyến lệ, đau mắt hột.

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng : Dùng nhỏ mắt.

Liều dùng:

Nhỏ mắt:

Ngày thứ nhất và thứ 2: nhỏ 1 đến 2 giọt vào mắt bị nhiễm trùng cứ mỗi 3-6 giờ hoặc thường xuyên hơn nếu cần. Không nhỏ quá 8 lần trong một ngày

Ngày thứ 3 trở đi: Có thể giãn khoảng cách nhỏ thuốc: cứ 6-8 giờ nhỏ thuốc 1 lần . Không nhỏ quá 4 lần trong một ngày.Cần tiếp tục điều trị thêm ít nhất 48 giờ sau khi mắt có vẻ bình thường.

4.3. Chống chỉ định:

Trẻ sơ sinh và trẻ dưới 6 tháng tuổi, phụ nữ có thai hoặc cho con bú.

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

4.4 Thận trọng:

Phải ngừng ngay liệu pháp cloramphenicol nếu xảy ra viêm dây thần kinh thị giác hoặc ngoại biên. Cũng như các thuốc kháng khuẩn khác,sử dụng lâu ngày có thể gây ra sự phát triển của các chủng vi khuẩn không nhạy cảm khác,bao gồm cả nấm.Nếu xảy ra hiện tượng này,không nên sử dụng thuốc và thay thế bằng biện pháp điều trị khác.

Tránh dùng chung với các thuốc khác có khả năng ức chế tủy xương

Không sử dụng kính sát tròng trong thời gian sử dụng thuốc

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Sử dụng thuốc có thể gây mờ mắt thoáng qua. Không nên lái xe hoặc vận hành thiết bị máy móc trừ khi tầm nhìn rõ ràng

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: A

US FDA pregnancy category: C

Thời kỳ mang thai:

Không dùng cho phụ nữ mang thai.

Thời kỳ cho con bú:

Nên dừng cho con bú khi dùng thuốc hoặc đổi thuốc khác.

4.6 Tác dụng không mong muốn [ADR]:

Tác dụng không mong muốn của Cloramphenicol có thể rất nghiêm trọng, do đó phải tránh việc điều trị kéo dài hoặc nhắc lại. Tác dụng không mong muốn của Cloramphenicol có thể gây đau nhức thoáng qua và kích thích khi nhỏ mắt. Tác dụng không mong muốn nghiêm trọng nhất là thiếu máu không tái tạo, không phục hồi do tủy xương, thường gây tử vong và có tần xuất 1/10000 ca điều trị. Cần đánh giá lợi ích và nguy cơ khi sử dụng thuốc

Thường gặp:

Da: Ngoại ban

Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy

Ít gặp:

Máu: rối loạn tạo máu: Giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, và thiếu máu với giảm hồng cầu lưới, tất cả có thể phục hồi

Da: Mày đay

Khác: Phản ứng quá mẫn: Phù nề, sốc phản vệ, nổi mề đay, sốt, mụn nước

Hiếm gặp:

Toàn thân: Nhức đầu

Máu: bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu không tái tạo [1/10000, 1/40000]

Thần kinh: Viêm dây thần kinh thị giác, viêm đa dây thần kinh ngoại biên, liệt cơ mắt, lú lẫn

Khác: Hội chứng xám ở trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ dưới 2 tuần tuổi

Nếu xuất hiện những triệu chứng trên, phải dừng việc điều trị với cloramphenicol ngay lập tức

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Phải ngừng ngay cloramphenicol nếu xảy ra những tác dụng không mong muốn như giảm hồng cầu lưới, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu, những triệu chứng huyết học bất thường khác có thể quy do cloramphenicol, hoặc viêm dây thần kinh thị giác hay ngoại biên.

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Chưa có báo cáo tương tác thuốc ở dạng thuốc tra mắt. Nếu sử dụng đồng thời với các thuốc nhỏ mắt khác, lên nhỏ 2 loại cách nhau ít nhất khoảng 15 phút.

4.9 Quá liều và xử trí:

Quá liều thuốc nhỏ mắt Cloramphenicol là rất hiếm khi xảy ra.Triệu chứng quá liều như tác dụng không mong muốn.

Trường hợp quá liều cần rửa mắt bằng nước sạch ấm.Điều trị triệu chứng.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Cloramphenicol có hoạt phổ rộng có tác dụng kìm khuẩn với nhiều loại vi khuẩn Gram [+] và Gram [-], nhưng có thể diệt khuẩn ở nồng độ cao hoặc đối với những vi khuẩn nhạy cảm cao bằng cách gắn vào tiểu thể 50S của ribosom.

Cơ chế tác dụng:

Cloramphenicol ức chế tổng hợp protein ở những vi khuân nhạy cảm bằng cách gắn vào tiểu thể 50S của ribosom. Thuốc có cùng vị trí tác dụng với erythromycin, clindamycin, lincomycin, oleandomycin và troleandomycin.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Sau khi dùng tại chỗ ở mắt, cloramphenicol được hấp thu vào thủy dịch. Những nghiên cứu ở người bệnh đục thể thủy tinh cho thấy mức độ hấp thu thay đổi theo dạng thuốc và số lần dùng thuốc.

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

Tá dược: acid boric, natri borat, nipagin, nipasol, nước cất.

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Để nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

6.5 Tài liệu tham khảo:

Dược Thư Quốc Gia Việt Nam

Là dung dịch vô khuẩn của cloramphenicol trong nước.
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc nhỏ mắt” [Phụ lục 1.14] và các yêu cầu sau đây:

Hàm lượng cloramphenicol [C11H12CL2N2O5]

Từ 90,0 % đến 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn.

Tính chất

Dung dịch trong suốt, không màu.

Định tính

Lấy một thể tích dung dịch chứa khoảng 50 mg cloramphenicol vào bình lắng gạn, thêm 15 ml nước. Chiết  4 lần, mỗi lần 25 ml ether [TT]. Gộp các dịch chiết rồi để bay hơi đến khô. cắn thu được lảm các phép thử sau:
A. Phương pháp sắc ký lớp mỏng [Phụ lục 5.4].
Bản mỏng: Silica gel GF2i 4
Dung môi khai triển: Cloroform – methanol – nước[9 0 :1 0 :1 ].
Dung dịch thử: Dung dịch 1 % cắn trong ethanol [TT].
Dung dịch đối chiếu: Dung dịch cloramphenicol chuẩn 1 % trong ethanol [TT].
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 1μl mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được khoảng 15 cm. Lấy bản sắc ký ra và để khô ngoài không
khí. Quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm.
Trên sắc ký đồ, vết chính của dung dịch thử phải có giá trị Rf tương ứng với vết của dung dịch đối chiếu.
B. Hòa tan 10 mg cắn thu được trong 2 ml ethanol 50 % [TT], thêm 4,5 ml dung dịch acid sulfuric 1 M [TT], 50 mg kẽm bột [TT] để yên 10 min, gạn lớp chất lỏng ở trên hoặc lọc nếu cẩn thiết. Làm lạnh dung dịch thu được trong nước đá, thêm 0,5 ml dung dịch natri nitrit 10% [TT], sau 2 min thêm 1 g ure [TT], 1 ml dung dịch 2-naphtol trong kiềm [TT] và 2 ml dung dịch natri hydroxyd 10M [TT], màu đỏ xuất hiện. Làm lại thí nghiệm này không có bột kẽm, dung dịch sẽ không có màu đỏ.

pH

Từ 7,0 đến 7,5 [Phụ lục 6.2].
2-Amino-l~[4-nitrophenyI]propan-l,3-diol

Phương pháp sắc ký lỏng [Phụ lục 5.3].

Pha động: Dung dịch nitri pentansulfonat 0,21 % – acetonitrit – acid acetic băng [85:15 : 1].
Dung dịch thử: Pha loãng một thể tích chế phẩm với pha động để thu được dung dịch có chứa cloramphenicol 0,050 %.
Dung dịch đối chiếu: Dung dịch 2-amino-l-[4-nitro-phenyl]propan-l,3-diol chuẩn 0,0040 % trong pha động.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước [10 cm x 4,6 mm] được nhồi pha tĩnh C [5 pin] [Cột Nucleosil C18 là thích hợp].
Detector quang phổ tử ngoại ở bước sóng 272 nm.
Tốc độ dòng: 2,0 ml/min.
Thê tích tiêm: 10 μl,
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký với dung dịch thử và dung dịch đổi chiếu.
Trên sắc ký đồ thu được cùa dung dịch thử, diện tích của bẩt kỳ pic nào tương ứng với 2-amino-l-[4-nitrophenyl] propan-l,3-diol không được lớn hơn diện tích của pic tương
ứng trong sắc ký’ đồ thu được của dung dịch đối chiểu.

Đinh lượng

Lấy chính xác một thể tích chế phẩm có chứa 20 mg cloramphenicol và pha loãng với nước thành 200,0 ml. Lấy 10,0 ml dung dịch này cho vào bình định mức100 ml, thêm nước vừa đù đến vạch. Lắc kỹ và đo độ hấp thụ [Phụ lục 4.1] của dung dịch thu được ở bước sóng cực
đại 278 nm [Phụ lục 4.1], cốc đo dày 1 cm, dùng nước làm mẫu trắng. Tính hàm lượng của cloramphenicol, C11H12CL2N2O5, theo A [1 %, 1 cm]. Lấy 297 là giá trị A [1 %, 1 cm] của cloramphenicol ở cực đại 278 nm.

Bảo quản

Trong bao bì kín, nơi khô mát, tránh ánh sáng.

Loại thuốc

Kháng sinh.

Hàm lượng thường dùng

0,4%, 0 5 %.

Video liên quan

Chủ Đề