Bài tập về chuyện dân gian lớp 6 năm 2024
Soạn Văn 6: Ôn tập truyện dân gian được VnDoc biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Ngữ văn lớp 6 giúp các bạn học sinh ôn tập, từ đó học tập tốt môn Ngữ Văn lớp 6 chuẩn bị cho bài giảng sắp tới đây của mình. Soạn Văn: Ôn tập truyện dân gian Câu 1 + 4 (trang 135 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1): Xem lại định nghĩa thể loại truyền thuyết ở bài "Con Rồng, cháu Tiên" Xem lại định nghĩa thể loại truyện cổ tích ở bài "Sọ Dừa" Xem lại định nghĩa thể loại truyện ngụ ngôn ở bài "Ếch ngồi đáy giếng" Xem lại định nghĩa thể loại truyện cười ở bài "Treo biển" Câu 2 (trang 135 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1): Truyền thuyết Truyện cổ tích Truyện ngụ ngôn Truyện cười Con Rồng cháu Tiên; Bánh chưng bánh giầy; Thánh Gióng; Sơn Tinh, Thủy Tinh; Sự tích Hồ Gươm Sọ Dừa; Thạch Sanh; Em bé thông minh; Cây bút thần; Ông lão đánh cá và con cá vàng Ếch ngồi đáy giếng; Thầy bói xem voi; Đeo nhạc cho mèo; Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng Treo biển; Lợn cưới, áo mới Câu 3 (trang 135 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1): STT Truyền thuyết Cổ tích Truyện ngụ ngôn Truyện cười 1 Con Rồng cháu Tiên Sọ dừa Ếch ngồi đáy giếng Treo biển 2 Bánh chưng, bánh giầy Thạch Sanh Thầy bói xem voi Lợn cưới, áo mới 3 Thánh Gióng Em bé thông minh Đeo nhạc cho mèo 4 Sơn Tinh Thủy Tinh Cây bút thần Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng 5 Sự tích Hồ Gươm Ông lão đánh cá và con cá vàng Câu 5 (trang 135 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):
Truyền thuyết Truyện cổ tích Giống Có yếu tố kỳ ảo, giống nhau về sự ra đời thần kì và tài năng nhân vật. Khác Kể về các nhân vật, sự kiện liên quan đến lịch sử. Kể về cuộc đời, số phận một số kiểu nhân vật Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân với lịch sử thể hiện ước mơ và niềm tin nhân dân về thiện, ác Là vỏ bọc lịch sử tuy có yếu tố kì ảo Giàu yếu tố hoang đường, mang tính tưởng tượng bay bổng
Truyện ngụ ngôn Truyện cười Giống Đều có yếu tố gây cười Khác Mượn chuyện loài vật, đồ vật hay chính con người để nói bóng gió chuyện con người Phê phán những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống Nêu lên bài học nhằm khuyên nhủ, răn dạy Tạo tiếng cười, phê phán, châm biếm Mời các bạn tham khảo tài liệu liên quan Dưới đây là bài soạn Ôn tập truyện dân gian bản đầy đủ nếu bạn muốn xem hãy kích vào đây Soạn văn 6: Ôn tập truyện dân gian Ngoài đề cương ôn tập chúng tôi còn sưu tập rất nhiều tài liệu học kì 1 lớp 6 từ tất cả các trường THCS trên toàn quốc của tất cả các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh. Hy vọng rằng tài liệu lớp 6 này sẽ giúp ích trong việc ôn tập và rèn luyện thêm kiến thức ở nhà. Chúc các bạn học tốt và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới Câu 1 (trang 134 SGK Ngữ Văn 6 Tập 1): Hãy đọc lại, ghi chép và học thuộc định nghĩa ở những phần chú thích có dấu * trong SGK này về các thể loại: truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện cười. Quảng cáo Trả lời: Định nghĩa về từng thể loại: - Truyền thuyết: loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể. - Truyện cổ tích: loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc: Quảng cáo + Nhân vật bất hạnh (như: người mồ côi, người con riêng, người em út, người có hình dạng xấu xí,...) + Nhân vật dũng sĩ và nhân vật có tài năng kì lạ. + Nhân vật thông minh và nhân vật ngốc nghếch + Nhân vật là động vật (con vật biết nói năng, hoạt động, tính cách như con người) Truyện cổ tích thường có yếu tố hoang đường, thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự công bằng đối với sự bất công. Quảng cáo - Truyện ngụ ngôn: loại truyện kể, bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn truyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người, nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học nào đó trong cuộc sống. - Truyện cười: loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư, tật xấu trong xã hội. Câu 2. Hãy so sánh đặc điểm nhân vật trong truyền thuyết và truyện cổ tích để thấy được sự giống nhau và khác nhau. Trả lời: a, Quảng cáo Đặc điểm nhân vật Truyền thuyết Truyện cổ tích Có tầm vóc khổng lồ, có sức mạnh vô địch x Có khả năng tự biến hóa hoặc làm người khác biến hóa x Có hình dạng đặc biệt ngay từ đầu x Có tài năng hoặc trí tuệ x Có liên quan đến lịch sử dựng nước và giữ nước x Dũng cảm x x Thật thà, nhân hậu x Xuất thân nghèo khổ x Cuối cùng được giàu sang, hạnh phúc x Lập chiến công hiển hách x Tự mình trừng phạt được kẻ ác x b, Nhận xét ngắn gọn về sự giống nhau và khác nhau giữa nhân vật của hai thể loại truyện này: - Giống nhau: Đều là những nhân vật có điểm đặc biệt, mang ước mơ của nhân dân về một cuộc sống hạnh phúc, công bằng, về những con người tốt đẹp. - Khác nhau: Nhân vật của truyền thuyết thường gắn liền với những sự kiện lịch sử, nhân vật của truyện cổ tích lại xuất hiện trong những lát cắt đời thường. Câu 3. Hãy so sánh đặc điểm nhân vật trong truyện ngụ ngôn và truyện cười để thấy được sự giống nhau và khác nhau. Trả lời: a, Đặc điểm nhân vật Truyện cười Truyện ngụ ngôn Nhân vật có cả vật và người x Nhân vật chỉ là người x Nhân vật không phải là người nhưng biết nói và hành động như người x Nhân vật có tật xấu, tính xấu x x Nhân vật có hành động hoặc lời nói gây cười x Nhân vật đáng bị phê phán x x b, Nhận xét về sự giống nhau và khác nhau giữa nhân vật của hai thể loại truyện này: - Giống nhau: Nhân vật đều có tính xấu, tật xấu và đáng bị phê phán. - Khác nhau: Nhân vật của truyện cười chỉ có thể là người còn ở truyện ngụ ngôn, nhân vật có cả vật và người. Câu 4 (trang 135 SGK Ngữ Văn 6 Tập 1): Trao đổi ý kiến ở lớp: Từ các định nghĩa và từ những tác phẩm đã đọc, hãy nêu và minh họa một số đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại truyện dân gian. Trả lời: Truyền thuyết Truyện cổ tích Truyện ngụ ngôn Truyện cười Nhân vật chính là ai?(thần, người, vật) thần và người người người và vật người Yếu tố tưởng tượng kì ảo (nhiều, ít, không có) nhiều nhiều ít không có Có liên quan đến sự thật lịch sử không? (nhiều, ít, không có) nhiều ít không có không có Phê phán cái gì? Ca ngợi cái gì? (tốt, xấu, anh hùng, lương thiện, ác) anh hùng, tốt tốt, anh hùng, lương thiện tốt tốt Có nhằm rút ra bài học không? (có, không) không không có có Có mục đích gây cười không? (có, không) không không có có Câu 5 (trang 135 SGK Ngữ Văn 6 Tập 1): Trao đổi ý kiến ở lớp: So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa truyền thuyết với truyện cổ tích, giữa truyện ngụ ngôn với truyện cười. Trả lời: a, Những điểm giống nhau và khác nhau giữa truyền thuyết và truyện cổ tích: - Giống nhau: Đều là những thể loại có chứa chi tiết hoang đường, tưởng tượng kì ảo, đều nhằm tập trung thể hiện ước mơ, khát vọng của nhân dân về cuộc sống lý tưởng. - Khác nhau: Những sự kiện trong truyền thuyết thường có liên quan tới sự kiện lịch sử dựng nước và giữ nước. b, Những điểm giống và khác nhau giữa truyện ngụ ngôn và truyện cười: - Giống nhau: Đều nhằm phê phán những thói hư tật xấu của con người từ đó răn dạy, khuyên nhủ con người những bài học trong cuộc sống. - Khác nhau: Nhân vật của truyện cười chỉ có thể là người còn nhân vật của truyện ngụ ngôn có thể là người, cũng có thể là vật. Các bài giải vở bài tập Ngữ Văn lớp 6 (VBT Ngữ Văn 6) khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Ngữ văn lớp 6 hay khác:
Săn shopee siêu SALE :
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Giải vở bài tập Ngữ văn lớp 6 | Giải VBT Ngữ văn 6 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Ngữ văn lớp 6 Tập 1, Tập 2. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |