Bài tập tiếng anh 9 lưu hoằng trí
Sách Bài tập tiếng Anh 9 – Lưu Hoằng Trí có đáp ánCác em học sinh thân mến! Show
Chúng tôi biên soạn “Bài tập Tiếng Anh 9 – Không đáp án” dùng kèm với “Tiếng Anh 9” của Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam với sự hợp tác cùa Tập đoàn Xuất bản Giáo dục Pearson, và dành cho học sinh lớp 9 đã học qua Tiếng Anh 3, Tiếng Anh 4 và Tiếng Anh 5 ở bậc Tiểu học và Tiếng Anh 8 ở bậc THCS. Chúng tôi tập trung biên soạn các dạng bài tập nhằm phát triển năng lực giao tiếp bằng Tiếng Anh thông qua kĩ năng nói, đọc, viết, trong đó có chú ý đến tâm lí lứa tuổi cùa học sinh lớp 9. Bài tập dành cho mỗi đơn vị bài học bao gồm: ❖ Phần A: Phonetics (Ngữ âm) Các bài “Test Yourself” giúp học sinh tự kiểm tra những nội dung kiến thức và rèn luyện các kĩ năng sau mỗi 3 đơn vị bài học. Các bài tập trong “Bài tập Tiếng Anh 9 – Không đáp án” đa dạng, phong phú, bám sát từ vựng, ngữ pháp và chủ đề trong sách giáo khoa “Tiếng Anh 9” của Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam và Tập đoàn Xuất bản Giáo dục Pearson. Chúng tôi hi vọng rằng “Bài tập Tiếng Anh 9 – Không đáp án” sẽ là một tài liệu tự học hữu ích cũng như một phương tiện hỗ trợ tốt cho việc rèn luyện, nâng cao trình độ Tiếng Anh cho học sinh lớp 9. Đọc sách Bài tập tiếng Anh 9 – Lưu Hoằng Trí:Tải đáp án ở link này: Đáp án Sách Bài tập tiếng Anh 9 – Lưu Hoằng Trí. Ebook, Sách tham khảo - Tags: Lưu Hoằng Trí, tiếng Anh 8
Home - HỌC TẬP - 7 Bài Tập Tiếng Anh 9 – Lưu Hoằng Trí (Sách+File Đáp Án) mới nhất
Prev Article Next Article
Link Download được cập nhật phía dưới bài viết. Cảm ơn các bạn đã ủng hộ blog Sachhay365.net. Bạn cần tải tài liệu nào. Hãy nhắn tin cho chúng mình tại đây nhé Bài tập tiếng Anh 9 mới của tác giả Lưu Hoằng Trí bao gồm sách và file đáp án đính kèm , sách giúp các em học sinh nâng cao các kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (Speaking) cũng như từ vựng và ngữ pháp (Getting started), Communication, closer look… Tóm tắt Ngữ pháp tiếng Anh lớp 9Thì hiện tại đơn (Simple present)Thì hiện tại đơn (Simple Present Tense) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Thì này diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.
Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous)Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
Bên cạnh cách thành lập câu và dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn, cách dùng của loại thì này cũng quan trọng không kém. Nắm rõ cách dùng để sử dụng cho đúng văn cảnh cả khi nói và khi viết.
Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect)Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect) dùng để diễn tả hành động, sự việc đã hoàn thành tới hiện tại mà không bàn về thời gian của nó.
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành: Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể xảy ra trong tương lai. Ex: John have workedfor this company since 2005. Nói về hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định được thời gian, và tập trung vào kết quả. Ex: I have methim several times Miêu tả sự kiện đáng nhớ trong đời. Ex: This is the worst time I have been through Kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại. Ex: Have you ever been to Japan? Thì quá khứ đơn (Simple past)Thì quá khứ đơn (Simple Past hay Past Simple) dùng để diễn tả hành động, sự việc đã kết thúc trong quá khứ.
Cách dùng thì quá khứ đơn: Dùng thì quá khứ đơn khi nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Ex: I went to a concert last week. Diễn tả hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ. Ex: She got out of the house. She got in her car and closed the door. Then, she drove Diễn tả một thói quen trong quá khứ. Ex: I usedto play football with my dad when I was young Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous)Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continnuous) diễn tả sự việc, hành động, xảy ra tại thời điểm nói trong quá khứ.
Cách dùng quá khứ tiếp diễn: Diễn đạt hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ. Ex: When my sister got there, he was waitingfor her Diễn đạt hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ.Ex: While I was takinga bath, she was using the computer Hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào. Ex: I was listeningto the news when she phoned Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác. Ex: When he worked here, he was always makingnoise Có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định. Ex: At this time last year, they were buildingthis house. Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect)Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect) dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động xảy ra trước dùng quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau dùng quá khứ đơn.
Tương lai đơn (Simple future)Thì tương lai đơn (Simple Future) được dùng để diễn tả hành động mà không có quyết định hay kế hoạch gì trước khi nói. Hành động này là hành động tự phát ngay tại thời điểm nói.
Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn (Present perfect continuous):Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous) dùng để diễn tả sự việc trong quá khứ, đang tiếp diễn ở hiện tại và có khả năng tiếp tục trong tương lai.
Thì tương lai hoàn thành (Future perfect)Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) dùng để diễn tả một sự việc, một hành động sẽ hoàn thành tới một thời điểm cụ thể trong tương lai.
Tương lai tiếp diễn (Future continuos)Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous) nói về một hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai
Cách dùng thì tương lai tiếp diễn: Dùng nói về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác chen vào. Ex: When you come tomorrow, they will be playing Dùng để nói về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định. Hành động xảy ra trong kế hoạch hoặc trong thời gian biểu. Gerund (Danh động từ)Danh động từ (Gerunds) là một hình thức khác của động từ, được tạo ra bằng cách thêm -ing vào động từ nguyên mẫu. Một số danh động từ phổ biến: Love Hate Like (dislike) Enjoy Prefer Stop/Finish Start (begin) Practice Remember: nhớ đã làm gì trong quá khứ Try: thử khác với Try + to V: cố gắng Mind: phiền lòng Động từ nguyên mẫu có “to” và không có “to”To + verb là một hình thức của động từ, được tạo nên bằng cách thêm “to” vào trước một động từ nguyên mẫu Động từ nguyên mẫu có “to”Động từ nguyên mẫu có “to” có nhiều vị trí và chức năng trong câu, cụ thể là:
Động từ nguyên mẫu không có “to”Động từ nguyên mẫu không “to” trong tiếng Anh được gọi là verb infinitive hay infinitive without to. Dùng V-inf khi:
Tải Bài Tập Tiếng Anh 9 – Lưu Hoằng Trí (Sách+File Đáp Án)Bài Tập Tiếng Anh 9 – Lưu Hoằng Trí (Sách+File Đáp Án) Prev Article Next Article
|