Bài tập thì tương lai đơn và quá khứ đơn
SIMPLE FUTURE TENSE, PRESENT PROGRESSIVE TENSE, PAST SIMPLE TENSE Show ♦ FUTURE SIMPLE TENSE (Thì tương lai đơn) Thì tương lai đơn được dùng để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai hoặc diễn đạt lời hứa, lời đề nghị, lời yêu cầu, lời mời và một quyết định tức thì.
• Lưu ý: Người Anh thường dùng will hoặc shall cho các đại từ ngôi thứ nhất (I, we), nhưng trong tiếng Anh hiện đại Will được dùng phổ biến hơn shall. ♦ PRESENT PROGRESSIVE TENSE (Thì hiện tại tiếp diễn) Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc nói, hành động đang diễn ra ở hiện tại (nhưng không nhất thiết phải ngay lúc nói) và hành động có tính tạm thời.
• Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ giác quan, cảm xúc, nhận thức và sự sở hữu: see, hear, smell, feel, like, love, hate, dislike, want, know, think, seem, understand, have, vv. Dùng thì hiện tại đơn với các động từ này. ♦ PAST SIMPLE TENSE (Thì quá khứ đơn) Thì quá khứ đơn được dùng để diễn đạt hành động xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ nhưng nay đã chấm dứt, thói quen hoặc hành động xảy ra thường xuyên trong quá khứ.
• Động từ có quy tắc, thêm -ed • Động từ bất quy tắc, động từ ở cột 2 (past tense) trong bảng động từ bất quy tắc. ⇒ Thì quá khứ đơn thường được dùng với các trạng từ hoặc cụm trạng từ chỉ thời gian quá khứ như: yesterday, last + Ntime,…ago. Hiện tại đơn quá khứ đơn tương lai đơn được xem là kiến thức cơ bản của ngữ pháp tiếng Anh. Ghi nhớ và hiểu rõ ba thì này sẽ giúp việc học các thì còn lại trở nên dễ dàng hơn. Bài viết dưới đây Monkey sẽ chia sẻ tới các bạn những lý thuyết liên quan đến ba thì này cũng như các bài tập thực hành giúp mọi người hiểu rõ hơn về nó Để hình dung rõ hơn về thì hiện tại đơn, quá khứ đơn, tương lai đơn về cách dùng, dấu hiệu nhận biết, các bạn có thể tham khảo bảng sau:
Xem thêm: Bài tập thực hành về HTĐ, QKĐ, TLĐĐể giúp các bạn hiểu hơn về các thì HTĐ, QKĐ, TLĐ, chúng ta hãy cùng nhau thực hành với các bài tập dưới đây nhé! Bài 1: Tìm từ để hoàn thành đoạn văn sauMary (1)___ a teacher. She (2)___ English. The children love her and they (3)___ a lot from her. Mary (4)___ home at 3.00 and (5)___ lunch. Then she sleeps for an hour. In the afternoon she (6)___ swimming or she cleans her house. Sometimes, she (7)___ her aunt and (8)___ tea with her. Every Sunday she goes shopping with her friends. Bài 2: Chuyển những câu dưới đây từ hiện tại đơn sang quá khứ đơn
Bài 3: Cho dạng đúng của động từ1. ___ you (take)___ at trip to Paris next week? 2. She (water)___ the flowers next month. 3. The (build)___ a new bridge in this province next month. 4. I think it (be)___ sunny tomorrow. 5. I (stay)___ at home if it rains. Đáp ánBài 1:
Bài 2:
Bài 3:1. will/ take; 2; will water; 3. will build; 4. will be; 5. will stay Bài viết trên đã cung cấp cho các bạn những lý thuyết liên quan đến ba thì hiện tại đơn, quá khứ đơn, tương lai đơn. Hy vọng qua bài viết này các bạn có thể hiểu rõ về định nghĩa cũng như cách sử dụng của ba thì này trong tiếng Anh. |