Bài tập kinh tế vĩ mô chuong that nghiep năm 2024

CA‐ 2 J + @‐ + E 2 35,1 + 8,

4:8

(

8,?1 ē`Ịb)

V`ểk tduẾ tdu ēƸỪj Ở bỠj sẪk iƸỪke jïk oẳke bờ`7 V‐ 2 18 + 8,?. 4:8 2 ?3<\Ảy sồ t`ểk tduẾ jdâkd pdụ tdu tdçb ēƸỪj iè

V 2 V‐ ‚ V 2 ?3< ‚ ?88 2

3<

(

8,?1 ē`Ịb)

  1. Vử mẾt quẪ jïu (o) ēỊ ēảt ēƸỪj bỠj sẪk iƸỪke t`ểb kĊke jdâkd pdụ pdẪ` sỢ fỡke jdâkd sãjd tè` jdâkd (dcy jÿk eỂ` iè jdâkd sãjd tè` mdnã) kdƸ tdẾ kèn trnke trƸỒke dỪp jdỀ sỢ fỡke jöke jỡ EEỂ` E‐ iè bỠj jd` t`çu jục jdâkd pdụ ēỊ ēảt ēƸỪj bỠj sẪk iƸỪke t`ểb kĊke P*Vc jú CA‐‐ 2 J + @‐ + E‐ 2 35,1 + 8,

8,?1 ē`Ịb)

\Ảy ēỊ ēảt ēƸỪj bỠj sẪk iƸỪke t`ểb kĊke P* jdâkd pdụ pdẪ` sỢ fỡke

jdâkd sãjd tè` jdâkd bỞ rỐke

vè jd` t`çu jục jdâkd pdụ pdẪ` tĊke içk bỐt iƸỪke iè

E 2 E‐ ‚ E 2 335,1 -388 2

35,1

(

8,?1 ē`Ịb)- DẾt ēãp ãk ------Oè` :

7

(3 ē`Ịb )

E`Ẫ sỢ tdọ trƸỒke t`ểk tễ jú jãj dèb sồ scu7 Dèb juke t`ểk tdỳj tẾ B

Z

2 4.888 tỵ ēỚke= Dèb jấu t`ểk tdỳj tẾ B

F

2 3?.888 tỵ - 188` (vờ` ` iè iê` suạt)= V`ểk jƣ sỞ O 2 3<88 tỵ ēỚkePçu jấu7c)Véb bỠj iê` suạt jïk oẳke vè b`kd dỂc içk ēỚ tdọ jục tdọ trƸỒke t`ểk tễ> o)E`Ẫ sỢ scu ēú keïk dèke truke Ƹƣke oãk rc 318 tỵ ēỚke trã` pd`Ếu jdâkd pdụ tdé iê` suạt bờ` sẲ tdcy ēố` tdẾ kèn> JdỀ rc sỳ tdcy ēố` kèy trçk ēỚ tdọ jục jïu c>

Ęãp ãk7 Jïu c)

(

8,1 ē`Ịb)

Vdọ trƸỒke t`ểk tễ jïk oẳke, tc jú 7 B

Z

2 B

F

4.888 2 3?.888 - 188`

` 2 4(%)

Bài tập kinh tế vĩ mô chuong that nghiep năm 2024

Bài tập môn Kinh tế vĩ mô – 2016

BÀI TẬP CHƯƠNG 5

  1. Nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích.
  1. Chính sách của chính phủ không thể làm thay đổi được tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên. SAI
  1. Chỉ có những người làm việc được trả lương mới được xếp vào nhóm “có việc làm” SAI

vì “có việc làm” gồm những người làm việc được trả lương, tự kinh doanh hoặc làm

việc không lương trong DN gia đình

  1. Những người có việc nhưng tạm thời nghỉ việc thì không được xếp vào nhóm “có việc

làm” SAI vì “có việc làm gồm người có việc nhưng không làm do tạm thời vắng mặt

do bệnh tât, nghỉ mát hoặc do thời tiết xấu

  1. Bảo hiểm thất nghiệp làm giảm động lực của người thất nghiệp trong việc tìm kiếm và

chấp nhận công việc mới ĐÚNG vì bào hiểm thất nghiệp làm tăng lượng thất nghiệp

cọ xát. Dựa trên 1 trong Mười Nguyên lí Kinh tế học trong Chương 1: Con người

phản ứng với các động cơ khuyến khích. Vì khoản tiền nhận đc khi thất nghiệp sẽ

chấm dứt khi người lao động tìm đc việc làm mới, người thất nghiệp sẽ ít có nỗ lực

kiếm việc hơn và có xu hướng không quan tâm đến các công việc kém hấp dẫn. Ngoài

ra vì BH thất nghiệp làm tình trạng thất nghiệp không quá năng nề, người lao động

sẽ ít có khả năng tìm kiếm sự đảm bảo an toàn công việc khi thương lượng với người

sử dụng lao động về các điều khoản công việc

  1. Khi luật tiền lương tối thiểu bắt buộc tiền lương cao hơn mức lương cân bằng, nó làm

giảm lượng cung lao động vào tăng tượng cầu lao động so với mức cân bằng. SAI vì nó sẽ

làm tăng lượng cung lao động và giảm lượng cầu lao động. Như vậy có thặng dư lao

động Có nhiều ng sẵn sàng làm việc hơn là số công việc

II. Trắc nghiệm

  1. Khoảng thất nghiệp biến động từ tỷ lệ tự nhiên được gọi là
  1. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
  1. Thất nghiệp cơ cấu
  1. Thất nghiệp cọ xát
  1. Thất nghiệp chu kỳ
  1. Thất nghiệp chu kỳ thể hiện
  1. Mối quan hệ giữa khả năng thất nghiệp và thay đổi trong mức kinh nghiệm của người

lao động

  1. Số lần mà người lao động có việc trong cuộc đời của họ
  1. Dao động từ năm này qua năm khác của thất nghiệp xung quanh tỷ lệ tự nhiên
  1. Xu hướng dài hạn trong thất nghiệp
  1. Trung là sinh viên đại học và không có nhu cầu tìm việc. Trung được xem là
  1. Thất nghiệp và nằm trong lực lượng lao động
  1. Thất nghiệp nhưng không nằm trong lực lượng lao động
  1. Nằm trong lực lượng lao động nhưng không thất nghiệp
  1. Không nằm trong lực lượng lao động và không thất nghiệp
  1. Nếu một người thất nghiệp từ bỏ tìm kiếm công việc thì khi những yếu tố khác không đổi, tỷ

lệ thất nghiệp

Chương 5_Thất nghiệp