Bài tập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh năm 2024
Bài 1: Trích tài liệu ngày 31/12/N tại công ty Hoa Mai liên quan đến hàng tồn kho và các khoản công nợ như sau: (Đơn vị tính: 1000đ)
Bài 2: Trích tài liệu ngày 31/12/N tại công ty Phương Mai liên quan đến hàng tồn kho và các khoản đầu tư tài chính như sau: (Đơn vị tính: 1000đ)
\=> Không phải trích lập dự phòng đối với VLC.
Có TK 911: 39.
Chỉ tiêu Ảnh hưởng Sai thừa Sai thiếu I I. BCKQKD năm N 1 Gía vốn hàng bán 50. 2 Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ 50. 3 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 50. 4 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50. 5 Chi phí thuế TNDN hiện hành 11. 6 Lợi nhuận sau thuế TNDN 39. II II. BCĐKT cột số cuối năm A TÀI SẢN 50. 1 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 50. B NGUỒN VỐN 50. 1 Thuế TNDN 11. 2 Lợi nhuận chưa phân phối 39. BẢNG ĐIỀU CHỈNH BCTC NĂM N ST T Chỉ tiêu Điều chỉnh Giảm Tăng I I. BCKQKD năm N 1 Gía vốn hàng bán 50. 2 Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ 50. 3 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 50. 4 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50. 5 Chi phí thuế TNDN hiện hành 11. 6 Lợi nhuận sau thuế TNDN 39. II II. BCĐKT cột số cuối năm A TÀI SẢN 50. 1 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 50. B NGUỒN VỐN 50. 1 Thuế TNDN 11. 2 Lợi nhuận chưa phân phối 39. Biết rằng:
Chi phí tăng: 200 => LN giảm: 200. Nợ TK 911: 200. Có TK 642: 200.
Thuế TNDN giảm: 200 x 22% = 44. Nợ TK 3334: 200 x 22% = 44. Có TK 821: 44.
Nợ TK 821: 44. Có TK 911: 44.
LNST giảm: 200 – 44 = 156. Nợ TK 421: 156. Có TK 911: 156.
STT CHỈ TIÊU ẢNH HƯỞNG SAI THỪA SAI THIẾU I BCKQKD năm N 1 Chi phí quản lí doanh nghiệp 200. 2 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 200. 3 Tổng LN kế toán trước thuế 200. 4 Thuế TNDN hiện hành 44. 5 Tổng LN kế toán sau thuế 156. II BCĐKT (cột số cuối năm) A TÀI SẢN 200. 1 Hàng tồn kho 200. 1a Dự phòng giảm giá Hàng tồn kho 200. B NGUỒN VỐN 200. 1 Thuế TNDN 44. 2 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 156.
STT CHỈ TIÊU ĐIỀU CHỈNHGIẢM TĂNGI BCKQKD năm N 1 Chi phí quản lí doanh nghiệp 200. 2 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 200. 3 Tổng LN kế toán trước thuế 200. 4 Thuế TNDN hiện hành 44. 5 Tổng LN kế toán sau thuế 156. II BCĐKT (cột số cuối năm) A TÀI SẢN 200. 1 Hàng tồn kho 200. 1a Dự phòng giảm giá Hàng tồn kho 200. B NGUỒN VỐN 200. 1 Thuế TNDN 44. 2 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 156. Biết rằng:
Có TK 511: 240. Có TK 3331: 24. \=> Hạch toán đúng: Nợ TK 112: 264. Có TK 511: 60.
Doanh thu giảm: 240.000 – 60.000 = 180. Nợ TK 911: 180. Có TK 511: 180.000 (Quan sát Nợ 511 = Có 511)
Thuế TNDN giảm: 180.000 x 22% = 39. Nợ TK 3334: 39. Có TK 821: 39.
Nợ TK 821: 39. Có TK 911: 39.
LNST giảm: 180.000 – 39.600 = 140. Nợ TK 421: 140. Có TK 911: 140.
STT CHỈ TIÊU ĐIỀU CHỈNH GIẢM TĂNG I BCKQKD năm N (Cột năm nay=>N) 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 180. 2 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 180. 3 Lợi nhuân gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 180. 4 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 180. 5 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 180. 6 Chi phí thuế TNDN hiện hành 39. 7 Lợi nhuận sau thuế TNDN 140. II BCĐKT ngày 31/12/N (số cuối năm) A TÀI SẢN - - 1 Tiền 264. 2 Các khoản tương đương tiền 264. B NGUỒN VỐN - - 1 Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 39. 2 Doanh thu chưa thực hiện 180. 3 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 140. => Nếu hạch toán sai được phát hiện vào ngày 30/6/N+1, điều chỉnh theo VAS 29. Cụ thể: TH1: Sai sót được coi là không trọng yếu, kế toán sửa chữa sai sót trên sổ kế toán theo bút toán: Nợ TK 112: 264. Có TK 111: 264. Nợ TK 511: 240. Có TK 3387: 240. Nợ TK 3387: 60. Có TK 511: 60. TH2: Sai sót được coi là trọng yếu:
STT CHỈ TIÊU ĐIỀU CHỈNH GIẢM TĂNG I BCKQKD năm N+1 (Cột năm trước =>N) 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 180. 2 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 180. 3 Lợi nhuân gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 180. 4 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 180. 5 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 180. 6 Chi phí thuế TNDN hiện hành 39. 7 Lợi nhuận sau thuế TNDN 140. II BCĐKT ngày 31/12/N+1 (số đầu năm) A TÀI SẢN - - 1 Tiền 264. 2 Các khoản tương đương tiền 264. (2) Đầu tháng 2 mua 1 tài sản cố định hữu hình, tài sản sử dụng cho khâu quản lý doanh nghiệp, khấu hao theo phương pháp đường thẳng, thời gian khấu hao 10 năm. Khoản chi phí lãi vay dùng cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong tháng 11/N phát sinh chi trả bằng tiền mặt (=>Hạch toán sai): 48.000 đồng, doanh nghiệp tính vào nguyên giá tài sản cố định trên đây và hạch toán: Nợ TK 211: 48. Có TK 112: 48.000 => Hạch toán sai Và đã trích khấu hao 2 tháng (tháng 11,12) phần liên quan: Nợ TK 642: 800. Có TK 214: 800. \=> Hạch toán đúng: (KHÔNG PHẢI PHÂN BỔ) Nợ TK 635: 48. Có TK 111: 48. \=> Ảnh hưởng trên BCTC: STT CHỈ TIÊU ẢNH HƯỞNG SAI THỪA SAI THIẾU I BCKQKD năm N (cột năm nay) 1 Chi phí bán hàng 800. 2 Chi phí quản lí doanh nghiệp 48. 3 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 47. 4 Tổng LN kế toán trước thuế 47. 5 Thuế TNDN hiện hành 10. 6 Tổng LN kế toán sau thuế 36. II BCĐKT năm N (cột số cuối năm) A TÀI SẢN 47. 1 Tiền 48. 2 Các khoản tương đương tiền 48. 3 TSCĐ hữu hình 47. 3a NG 48. 3b HMTSCĐ 800. B NGUỒN VỐN 47. 1 Thuế phải nộp nhà nước 10. 2 Lợi nhuận chưa phân phối 36. => Nếu nghiệp vụ hạch toán sai như trên đây được phát hiện vào ngày 15/2/N+1 (trước ngày phát hành báo cáo tài chính năm N), cán bộ kế toán sử dụng các bút toán điều chỉnh như sau:
Nợ TK 112: 48. Có TK 211: 48. Nợ TK 214: 800. Có TK 642: 800. Nợ TK 635: 48. Có TK 111: 48.
Nợ TK 642: 800. Nợ TK 911: 47. Có TK 635: 48.
Nợ TK 3334: Có TK 821:
(3) Ngày 28/12/N doanh nghiệp bán một lô hàng (đã xuất hoá đơn GTGT), giá chưa có thuế GTGT là 100.000 đồng, thuế GTGT 10.000 đồng, doanh nghiệp đã thu ngay bằng tiền mặt nhập quỹ số tiền: 110.000 đồng; giá vốn của lô hàng này đã tính được là 80.000 đồng. Doanh nghiệp ghi sổ kế toán nghiệp vụ trên theo các bút toán: a,Nợ TK 157: 80. Có TK156: 80. b, Nợ TK112: 110. Có TK131: 110. Có TK 3331 10. Nợ TK 911 Có TK 632 80.80.Nợ TK 511 100. Có TK 911 Nợ TK 8211 Có TK 3334 Nợ TK 911 100.4.4.15.Có TK 421 Trên BCTC năm N: 15.0
Đ/c tăng 20. Chi phí thuế TNDN hiện hành Đ/c tăng 4 (20%) LNST TNDN Đ/c tăng 15. +) Trên BCĐKT tại ngày 31/12/N, điều chỉnh cột “ Số cuối năm”: Chỉ tiêu Điều chỉnh Số tiền TÀI SẢN Hàng tồn kho Đ/c giảm 80. Phải thu khách hàng Đ/c tăng 110. NGUỒN VỐN Thuế và các khoản phải trả nhà nước Đ/c tăng 14. LNST chưa phân phối Đ/c tăng 15.
Có TK 157 80. Nợ TK 111 110. Có TK 112 110. Nợ TK 131 110. Có TK 511 Có TK 3331 100.10.TH2: Sai sót được coi là sai sót trọng yếu ▪ Trên số kế toán năm N+1, điểu chỉnh số dư đầu năm của một số TK như sau: +) Số dư TK 157: Đ/c giảm 80. +) Số dư TK 131: Đ/c tăng 110. +) Số dư TK 3334: Đ/c tăng 14. +) Số dư TK 421: Đ/c tăng 15. +) Số dư TK 111: Đ/c tăng 110. +) Số dư TK 112: Đ/c tăng 110. ▪ Trên BCTC năm N+ o Trên BCKQKD năm N+1, điều chỉnh cột “ Năm trước”: Chỉ tiêu Điều chỉnh Số tiền DTBH&CCDV Đ/c tăng 100. Giá vốn hàng bán Đ/c tăng 80. Lợi nhuận gộp từ BH&CCDV Đ/c tăng 20. Tổng LN kế toán trước thuế Đ/c tăng 20. Chi phí thuế TNDN hiện hành Đ/c tăng 4 (20%) LNST TNDN Đ/c tăng 15. +) Trên BCĐKT tại ngày 31/12/N+1, điều chỉnh cột “ Số đầu năm”: Chỉ tiêu Điều chỉnh Số tiền TÀI SẢN Hàng tồn kho Đ/c giảm 80. Phải thu khách hàng Đ/c tăng 110. NGUỒN VỐN Thuế và các khoản phải trả nhà nước Đ/c tăng 14. LNST chưa phân phối Đ/c tăng 15. Đồng chí hãy cho biết:
2.70(850-810)=2. Bài 7: Trích tài liệu ngày 31/12/N tại công ty HM liên quan đến hàng tồn kho và công nợ như sau (đất: 1đ)
Yêu cầu: Tính toán, lập định khoản kế toán về bút toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng nợ phải thu khó đòi tại ngày 31/12/N Biết rằng:
Bài 8: Tại DN thương mại X, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế suất 10%, thuế suất thuế TNDN 20%, niên độ kế toán phù hợp với năm dương lịch, có tài liệu sau:
STT Tên hàng hóa ĐVT SL tồn kho Đơn giá ghi sổ (1đ) Đơn giá giá trị thuần có thể thực hiện được (1đ) 1 Hàng hóa A Kg 10 280 270 2 Hàng hóa B Chiếc 1 2 2. 3 Hàng hóa C Cái 500 3 2. 2. Số dư của TK 2294 tại thời điểm cuối năm tài chính trước khi lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho là 180.000đ 3. Ngày 20/2/N+1: doanh nghiệp X bán hàng hóa B với số lượng 100 chiếc, đơn giá bán chưa có thuế GTGT là 1.900 đ/chiếc, thuế GTGT 10% đã thu bằng TGNH. Chi phí bán hàng liên quan đến lô hàng này là 3.000đ. Yêu cầu: 1. Tính toán mức dự phòng phải trích lập cho các loại hàng hóa bị giảm giá của DN X tại ngày 31/12/N? Định khoản kế toán? 2. Xác định mức trích lập dự phòng ngày 20/2/N+1? Định khoản kế toán các bút toán điều chỉnh tại ngày 20/2/N+1? Biết rằng trong tháng 2/N+1 BCTC năm N của doanh nghiệp đã lập nhưng chưa được phát hành. 3.Điều chỉnh các chỉ tiêu liên quan trên BCTC năm N? Bài 10: Trích tài liệu ngày 31/12/N tại công ty HK liên quan đến các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn như sau: (đvt: 1đ) - Cổ phiếu công ty A đầu tư hưởng chênh lệch giá mua bán, số lượng 5 cổ phiếu; giá thị trường 10/cp, giá gốc 12/cp |