Bài tập định ngữ tiếng hàn có đáp án năm 2024

Định ngữ là một ngữ pháp vô cùng quan trọng và thường gặp nhất trong tiếng Hàn. Để học tốt tiếng Hàn cần phải nắm chắc công thức và bản chất của định ngữ. Hãy cùng ZILA hiểu rõ hơn về ngữ pháp quan trọng này nhé!

NỘI DUNG CHÍNH

I. Định ngữ là gì?

Định ngữ là thành phần gắn vào phía trước danh từ, bổ nghĩa cho danh từ đó, nhằm làm bật lên hoặc nêu rõ tính chất, đặc điểm, đặc tính… của danh từ được bổ nghĩa.

Trong tiếng Việt, định ngữ đóng vai trò là thành phần phụ trong câu. Cũng giống với tiếng Hàn, thành phần định ngữ trong câu tiếng Việt giữ nhiệm vụ bổ nghĩa cho danh từ hoặc cụm danh từ. Định ngữ có thể là một từ hoặc một cụm gồm chủ ngữ – vị ngữ. Nhưng ngược lại, trong khi thành phần định ngữ trong tiếng Hàn bổ nghĩa cho danh từ phía sau thì định ngữ trong tiếng Việt sẽ bổ nghĩa cho danh từ phía trước.

Ví dụ:

  • “Cô ấy có làn da mịn màng” → 그녀는 부드러운 피부가 있다.

→ “mịn màng” (부드럽다) là tính từ làm rõ nghĩa cho danh từ “làn da” (피부) phía trước → “mịn màng” là định ngữ trong câu

  • “Quyển sách bạn tặng rất thú vị” → 친구가 준 책은 너무 재미있다.

→ “bạn tặng” (친구가 준) là cụm Chủ – Vị, làm rõ nghĩa cho danh từ “quyển sách” (책) phía trước → “bạn tặng” đóng vai trò định ngữ trong câu

Định ngữ trong tiếng Hàn có thể là một từ, một cụm từ hoặc một mệnh đề. Có 2 cách định ngữ trong tiếng Hàn là tính từ làm định ngữ và động từ làm định ngữ

1. Tính từ làm định ngữ

Cấu trúc [A + 은/ㄴ N]

Bài tập định ngữ tiếng hàn có đáp án năm 2024

Gắn vào tính từ để bổ nghĩa cho danh từ phía sau để diễn tả tính chất, đặc điểm của danh từ đó.

Nếu tính từ có phụ âm cuối (có patchim): A (có patchim) + 은 + N

  • 높다 → 높은 Nếu tính từ không có phụ âm cuối (không có patchim): A (không patchim) + ㄴ + N
  • 크다 → 큰 Đối với tính từ có 있다/없다 thì: A있다/없다 + 는 + N
  • 맛있다 → 맛있는
  • 맛없다 → 맛없는

Ví dụ:

  • 어제 백화점에서 예쁜 옷을 샀어요.

→ Hôm qua tôi đã mua quần áo đẹp ở trung tâm thương mại.

  • 수영은 건강에 좋은 운동이에요.

→ Bơi lội là một môn thể thao tốt cho sức khỏe.

  • 민수가 재미있는 책을 읽어요.

→ Minsu đang đọc một cuốn sách hay.

2. Động từ làm định ngữ

Đối với định ngữ hóa tính từ thì dù ở thì quá khứ, hiện tại hay tương lai đều chia theo dạng thức A + (으)ㄴ + N. Còn đối với định ngữ hóa động từ thì sẽ chia theo 3 hình thức chính là: Hiện tại, Quá khứ và Tương lai.

Bài tập định ngữ tiếng hàn có đáp án năm 2024

2.1. Định ngữ ở thì quá khứ

Cấu trúc [V + (으)ㄴ + N]

-(으)ㄴ gắn vào động từ hành động bổ nghĩa cho danh từ phía sau. Diễn tả hành động, trạng thái của danh từ phía sau đã diễn ra trước đó hoặc đã kết thúc rồi.

Động từ có phụ âm cuối (có patchim): V (có patchim) + 은 + N

  • 읽다 → 읽은
  • 먹다 → 먹은 Động từ không có phụ âm cuối (không có patchim): V (không có patchim) + ㄴ + N
  • 만나다 → 만난
  • 가다 → 간

Ví dụ:

  • 지난주에 친구하고 본 한국 영화가 재미있었어요.

→ Bộ phim Hàn Quốc mà tuần trước tôi đã xem với bạn rất thú vị.

  • 어제 먹은 음식은 정말 맛있었어요.

→ Món ăn mà hôm qua tôi đã ăn thực sự rất ngon.

  • 어제 학교에서 만난 사람은 제 친구입니다.

→ Người hôm qua đã gặp ở trường là bạn của tôi.

2.2. Định ngữ ở thì hiện tại

Cấu trúc [V + 는 + N]

-는 gắn vào động từ hành động để bổ nghĩa cho danh từ phía sau. Diễn tả hành động, trạng thái của danh từ phía sau đang diễn ra ở thì hiện tại hoặc diễn ra thường xuyên hay lặp lại.

Ví dụ 1:

  • 보다 → 보는
  • 먹다 → 먹는

Ví dụ 2:

  • 한복은 한국 사람들이 명절에 입는 옷입니다.

→ Hanbok là trang phục người Hàn hay mặc vào dịp lễ tết.

  • 오늘 엄마가 좋아하는 장미꽃을 샀어요.

→ Hôm nay tôi đã mua hoa hồng mà mẹ tôi thích.

  • 올가가 러시아에 사는 친구에게 전화를 해요.

→ Olga gọi điện thoại cho người bạn đang sinh sống tại Nga.

  • 음식을 만드는 사람은 우리 엄마예요.

→ Người mà đang nấu ăn là mẹ của tôi.

2.3. Định ngữ ở thì tương lai

Cấu trúc [V + (으)ㄹ + N]

-(으)ㄹ gắn vào động từ hành động bổ nghĩa cho danh từ phía sau. Diễn tả hoặc dự đoán hành động, trạng thái của danh từ phía sau sẽ xảy ra trong tương lai.

Động từ có phụ âm cuối (có patchim): V (có patchim) + 을 + N

  • 찍다 → 찍을
  • 찾다→ 찾을 Động từ không có phụ âm cuối (không có patchim): V (không có patchim) + ㄹ + N
  • 사다 → 살
  • 배우다 → 배울

Ví dụ:

  • 베트남에 여행 올 사람들이 늘고 있다.

→ Khách du lịch sẽ đến Việt Nam ngày càng đông.

  • 마트에 먹을 것을 사러 가요.

→ Tôi đi siêu thị mua đồ để ăn.

  • 이번 주말에 남자 친구와 볼 영화는 이름이 뭐예요?

→ Bộ phim cuối tuần này bạn sẽ xem với bạn trai tên là gì vậy?

II. Bất quy tắc “ㄹ”

Bài tập định ngữ tiếng hàn có đáp án năm 2024

1. Tính từ làm định ngữ

Với bất quy tắc ㄹ, tính từ kết thúc bằng ㄹ khi định ngữ sẽ bỏ ㄹ và gắn ㄴ+ N vào.

Ví dụ:

  • 길다 + 치마 → 긴 치마: váy dài
  • 멀다 (xa) → 먼

2. Động từ làm định ngữ

Thì hiện tại: Với bất quy tắc ㄹ, khi động từ có phụ âm cuối (patchim) là “ㄹ” thì bỏ “ㄹ” + 는 + N

  • 놀다 (chơi) → 노는
  • 열다 (mở) → 여는
  • 팔다 (bán) → 파는 Thì quá khứ: Với bất quy tắc ㄹ, khi động từ có phụ âm cuối (patchim) là “ㄹ” thì bỏ “ㄹ” + ㄴ + N
  • 놀다 → 논
  • 만들다 → 만든 Thì tương lai: Với bất quy tắc ㄹ, khi động từ có phụ âm cuối (patchim) là “ㄹ” thì chỉ cần giữ nguyên ㄹ+ + N
  • 놀다 → 놀
  • 만들다 → 만들

III. Bất quy tắc “ㅂ”

Bài tập định ngữ tiếng hàn có đáp án năm 2024

1. Tính từ làm định ngữ

Với bất quy tắc ㅂ, những tính từ kết thúc bằng phụ âm “ㅂ” thì khi làm định ngữ không dùng “은” mà dùng “운”.

Ví dụ:

  • 춥다 + 날씨 → 추운 날씨: thời tiết lạnh
  • 덥다 + 날씨 → 더운 날씨: thời tiết nóng
  • 어렵다 → 어려운: khó

Lưu ý: Mặc dù 좁다 (hẹp), 넓다 (Rộng ) kết thúc bằng ㅂ nhưng vẫn được chia như tính từ bình thường khi làm định ngữ.

  • 좁다 → 좁은
  • 넓다 → 넓은

2. Động từ làm định ngữ

Một số động từ như 입다 (mặc), 씹다 (nhai), 잡다 (bắt), 뽑다 (chọn ra, nhổ ra), 붙잡다 (dính), 업다 (cõng), 집다 (cầm lên) khi làm định ngữ vẫn chia theo quy tắc như động từ bình thường.

Thì hiện tại: [V+ 는 + N]

  • 입다 (mặc) → 입는
  • 씹다 (nhai) → 씹는
  • 잡다 (bắt) → 잡는
  • 뽑다 (chọn ra, nhổ ra) → 뽑는
  • 붙잡다(dính) → 붙잡는
  • 업다(cõng) → 업는
  • 집다 (cầm lên) → 집는 Thì quá khứ: [V+ 은 + N]
  • 입다 (mặc) → 입은
  • 씹다 (nhai) → 씹은
  • 잡다 (bắt) → 잡은
  • 뽑다 (chọn ra, nhổ ra) → 뽑은
  • 붙잡다(dính) → 붙잡은
  • 업다(cõng) → 업은
  • 집다 (cầm lên) → 집은 Thì tương lai: [V+ 을 N]
  • 입다 (mặc) → 입을
  • 씹다 (nhai) → 씹을
  • 잡다 (bắt) → 잡을
  • 뽑다 (chọn ra, nhổ ra) → 뽑을
  • 붙잡다(dính) → 붙잡을
  • 업다(cõng) → 업을
  • 집다 (cầm lên) → 집을

Lưu ý: Động từ “돕다” (giúp đỡ)

  • Hiện tại: 돕다 → 돕는
  • Quá khứ: 돕다 → 도운
  • Tương lai: 돕다 → 도울

IV. BẤT QUY TẮC “ㅎ”

Bài tập định ngữ tiếng hàn có đáp án năm 2024

1. Tính từ làm định ngữ

Với bất quy tắc ㅎ, những tính từ có đuôi kết thúc bằng phụ âm “ㅎ” như 파랗다, 노랗다…, khi làm định ngữ thì “ㅎ” sẽ bị lược bỏ và thêm vào đó là phụ âm “ㄴ”.

Ví dụ:

  • 빨갛다 + 옷 → 빨간 옷: áo đỏ
  • 노랗다 + 머리 → 노란 머리: tóc vàng

Lưu ý: Các tính từ 좋다 (tốt), 많다 (nhiều) kết thúc bằng ㅎ nhưng vẫn chia giống như tính từ bình thường khi làm định ngữ.

  • 좋다 → 좋은
  • 많다 → 많은

2. Động từ làm định ngữ

Một số động từ như 낳다 (sinh đẻ), 넣다 (bỏ vào, cho vào) tuy kết thúc bằng “ㅎ” nhưng khi đóng vai trò làm định ngữ vẫn chia giống như quy tắc thông thường.

Hiện tại:

  • 낳다 → 낳는
  • 넣다 → 넣는

Quá khứ:

  • 낳다 → 낳은
  • 넣다 → 넣은

Tương lai:

  • 낳다 → 낳을
  • 넣다 → 넣을

V. BẤT QUY TẮC “ㄷ”

Bài tập định ngữ tiếng hàn có đáp án năm 2024

Thì hiện tại: Khi động từ có phụ âm cuối (patchim) là “ㄷ” thì giữ nguyên “ㄷ” và gắn với 는 + N

  • 듣다 → 듣는 Thì quá khứ: Khi động từ có phụ âm cuối (patchim) là “ㄷ” thì chuyển “ㄷ” thành “ㄹ” rồi gắn với + 은 + N
  • 듣다 → 들은 Thì tương lai: Khi động từ có phụ âm cuối (patchim) là “ㄷ” thì chuyển “ㄷ” thành “ㄹ” rồi gắn với + 을 + N