Bài ca hóa học lớp 8

        Bài ca hóa trị 1

Kali [K], iốt [I] , hidrô [H]Natri [Na] với bạc [Ag] , clo [Cl] một loàiLà hoá trị [ I ] hỡi aiNhớ ghi cho kỹ khỏi hoài phân vânMagiê [Mg] , kẽm [Zn] với thuỷ ngân [Hg]Ôxi [O] , đồng[Cu], thiếc [Sn] thêm phần bari [Ba]Cuối cùng thêm chữ canxi [Ca]Hoá trị II nhớ có gì khó khăn !Này nhôm [Al] hoá trị III lầnIn sâu trí nhớ khi cần có ngayCácbon [C] ,silic[Si] này đâyCó hoá trị IV không ngày nào quênSắt [Fe] kia lắm lúc hay phiềnII , III rồi sẽ nhớ liền nhau thôiLại gặp nitơ [N] khổ rồiI , II , III , IV khi thời lên VLưu huỳnh [ S] lắm lúc chơi khămXuống II lên VI khi nằm thứ IVPhốt pho [P] nói đến không dưCó ai hỏi đến ,thì ừ rằng VEm ơi cố gắng học chăm

Bài ca hoá trị suốt năm cần dùng

       Bài ca hóa trị 2

Hidro [H] cùng với liti [Li]Natri [Na] cùng với kali [K] chẳng rờiNgoài ra còn bạc [Ag] sáng ngờiChỉ mang hoá trị I thôi chớ nhầmRiêng đồng [Cu] cùng với thuỷ ngân [Hg]Thường II ít I chớ phân vân gìĐổi thay II , IV là chì [Pb]Điển hình hoá trị của chì là IIBao giờ cũng hoá trị IILà ôxi [O] , kẽm[Zn] chẳng sai chút gìNgoài ra còn có canxi [Ca]Magiê [Mg] cùng với bari [Ba] một nhàBo [B] , nhôm [Al] thì hóa trị IIICácbon [C] silic [Si] thiếc [Sn] là IV thôiThế nhưng phải nói thêm lờiHóa trị II vẫn là nơi đi vềSắt [Fe] II toan tính bộn bềKhông bền nên dễ biến liền sắt IIIPhốtpho III ít gặp màPhotpho V chính người ta gặp nhiềuNitơ [N] hoá trị bao nhiêu ?I , II, III , IV phần nhiều tới VLưu huynh lắm lúc chơi khămKhi II lúc IV , VI tăng tột cùngClo [Cl], Iot [I] lung tungII III V VII thường thì I thôiMangan rắc rối nhất đờiĐổi từ I đến VII thời mới yênHoá trị II dùng rất nhiềuHoá trị VII cũng được yêu hay cầnBài ca hoá trị thuộc lòngViết thông công thức đề phòng lãng quênHọc hành cố gắng cần chuyên

Siêng ôn chăm luyện tất nhiên nhớ nhiều

Bài ca hóa trị đầy đủ dễ nhớ được coi là tài liệu hữu ích dành cho các bạn học sinh có mong muốn học thuộc hóa trị để có thể ứng dụng cho quá trình làm bài tập trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn. Dưới đây là Bài ca hóa trị đầy đủ dễ nhớ các bạ hãy cùng tham khảo và học tập để có thể học hóa dễ dàng và tiện lợi hơn nhé.


Học thuộc hóa trị các nguyên tố trong bảng tuần hoàn không phải là điều dễ dàng, chính vì thế các bạn cần có mẹo học thuộc bảng tuần hoàn và hóa trị các nguyên tố. Hay các bạn cũng có thể ghi nhớ bằng bài ca được sáng tác với sự liên kết của các nguyên tố tạo được sự ấn tượng và dễ sử dụng nhất với các em học sinh, các bạn cùng theo dõi bài ca hóa trị đầy đủ dễ nhớ dưới đây nhé.

Bài ca hóa trị đầy đủ dễ nhớ

Bài ca hóa trị 1

Kali, Iôt, Hiđro
Natri với bạc, Clo một loài
Là hóa trị 1 bạn ơi
Nhớ ghi cho rõ kẻo rồi phân vân
Magiê, chì, Kẽm, thủy ngân
Canxi, Đồng ấy cũng gần Bari
Cuối cùng thêm chú Oxi
Hóa trị 2 ấy có gì khó khăn
Bác Nhôm hóa trị 3 lần
Ghi sâu trí nhớ khi cần có ngay
Cacbon, Silic này đây
Là hóa trị 4 không ngày nào quên
Sắt kia kể cũng quen tên
2, 3 lên xuống thật phiền lắm thôi
Nitơ rắc rối nhất đời
1, 2, 3, 4 khi thời thứ 5
Lưu huỳnh lắm lúc chơi khăm
Xuống 2, lên 51 khi nằm thứ 4
Photpho nói tới không dư
Nếu ai hỏi đến thì hừ rằng 5
Em ơi cố gắng học chăm
Bài ca hóa trị suốt năm rất cần

Bài ca hóa trị 2

Hidro [H] cùng với liti [Li]
Natri [Na] cùng với kali [K] chẳng rời Ngoài ra còn bạc [Ag] sáng ngời
Chỉ mang hoá trị I thôi chớ nhầm
Riêng đồng [Cu] cùng với thuỷ ngân [Hg]
Thường II ít I chớ phân vân gì
Đổi thay II , IV là chì [Pb]
Điển hình hoá trị của chì là II
Bao giờ cùng hoá trị II
Là ôxi [O] , kẽm[Zn] chẳng sai chút gì
Ngoài ra còn có canxi [Ca]
Magiê [Mg] cùng với bari [Ba] một nhà
Bo [B] , nhôm [Al] thì hóa trị III
Cácbon © silic [Si] thiếc [Sn] là IV thôi
Thế nhưng phải nói thêm lời
Hóa trị II vẫn là nơi đi về
Sắt [Fe] II toan tính bộn bề
Không bền nên dễ biến liền sắt III
Phốtpho III ít gặp mà
Photpho V chính người ta gặp nhiều
Nitơ [N] hoá trị bao nhiêu ?
I , II, III , IV phần nhiều tới V
Lưu huynh lắm lúc chơi khăm
Khi II lúc IV , VI tăng tột cùng
Clo Iot lung tung
II III V VII thường thì I thôi
Mangan rắc rối nhất đời
Đổi từ I đến VII thời mới yên
Hoá trị II dùng rất nhiều
Hoá trị VII cũng được yêu hay cần
Bài ca hoá trị thuộc lòng
Viết thông công thức đề phòng lãng quên
Học hành cố gắng cần chuyên
Siêng ôn chăm luyện tất nhiên nhớ nhiều

Đối với bài ca hóa trị 2 là bài nâng cao các bạn nên tham khảo để có thêm kiến thức đầy đủ nhất nhé. Tuy nhiên khi học các bạn chỉ nên học thuộc một bài ca nguyên tử khối để tránh nhầm lẫn. Với những bài ca này các bạn dễ dàng học thuộc bảng hóa trị đầy đủ đồng thời bài ca hó trị và nguyên tử khối lớp 8 này còn rất vần nên rất dễ học tập và ghi nhớ để ứng dụng cho quá trình giải hóa dễ dàng nhất.

//thuthuat.taimienphi.vn/bai-ca-hoa-tri-day-du-de-nho-41429n.aspx
Có những bài ca hóa trị lớp 8 được hát thành bản mp3 hay các bài ca hóa trị rap khá vui nhộn, tuy có tính giải trí nhưng lại rất hiệu quả cho việc ghi nhớ và học tập. các bạn hãy cùng tham khảo và ứng dụng cho quá trình học tập của mình dễ dàng và hiệu quả nhất. Các bạn hãy cùng tìm hiểu trên Taimienphi.vn rất nhiều những thông tin hữu ích cũng như cách ghi nhớ hóa trị các nguyên tố để trang bị kiến thức cho mình tốt hơn nhé.

Mách nhỏ phụ huynh

"CHÍNH SÁCH ƯU VIỆT "


1. Học Thử 1-3 Buổi Free [ Không thu học phí nếu học sinh không tiến bộ].   2. Tìm Gia sư Miễn phí!   3. Đổi ngay Gia sư nếu gia đình không hài lòng!  

4. Gia sư Giỏi có hồ sơ lý lịch rõ ràng [Bằng TN, CMND, Thẻ GV, SV,...].


----o0o----

Xem thêm >>

Chi tiết >>

Facebook

Kiến Guru gửi tới các em học sinh Bảng hóa trị hóa học cơ bản cùng bài ca hóa trị. Tài liệu này bao gồm: Bảng hóa trị hóa học 1 số nguyên tố cơ bản và nhóm nguyên tử thường gặp, 02 bài ca hóa trị cơ bản và chi tiết dễ thuộc. Sẽ giúp các em ghi nhớ bài tốt hơn, cả về vị trí và tính chất hóa học đặc trưng của các nguyên tố hóa học trong Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Với bảng hóa trị hóa học và Bài ca hóa trị này, Kiến Guru mong rằng chất lượng học tập môn Hóa học lớp 10 sẽ được nâng cao. Mời các em cùng tham khảo.

I. Bảng hóa trị hóa học một số nguyên tố hóa học và nhóm nguyên tử.


1. Bảng hóa trị một số nguyên tố hóa học.

Thứ tự các nguyên tố trong bảng hóa trị được sắp xếp theo chiều tăng dần của số proton.

Số proton Tên Nguyên tố Ký hiệu hoá học Nguyên tử khối Hoá trị
1 Hiđro H 1 I
2 Heli He 4
3 Liti Li 7 I
4 Beri Be 9 II
5 Bo B 11 III
6 Cacbon C 12 IV, II
7 Nitơ N 14 II, III, IV…
8 Oxi O 16 II
9 Flo F 19 I
10 Neon Ne 20
11 Natri Na 23 I
12 Magie Mg 24 II
13 Nhôm Al 27 III
14 Silic Si 28 IV
15 Photpho P 31 III, V
16 Lưu huỳnh S 32 II, IV, VI
17 Clo Cl 35,5 I,…
18 Argon Ar 39,9
19 Kali K 39 I
20 Canxi Ca 40 II
24 Crom Cr 52 II, III
25 Mangan Mn 55 II, IV, VII…
26 Sắt Fe 56 II, III
29 Đồng Cu 64 I, II
30 Kẽm Zn 65 II
35 Brom Br 80 I…
47 Bạc Ag 108 I
56 Bari Ba 137 II
80 Thuỷ ngân Hg 201 I, II
82 Chì Pb 207 II, IV

– Nguyên tố kim loại: chữ màu đen

– Nguyên tố phi kim: chữ màu xanh

– Nguyên tố khí hiếm: chữ màu 

2. Bảng hóa trị một số nhóm nguyên tử.

Tên nhóm Hoá trị Gốc axit Axit tương ứng Tính axit
Hiđroxit[*] [OH]; Nitrat [NO3]; Clorua [Cl] I NO3 HNO3 Mạnh
Sunfat [SO4]; Cacbonat [CO3] II SO4 H2SO4 Mạnh
Photphat [PO4] III Cl HCl Mạnh
[*]: Tên này dùng trong các hợp chất với kim loại. PO4 H3PO4 Trung bình
CO3 H2CO3 Rất yếu [không tồn tại]

II. Bài ca hóa trị dễ nhớ – hỗ trợ cho bảng hóa trị



1. Bài ca hóa trị số 1 cơ bản.

Bao gồm những chất phổ biến hay gặp: 

Kali, Iot, Hiđro

Natri với Bạc, Clo một loài

Có hóa trị I bạn ơi

Nhớ ghi cho rõ kẻo rồi phân vân

Magie, Chì, Kẽm, Thủy ngân

Canxi, Đồng ấy cũng gần Bari

Cuối cùng thêm chú Oxi

Hóa trị II ấy có gì khó khăn

Bác Nhôm hóa trị III lần

Ghi sâu trí nhớ khi cần có ngay

Cacbon, Silic này đây

Là hóa trị IV không ngày nào quên

Sắt kia kể cũng quen tên

II, III lên xuống thật phiền lắm thay

Nitơ rắc rối nhất đời

I, II, III, IV khi thì là V

Lưu huỳnh lắm lúc chơi khăm

Lúc II, lúc VI khi nằm thứ IV

Photpho nói tới không dư

Nếu ai hỏi đến thì ừ rằng V

Bạn ơi cố gắng học chăm

Bài ca hóa trị suốt năm rất cần

2. Bài ca hóa trị số 2 chi tiết.

Hidro [H] cùng với Liti [Li]

Natri [Na] cùng với Kali [K] chẳng rời

Ngoài ra còn Bạc [Ag] sáng ngời

Chỉ mang hoá trị I thôi chớ nhầm

Riêng Đồng [Cu] cùng với Thuỷ ngân [Hg]

Thường II ít I chớ phân vân gì

Đổi thay II, IV là Chì [Pb]

Điển hình hoá trị của Chì [Pb] là II

Bao giờ cùng hoá trị II

Là Oxi [O], Kẽm[Zn] chẳng sai chút gì

Ngoài ra còn có Canxi [Ca]

Magie [Mg] cùng với Bari [Ba] một nhà

Bo [B], Nhôm [Al] thì hóa trị III

Cacbon [C], Silic [Si], Thiếc [Sn] là IV thôi

Thế nhưng phải nói thêm lời

Hóa trị II vẫn là nơi đi về

Sắt [Fe] II toan tính bộn bề

Không bền nên dễ biến liền sắt III

Photpho [P] III ít gặp mà

Photpho [P] V chính người ta gặp nhiều

Nitơ [N] hoá trị bao nhiêu ?

I, II, III, IV phần nhiều tới V

Lưu huỳnh [S] lắm lúc chơi khăm

Khi II lúc IV, VI tăng tột cùng

Clo Iot lung tung

II III V VII thường thì I thôi

Mangan [Mn] rắc rối nhất đời

Đổi từ I đến VII thời mới yên

Hoá trị II cũng dùng nhiều

Hoá trị VII cũng được yêu hay cần

Bài ca hoá trị thuộc lòng

Viết thông công thức đề phòng lãng quên

Học hành cố gắng cần chuyên

Siêng ôn chăm luyện tất nhiên nhớ nhiều.

Trên đây là 2 Bài ca hóa học giúp các em dễ dàng ghi nhớ hóa trị của các nguyên tố thường gặp. Tuy nhiên, các em chỉ nên học thuộc 1 trong 2 bài thôi nhé! Để tránh nhầm lẫn khi làm bài tập hóa học.

Kiến Guru đã chia sẻ tới các em Bảng hóa trị hóa học các nguyên tố và nhóm nguyên tử thường gặp, 2 bài ca hóa trị được sử dụng phổ biến. Kiến Guru mong rằng tài liệu về Bảng hóa trị hóa học trên sẽ góp phần giúp các em dễ dàng ghi nhớ và học tốt môn Hóa học.

Các em theo dõi và tham khảo nhiều bài học, đề thi, tài liệu học tập hay tại Kiến Guru

Video liên quan

Chủ Đề