Doanh nghiệp nhà nước tiếng Anh la gì

Trong hệ thống các loại hình doanh nghiệp, công ty nhà nước chiếm vai trò quan trọng trong nền kinh tế, đặc biệt là phục vụ lợi ích cộng đồng. Tiếp tục học tiếng Anh với việc tìm hiểu chủ đề các loại hình doanh nghiệp, trong bài viết này, bạn hãy cùng aroma tìm hiểu và học về doanh nghiệp nhà nước tiếng Anh là gì nhé.

Định nghĩa doanh nghiệp nhà nước tiếng Anh là gì?

State – owned enterprise : Doanh nghiệp nhà nước .

Definition of gorvernment company: Định nghĩa về doanh nghiệp nhà nước.

Bạn đang đọc: Bạn đã biết doanh nghiệp nhà nước tiếng Anh là gì?

State-owned enterprise State enterprise means an enterprise of which over 50 % of charter capital isowned by the State .
[ Doanh nghiệp nhà nước là doanh nghiệp trong đó Nhà nước chiếm hữu trên 50 % vốn điều lệ. ]

Features of gorvernment company: Đặc điểm của doanh nghiệp nhà nước.

Bạn có nghĩ doanh nghiệp nhà nước hoạt động giải trí không vì doanh thu mà hầu hết vì quyền lợi hội đồng ? Hãy cùng khám phá ngay những đặc thù sau đây của doanh nghiệp nhà nước : State-owned capital contribution means the capital contribution originating fromthe state budget . [ Phần vốn góp chiếm hữu nhà nước là phần vốn góp được góp vốn đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước ] . The liability of state-owned enterprise is limited. Members are responsible for debts and other property liabilities of the enterprise within the amount of capital that they have committed to contribute to the enterprise . [ Trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp nhà nước là hữu hạn. Thành viên chịu nghĩa vụ và trách nhiệm về những khoản nợ và nghĩa vụ và trách nhiệm gia tài khác của doanh nghiệp trong khoanh vùng phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp. ] State-owned enterprise shall have a legal person status . [ Doanh nghiệp nhà nước có tư cách pháp nhân. ]

Management and control : Its management is done by a board of directors. The majority of directors are appointed by the government. The government also appoints the chief executive officer .

[Quản lý và kiểm soát: Quản lý của nó được thực hiện bởi một ban giám đốc. Phần lớn các giám đốc được chính phủ chỉ định. Chính phủ cũng bổ nhiệm giám đốc điều hành]

Xem thêm: Lớp Urban Dance Là Gì – Bạn Đã Biết Gì Về Nhảy Hiện Đại

Flexibility : State-owned enterprise enjoys autonomy and flexibility in internal operations. It has its own rules and regulations. it must follow the provisions of the Company Act . [ Tính linh động : Doanh nghiệp nhà nước có quyền tự chủ và linh động trong hoạt động giải trí nội bộ. Nó có những quy tắc và pháp luật riêng, nó phải tuân thủ những lao lý của luật doanh nghiệp ] Staffing : State-owned enterprise hires its own employees. Their salaries and facilities are as per company rules . [ Nhân sự : Doanh nghiệp nhà nước thuê nhân viên cấp dưới của chính mình. Tiền lương và cơ sở vật chất của họ là theo quy tắc của công ty ] . Public accountability : State-owned enterprise is accountable to public through parliament. The auditor general or his representative audits its books of accounts and reports its performance .

[ Trách nhiệm báo cáo giải trình công khai minh bạch : Doanh nghiệp nhà nước chịu nghĩa vụ và trách nhiệm báo cáo giải trình công khai thông qua QH. Tổng kiểm toán viên hoặc người đại diện thay mặt truy thuế kiểm toán sổ sách của những thông tin tài khoản và báo cáo giải trình hiệu suất cao của nó ] .

Positions in state-owned enterprise: Các vị trí trong doanh nghiệp nhà nước.

The board of directors : ban giám đốc . Director : giám đốc .

Supervisor : giám sát viên

Representative: người đại diện.

Xem thêm: Doanh nghiệp và công ty: Cách hiểu đúng để không bị nhầm

Staff : nhân viên cấp dưới .

Giống như tất cả các loại hình doanh nghiệp khác, ở mỗi quốc gia với hệ thống pháp luật và chế độ kinh tế – chính trị khác nhau, doanh nghiệp nhà nước sẽ được quy định những đặc điểm đặc thù riêng biệt để phục vụ mục đích phát triển kinh tế, chính trị, xã hội của quốc gia đó. Vì thế, mọi thông tin tổng quát chỉ mang tính tham khảo. Qua bài viết này, aroma hi vọng cung cấp thêm cho bạn hiểu biết về loại hình doanh nghiep nha nuoc tieng anh la gi. Chúc bạn có những trải nghiệm bổ ích khi tìm hiểu về doanh nghiệp nhà nước bằng tiếng Anh.

Xem ngay :

Tiếng Anh doanh nghiệp là một lĩnh vực phổ biến mà người đi làm sử dụng tiếng Anh thường xuyên tiếp xúc. Trong bài viết này, daiquansu.mobi giới thiệu đến bạn các loại hình doanh nghiệp bằng tiếng Anh và một số kiến thức cơ bản về các loại hình doanh nghiệp này. Cùng khám phá nhé.

Bạn đang xem: Công ty nhà nước tiếng anh là gì

Giới thiệu các loại hình doanh nghiệp bằng tiếng Anh

Sau đây daiquansu.mobi xin chia sẻ với bạn định nghĩa các loại hình doanh nghiệp bằng tiếng Anh để bạn lưu ý và ghi nhớ:

Private enterprise: Doanh nghiệp tư nhân.

A private enterprise is an enterprise owned by an individual who is liable for all of its operations with his/her entire property.

[Doanh nghiệp tư nhân là loại hình doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp].

State – owned enterprise: Doanh nghiệp nhà nước.

State-owned enterprise State enterprise means an enterprise of which over 50% of charter capital isowned by the State.

[Doanh nghiệp nhà nước là doanh nghiệp trong đó Nhà nước có sở hữu trên 50 % vốn điều lệ.]

Parnership: công ty hợp danh.

Parnership is a legal form of business operation between two or more individuals who share management and profits. There must be at least two members being co-owners of the company jointly conducting business under one common name [hereinafter referred to as unlimited liability partners]; in addition to unlimited liability partners there may be limited liability partners.

[Công ty hợp danh là hình thức hoạt động kinh doanh hợp pháp giữa hai hoặc nhiều cá nhân có cùng quyền quản lý và lợi nhuận. Cần phải có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung [sau đây gọi là thành viên hợp danh]; ngoài các thành viên hợp danh có thể có thành viên góp vốn.]

Shareholding companies: Công ty cổ phần.

Xem thêm: Nghị Định Hướng Dẫn Thi Hành Luật Thanh Tra Ngành Tài Chính, Văn Bản Chuyên Môn Về Công Tác Thanh Tra

A shareholding company is an enterprise in which: The charter capital shall be divided into equal portions called shares. Shareholders shall be liable for the debts and other property obligations of the enterprise only within the amount of capital contributed to the enterprise and shareholders may freely assign their shares to other persons.

[Công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp, trong đó: Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp và cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho những người khác].

A limited liability company: công ty trách nhiệm hữu hạn.

A limited liability company is an enterprise in which: A member shall be liable for the debts and other property obligations of the enterprise within the amount of capital that it has undertaken to contribute to the enterprise;

[Công ty trách nhiệm hữu hạn là doanh nghiệp, trong đó: Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp]

One member limited liability companies: công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

A one member limited liability company is an enterprise owned by one organization or individual [hereinafter referred to as company owner]; the company owner shall be liable for all debts and other property obligations of the company within the amount of the charter capital of the company.

[Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là loại hình doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu [sau đây gọi là chủ sở hữu công ty]; chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty].

Trên đây là giới thiệu sơ lược về cac loai hinh doanh nghiep bang tieng Anh dựa theo những quy định của Luật Doanh nghiệp Việt Nam 2014. Ở những hệ thống pháp luật của những quốc gia khác, quy định về những loại hình doanh nghiệp này sẽ có những khác biệt nhất định. daiquansu.mobi chúc bạn có những trải nghiệm học tiếng Anh bổ ích.


QUÀ TẶNG VIP MÙA COVID – DÀNH RIÊNG CHO NHÀ LÃNH ĐẠO

daiquansu.mobi là tổ chức chuyên sâu đào tạo tiếng Anh cho người đi làm duy...

Doanh nghiệp Nhà nước [tiếng Anh: State-owned enterprise, viết tắt là SOE] là lực lượng nòng cốt để Nhà nước dẫn dắt mở đường cho cho các thành phần kinh tế cùng phát triển. Trong Doanh nghiệp Nhà nước cũng được chia thành nhiều loại hình đa dạng.

Hình minh họa [Nguồn: PFM blog]

Định nghĩa Doanh nghiệp Nhà nước [State-owned enterprise - SOE]

Doanh nghiệp Nhà nước [DNNN] là tổ chức kinh tế do Nhà nước đầu tư vốn thành lập và tổ chức quản lí, hoạt động kinh doanh hoặc hoạt động công ích, nhằm thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội do Nhà nước giao từ khi thành lập cho đến khi giải thể. [Theo Luật doanh nghiệp Nhà nước 1995]

Đặc điểm của Doanh nghiệp Nhà nước

- Chủ đầu tư: là Nhà nước hoặc Nhà nước cùng với các tổ chức, cá nhân khác.

- Sở hữu vốn: Nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ [100%] hoặc sở hữu phần vốn góp chi phối [trên 50% nhưng dưới 100% vốn điều lệ].

- Hình thức tồn tại: DNNN có nhiều hình thức tồn tại. Nếu DNNN do nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ thì có các loại hình doanh nghiệp như: công ty nhà nước, công ty cổ phần nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước có hai thành viên trở lên. Nếu doanh nghiệp do nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ thì có thể tồn tại dưới các loại hình doanh nghiệp sau: công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn.

- Trách nhiệm tài sản: DNNN chịu trách nhiệm trong phạm vi tài sản của doanh nghiệp. Nhà nước chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi tài sản góp vốn vào doanh nghiệp.

- Tư cách pháp lý: DNNN có tư cách pháp nhân.

- Luật áp dụng: các công ty nhà nước đã thực hiện chuyển đổi thành công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn sẽ tổ chức và hoạt động theo luật doanh nghiệp. Các loại doanh nghiệp nhà nước khác tổ chức và hoạt động theo luật doanh nghiệp.

Phân loại Doanh nghiệp Nhà nước

1. Dựa vào hình thức tổ chức, theo luật Doanh nghiệp Nhà nước 2003, DNNN được chia thành 6 loại, gồm:

- Công ty nhà nước là doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ, thành lập, tổ chức quản lý, đăng ký hoạt động theo quy định của Luật này. Công ty nhà nước được tổ chức dưới hình thức công ty nhà nước độc lập, tổng công ty nhà nước.

- Công ty cổ phần nhà nước là công ty cổ phần mà toàn bộ cổ đông là các công ty nhà nước hoặc tổ chức được Nhà nước uỷ quyền góp vốn, được tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

- Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên là công ty trách nhiệm hữu hạn do Nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ, được tổ chức quản lý và đăng ký hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

- Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước có hai thành viên trở lên là công ty trách nhiệm hữu hạn trong đó tất cả các thành viên đều là công ty nhà nước hoặc có thành viên là công ty nhà nước và thành viên khác là tổ chức được Nhà nước uỷ quyền góp vốn, được tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

- Doanh nghiệp có cổ phần, vốn góp chi phối của Nhà nước là doanh nghiệp mà cổ phần hoặc vốn góp của Nhà nước chiếm trên 50% vốn điều lệ, Nhà nước giữ quyền chi phối đối với doanh nghiệp đó.

- Doanh nghiệp có một phần vốn của Nhà nước là doanh nghiệp mà phần vốn góp của Nhà nước trong vốn điều lệ chiếm từ 50% trở xuống.

2. Dựa trên mục đích và đặc điểm hoạt động, DNNN được chia thành:

- Doanh nghiệp Nhà nước hoạt động kinh doanh là doanh nghiệp hoạt động chủ yếu nhằm mục tiêu lợi nhuận.

- Doanh nghiệp Nhà nước hoạt động công ích là doanh nghiệp hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ công cộng theo các chính sách của Nhà nước hoặc trực tiếp thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh. Doanh nghiệp hoạt động chủ yếu không vì mục tiêu lợi nhuận.

3. Dựa trên phần vốn góp trong doanh nghiệp, DNNN được chia thành:

- Doanh nghiệp 100% vốn của Nhà nước. Vốn Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lí và sử dụng là vốn ngân sách Nhà nước cấp, vốn có nguồn gốc ngân sách Nhà nước và vốn của doanh nghiệp Nhà nước tự tích lũy.

- Doanh nghiệp có cổ phần chi phối của Nhà nước. Cổ phần chi phối của Nhà nước bao gồm các loại cổ phần sau:

+ Cổ phần của Nhà nước chiếm trên 50% tổng số cổ phần của doanh nghiệp.

+ Cổ phần của Nhà nước ít nhất gấp hai lần cổ phần của cổ đông lớn nhất khác trong doanh nghiệp.

+ Cổ phần đặc biệt của Nhà nước là cổ phần của Nhà nước trong một doanh nghiệp mà Nhà nước không có cổ phần chi phối nhưng có quyền quyết định một số vấn đề quan trọng của doanh nghiệp theo thỏa thuận trong điều lệ doanh nghiệp.

4. Dựa theo hình thức tổ chức quản lí, DNNN được chia thành:

- Doanh nghiệp Nhà nước có hội đồng quản trị: hội đồng quản trị là cơ quan đại diện trực tiếp chủ sở hữu nhà nước, chịu trách nhiệm trước nhà nước.

- Doanh nghiệp Nhà nước không có hội đồng quản trị: giám đốc doanh nghiệp được nhà nước bổ nhiệm hoặc thuê để điều hành hoạt động của doanh nghiệp.

[Theo Giáo trình Lý thuyết Quản trị kinh doanh, NXB Khoa học và Kỹ thuật]

Phương Lâm

Video liên quan

Chủ Đề