Bài 3.10 sách bài tập vật lý 10
Có thể bạn quan tâmMột ô tô chuyển động trên chặng đường gồm ba đoạn liên tiếp cùng chiều dài. Vận tốc của xe trên mỗi đoạn là \(v_1 = 12m/s\); \(v_2 = 8m/s\); \(v_3 = 16m/s\). Tính vận tốc trung bình của ôtô cả chặng đường. Phương pháp giải - Xem chi tiết Sử dụng công thức tính vận tốc trung bình: \({v_{tb}} = \dfrac{s}{t}\) Trong đó + \(s\): là quãng đường đi được. (m) + \(t\): thời gian đi hết quãng đường đó. (s) Lời giải chi tiết Chặng đường gồm ba giai đoạn liên tiếp cùng chiều dài nên s1 = s2 = s3 = s. Thời gian ô tô chuyển động trên mỗi chặng lần lượt là: \({t_1} = \dfrac{s}{{{v_1}}};{t_2} = \dfrac{s}{{{v_2}}};{t_3} = \dfrac{s}{{{v_3}}}\) Vận tốc trung bình: \({v_{tb}} = \dfrac{3s}{{t_1} + {t_2} + {t_3}} =\dfrac {3s}{{\dfrac {s} {v_1}} + {\dfrac {s} {v_2}} + {\dfrac {s} {v_3}}}\)
Bài 3.11 trang 13 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10 Căn cứ vào đồ thị vận tốc của 4 vật I, II, III, IV trên hình 3.2, hãy lập công thức tính vận tốc và công thức tính quãng đường đi được của mỗi vật chuyển động. Hướng dẫn trả lời: Căn cứ vào đồ thị vận tốc của 4 vật I, II, III, IV vẽ trên hình 3.2 ta có thể xác định được vận tốc đầu v0 và vận tốc tức thời v của mỗi vật chuyển động, do đó tính được gia tốc theo công thức Sau đó thay các giá trị tìm được vào công thức tính vận tốc v và công thức tính quãng đường đi được của mỗi vật chuyển động: và - Vật I: v0= 0; v = 20 m/s; t = 20 s; ; v = t; \(s = {{{t^2}} \over 2}\) . - Vật II: v0= 20 m/s; v = 40 m/s; t = 20 s;\(a = {{20} \over {20}} = 1m/{s^2}\) ; v = 20 + t;\(s = 20t + {{{t^2}} \over 2}\) . - Vật III: v = v0 = 20 m/s; t = 20 s; a = 0; s = 20t. - Vật IV: v0= 40 m/s; v = 0 m/s; t = 20 s; \(a = - {{40} \over {20}} = - 2m/{s^2}\) ; v = 40 – 2t;\(s = 40t - {t^2}\). Bài 3.12 trang 13 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10 Khi ô tô đang chạy với vận tốc 12 m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga cho ô tô chạy nhanh dần đều. Sau 15 s, ô tô đạt vận tốc 15 m/s.
Hướng dẫn trả lời:
|