ARN có liên kết gì?
- ARN (axit ribônuclêic) là một đại phân tử hữu cơ được cấu tạo bởi các nguyên tố C, H, O, N, P Show
- ARN là phân tử có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Đơn phân của ARN là các Nuclêôtit thuộc các loại A, U, G, X. Từ 4 loại đơn phân này tạo nên tính đa dạng và đặc thù cho ARN. A/ Lý thuyết trọng tâmI. ARN 1. Cấu trúc: a. Cấu trúc hóa học - ARN (axit ribônuclêic) là một đại phân tử hữu cơ được cấu tạo bởi các nguyên tố C, H, O, N, P - ARN là phân tử có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Đơn phân của ARN là các Nuclêôtit thuộc các loại A, U, G, X. Từ 4 loại đơn phân này tạo nên tính đa dạng và đặc thù cho ARN. b. Cấu trúc không gian - ARN trong tế bào được phân thành 3 loại chủ yếu là: mARN (ARN mang thông tin), tARN (ARN vận chuyển) và rARN (ARN tạo ribôxôm) - Khác với ADN, ARN chỉ có cấu trúc gồm 1 mạch đơn, để tồn tại bền vững trong không gian, các nuclêôtit trên mạch đơn này có thể kết hợp với nhau để tạo thành cấu trúc bền vững hơn. 2. Quá trình tổng hợp ARN (Quá trình phiên mã/sao mã) - Thời gian, địa điểm: Quá trình tổng hợp ARN diễn ra trong nhân tế bào, tại các NST ở kì trung gian đang ở dạng sợi mảnh - Nguyên tắc: Quá trình tổng hợp ARN dựa theo NTBS, trong đó A trên mạch gốc liên kết với U, T trên mạch gốc liên kết với A, G liên kết với X và X liên kết với G. * Quá trình tổng hợp: Bước 1. Khởi đầu: Enzym ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3’ → 5’ và bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu. - Bước 2. Kéo dài chuỗi ARN: Enzym ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch gốc trên gen có chiều 3’ → 5’ và các nuclêôtit trong môi trường nội bào liên kết với các nucluotit trên mạch gốc theo nguyên tắc bổ sung: Agốc - Umôi trường Tgốc - Amôi trường Ggốc – Xmôi trường Xgốc – Gmôi trường - Bước 3. Kết thúc: Khi enzym di chuyển đến cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì quá trình phiên mã dừng lại, phân tử ARN: được giải phóng. Vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì 2 mạch đơn đóng xoắn ngay lại. * Kết quả, ý nghĩa: - Từ gen ban đầu tạo ra ARN tham gia quá trình tổng hợp prôtêin ngoài nhân tế bào CÔNG THỨC THƯỜNG DÙNG1. Số ribônuclêôtit cần sử dụng trong quá trình phiên mã: 2. Liên hệ giữa chiều dài và số ribônuclêôtit: 3. Khối lượng của ARN: M = rN x 300 đvC 4. Số liên kết hoá trị giữa các ri bô nuclêôtit: P = rN – 1. B/ Bài tập tự luận và câu hỏi trắc nghiệmXem thêm các dạng bài tập Sinh học lớp 9 chọn lọc, có lời giải khác: Mục lục các chuyên đề Sinh học 9: Giới thiệu kênh Youtube VietJack CHỈ CÒN 250K 1 KHÓA HỌC BẤT KÌ, VIETJACK HỖ TRỢ DỊCH COVIDPhụ huynh đăng ký mua khóa học lớp 9 cho con, được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí. Đăng ký ngay! Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: fb.com/groups/hoctap2k7/ Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Chuyên đề Sinh học lớp 9 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Sinh 9 với đầy đủ Lý thuyết và rất nhiều câu hỏi trắc nghiệm có đáp án giúp bạn củng cố và ôn luyện kiến thức môn Sinh 9 để giành được điểm cao trong các bài thi và bài kiểm tra Sinh lớp 9 hơn. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. ARN là gì?ARN là một đại lượng phân tử sinh học, còn được người dùng biết đến với tên gọi khác là RNA. ARN là bản sao của một đoạn ADN (tương ứng với một gen), ngoài ra ở một số virut ARN là vật chất di truyền. ARN là gì?Cũng giống như ADN, ARN là đại lượng phân tử sinh học được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là nucleotit. Mỗi đơn phân nucleotit được cấu tạo từ 3 thành phần đó là:
Các nuclêôtit chỉ khác nhau bởi thành phần bazơ nitơ, nên người ta đặt tên của nuclêôtit theo tên bazơ nitơ mà nó mang. Xem thêm:
Cấu trúc của ARNARN có cấu trúc mạnh đơn, các ribonucleotit sẽ liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị giữa H3PO4 của ribonucleotit này với đường C5H10O5 của ribonucleotit kế tiếp. Tạo nên một chuỗi polinucleotit. Kích thước của ARN ngắn hơn rất nhiều so với kích thước của ADN. Cấu trúc của ARNCác loại ARNTùy thuộc vào nhiều tiêu chí khác nhau, người ta chia ARN thành 3 loại chính đó là: ARN thông tin (messenger RNA)
ARN riboxom (ribosome RNA)
ARN vận chuyển (transfer RNA)
Chức năng của ARNMỗi một loại ARN sẽ có một số chức năng riêng biệt, đó là:
Xem thêm: Biến đổi khí là gì? Tình hình biến đổi khí hậu ở Việt Nam hiện nay Một số câu hỏi liên quan đến ARNARN được tổng hợp từ mạch nào của gen?ARN được tổng hợp từ mạch mang mã gốc. ARN là viết tắt của từ gì?ARN là tên viết tắt của axit ribonucleic. ARN có liên kết hidro không?Chỉ có mARN là không có liên kết hidro còn tARN có liên kết hidro ở giữa các chùy. và rARN có liên kết hidro khi tạo thành cấu trúc của nó trong riboxom. Mối quan hệ giữa ADN và ARNADN và ARN có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, cụ thể:
Với nội dung thông tin trong bài viết “ARN là gì? ARN được tổng hợp từ mạch nào của gen?” sẽ giúp bạn có nhiều kiến thức hữu ích. Bất kỳ đóng góp nào để bài viết hoàn thiện hơn, quý bạn đọc hãy comment phía dưới chúng tôi sẽ tổng hợp và gửi tới bạn trong thời gian ngắn nhất. Chức năng chung của ARN là gì?Chức năng ARN:
ARN thông tin: truyền đạt thông tin di truyền từ ADN (gen cấu trúc) tới ribôxôm. ARN vận chuyển: vận chuyển aa tương ứng tới ribôxôm (nơi tổng hợp prôtêin). ARN ribôxôm: thành phần cấu tạo nên ribôxôm.
ARN liên kết theo nguyên tắc gì?ARN được tổng hợp theo 2 nguyên tắc là nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc khuôn mẫu, ARN là bản sao của một đoạn ADN (tương ứng với một gen), ngoài ra ở một số virut ARN là vật chất di truyền.
Số mạch của ARN là bao nhiêu?Đặc trưng về cấu trúc của RNA là chỉ có một chuỗi pôlyribônuclêôtit (xem hình) tức là mỗi phân tử RNA chỉ có một mạch đơn, có thể ở dạng tuyến tính (mạch thẳng) hoặc xoắn và đôi khi có liên kết hydro nội bộ, khác hẳn DNA có cấu trúc xoắn kép. RNA đóng một vai trò quan trọng trong biểu hiện gen.
ARN có cấu trúc như thế nào?- ARN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân với đơn phân là các nucleotit (A, U, G, X). Mỗi nucleotit có cấu tạo gồm 1 đường pentose (ribose), 1 nhóm photphat và 1 base nito. - Chức năng: + mARN truyền đạt các thông tin di truyền tới ribosome và được dùng như khuôn để tổng hợp trực tiếp các protein chuyên biệt.
|