9 de xi mét 4 cm bằng bao nhiêu mét
Điền vào chỗ chấm a 9,4 giờ bằng bao nhiêu phút b 2,5 đề xi mét khối bằng bao nhiêu xăng ti mét khối C 3,5 thế kỷ bằng bao nhiêu năm d340 đề xi mét khối bằng bao nhiêu mét khối Giúp mình giải bài toán Show
Toán lớp 4 đề xi mét vuông là một chuyên đề bé sẽ được học, làm quen, giải bài tập và quan trọng là tính ứng dụng thực tiễn cao. Vậy nên, để giúp các em có thể học hiểu và chinh phục được chuyên đề toán này, hãy cùng Monkey khám phá rõ hơn ngay trong bài viết sau đây. 10 triệu++ trẻ em tại 108 nước đã Đăng ký ngay để được Monkey tư vấn sản phẩm phù hợp cho con. *Vui lòng kiểm tra lại họ tên *Vui lòng kiểm tra lại SĐT ĐĂNG KÝ MUA MONKEYToán lớp 4 đề xi mét vuông là gì?
Ký hiệu: dm² Cách đọc và cách viết đơn vị deximet vuông như thế nào?
Ví dụ: 200 dm²: Hai trăm đề xi mét vuông Hướng dẫn cách quy đổi dm² toán lớp 4 sang các đơn vị khácTheo quy tắc quy đổi các đơn vị đo lường quốc tế SI, ta có:
Ví dụ: 1 dm2 = 100 cm2 = 10000 mm2 hay 1 dm2 = 0.01 m2 = 0.0001 dam2 Ta có thể theo dõi bảng sau: Các dạng bài tập dm2 toán lớp 4 thường gặpTrong chương trình toán học lớp 4 về đề xi mét vuông, các bài tập mà bé học chỉ mang tính chất cơ bản để các con hiểu rõ về đơn vị đo này. Bao gồm: Dạng 1: Đọc và viết các số với đơn vị đề xi mét vuôngPhương pháp giải: Các em cũng chỉ cần đọc và viết như các số tự nhiên, sau đó thêm tiền đố đề xi mét vuông phía sau là được. Ví dụ: a) 751 dm2: Bảy trăm năm mươi mốt đề xi mét vuông b) Hai trăm ba mươi bốn đề xi mét vuông: 234 dm2 Dạng 2: Quy đổi đơn vị khác sang dm² và ngược lạiPhương pháp giải: Ta áp dụng quy tắc quy đổi các đơn vị đo diện tích theo hệ đo lường SI đã nêu ra ở trên. Ví dụ: a) 7 dm2 = … cm2 b) … cm2 = 2dm2 50cm2 Giải: a) 7 dm2 = 700cm2 b) 250cm2 = 2dm2 50cm2 Dạng 3: So sánhPhương pháp giải: Các em tiến hành so sánh các số tự nhiên, nếu đơn vị đo chưa cùng là dm² cần phải quy đổi về cùng đơn vị rồi mới tiếp tục so sánh. Ví dụ: a) 210 (dm2) ... 2(dm2) 10 (cm2) b) 1954 (dm2) ... 19 (dm2) 50(cm2) Giải: a) 10 (dm2) .... 2 (dm2) 10 (cm2) Ta có: 2 (dm2) 10 (cm2) = 210 cm2 Nên 210 (dm2) = 2 (dm2) 10 (cm2) b) 1954 (dm2) ... 19 (dm2) 50 (cm2) Ta có: 19 (dm2) 50 (cm2) = 1950 dm2 Nên 1954 (dm2) > 19 (dm2) 50 (cm2) Dạng 4: TínhPhương pháp giải: Các em cần phải đọc kỹ đề bài, phân tích các dữ kiện đã cho, yêu cầu bài toán để đưa ra phép tính chính xác. Lưu ý, nếu dữ kiện đã cho và yêu cầu chưa cùng đơn vị đo dm², nên quy đổi chúng về cùng đơn vị để tính toán chính xác hơn. Ví dụ: Cho hình vuông ABCD có AB = 7m. Hỏi diện tích hình vuông ABCD bằng bao nhiêu đề-xi-mét vuông? Hướng dẫn giải: Đổi: 7m = 70dm Diện tích hình vuông ABCD là: 70 × 70 = 4900 (dm2) Đáp số: 4900 dm2. Các bài viết không thể bỏ lỡ Học toán song ngữ với đa phương pháp cùng Monkey Math chỉ 2K/ngày Tìm hiểu 1 đề xi mét vuông bằng bao nhiêu cm vuông? Toán lớp 4 ki lô mét vuông là gì? Tổng hợp bí quyết và bài tập thực hành chi tiết Bí quyết học và ghi nhớ kiến thức toán lớp 4 đề xi mét vuông tốt hơnĐể giúp bé dễ dàng làm quen, chinh phục được các bài tập toán lớp 4 dm², dưới đây là một số bí quyết hiệu quả:
Một số bài tập đề xi mét vuông toán lớp 4 để bé luyện tậpDưới đây là một số bài tập về toán lớp 4 đề xi mét vuông trong SGK và mở rộng, kèm theo hướng giải để các em tham khảo và luyện tập: Toán lớp 4 trang 63 bài 1Đọc: (Hướng dẫn giải bài tập số 1 trang 63/SGK Toán 4) 32 dm2 911 dm2 1952 dm2 492000 dm2 Đáp án: 32 (dm2) đọc là: Ba mươi hai đề-xi-mét vuông. 911 (dm2) đọc là: Chín trăm mười một đề-xi-mét-vuông. 1952 (dm2) đọc là: Một nghìn chín trăm năm mươi hai đề-xi-mét vuông. 492000 (dm2) đọc là: Bốn trăm chín mươi hai nghìn đề-xi-mét vuông. Toán lớp 4 trang 63 bài 2Viết theo mẫu (Hướng dẫn giải bài tập số 2 trang 63/SGK Toán 4) Phương pháp giải: Để đọc số đo diện tích ta đọc số trước sau đó đọc tên của kí hiệu đơn vị đo diện tích đó. Toán lớp 4 trang 64 bài 3Viết số thích hợp vào chỗ chấm: (Hướng dẫn giải bài tập số 3 trang 64/SGK Toán 4) 1 dm2= ... cm2 48dm2 = .... cm2 1997dm2 =....cm2 100cm2 = ....dm2 2000cm2=...dm2 9900 cm2 =...dm2 Phương pháp giải: Dựa vào cách chuyển đổi: 1dm2 = 100cm2. 1cm2 = 1/100 dm2. Đáp án: 1 (dm2) = 100 (cm2) 48 (dm2) = 4800 (cm2) 1997 (dm2) = 199700 (cm2) 100 (cm2) = 1 (dm2) 2000 (cm2) = 20 (dm2) 9900 (cm2) = 99 (dm2) Toán lớp 4 trang 64 bài 4Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm (Hướng dẫn giải bài tập số 4 trang 64/SGK Toán 4) 210 (dm2) ... 2(dm2) 10 (cm2) 1954 (dm2) ... 19 (dm2) 50(cm2) 6 (dm2) 3 (cm2)... 603 (cm2) 2001 (cm2) ... 20 (dm2) 10 (cm2) Phương pháp giải: Đổi 2 vế về cùng một đơn vị đo rồi so sánh kết quả. Đáp án: 210 (dm2) .... 2 (dm2) 10 (cm2) Ta có: 2 (dm2) 10 (cm2) = 210 cm2 nên 210 (dm2) = 2 (dm2) 10 (cm2) 1954 (dm2) ..... 19 (dm2) 50 (cm2) Ta có: 19 (dm2) 50 (cm2) = 1950 dm2 nên 1954 (dm2) > 19 (dm2) 50 (cm2) 6 (dm2) 3 (cm2) ..... 603 (cm2) Ta có: 6 (dm2) 3 (cm2) = 603 cm2 nên 6 (dm2) 3 (cm2) = 603 (cm2) 2001 (cm2) .... 20 (dm2) 10 (cm2) Ta có: 20 (dm2) 10 (cm2) = 2010 cm2 nên 2001 (cm2) < 20 (dm2) 10 (cm2) Toán lớp 4 trang 64 bài 5Đúng ghi Đ, sai ghi S: (Hướng dẫn giải bài tập số 5 trang 64/SGK Toán 4) Phương pháp giải: Áp dụng các công thức: Diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng; Diện tích hình vuông = cạnh × cạnh. Đáp án: Học sinh có thể cắt ghép hình để so sánh trực tiếp hoặc tính diện tích của mỗi hình để so sánh chẳng hạn: Diện tích hình chữ nhật là: 20 x 5 = 100 cm² Diện tích hình vuông là: 1 x 1 = 1 (dm²); 1 dm² = 100 cm². Ta có kết quả điền vào ô trống như sau: a) Hình vuông và hình chữ nhật có diện tích bằng nhau Đ b) Diện tích hình vuông và diện tích hình chữ nhật không bằng nhau S c) Hình vuông có diện tích lớn hơn diện tích hình chữ nhật S d) Hình chữ nhật có diện tích bé hơn diện tích hình vuông S Bài tập đề xi mét vuông lớp 4 mở rộngBài 1: Viết (theo mẫu) : 49dm2 : Bốn mươi chín đề-xi-mét vuông 119dm2 : …………………………………… 1969dm2 : ………………………………… 32 000dm2 : ……………………………… Bài 2: Viết (theo mẫu) : Một trăm linh hai đề-xi-mét vuông : 102dm2 Hai nghìn không trăm linh năm đề-xi-mét vuông: ………… Một nghìn chín trăm năm mươi tư đề-xi-mét vuông: ………… Chín trăm chín mươi đề-xi-mét vuông : ………… Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm : Bài 4: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm (>, <, =): Bài 5: Tờ giấy màu đỏ hình chữ nhật có chiều dài 9cm, chiều rộng 5cm. Tờ giấy hình vuông màu xanh có chu vi bằng chu vi của tờ giấy màu đỏ. Tính diện tích của tờ giấy màu xanh. Bài 6: Để lát nền một căn phòng, người ta sử dụng hết 400 viên gạch hình vuông có cạnh 30cm, biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể. Vậy diện tích căn phòng đó là bao nhiêu dm2 Bài 7: Một cái ao hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng, tổng chiều dài và chiều rộng là 120m. Hỏi diện tích cái ao hình chữ nhật đó là bao nhiêu đề-xi-mét vuông? Bài 8: Một hình chữ nhật có chu vi bằng 1m, nếu giảm chiều dài của hình chữ nhật đi 15cm và chiều rộng đi 5cm thì ta được một hình vuông mới. Diện tích hình vuông mới bằng bao nhiêu đề-xi-mét vuông? Bài 9: Tờ giấy màu đỏ hình chữ nhật có chiều dài 9dm, chiều rộng 5 dm. Tờ giấy hình vuông màu xanh có chu vi bằng chu vi của tờ giấy màu đỏ. Tính diện tích của tờ giấy màu xanh. Bài 10: Một hình chữ nhật có chiều dài là 40dm, chiều rộng 20dm . Tính diện tích hình chữ nhật đó . Kết luậnTrên đây là những chia sẻ về kiến thức toán lớp 4 đề xi mét vuông. Qua đó có thể thấy được đây là chuyên đề toán quan trọng không chỉ trong toán học mà được ứng dụng nhiều trong thực tiễn. Vậy nên, bố mẹ hãy tham khảo để trang bị cho con những bài học, kiến thức quan trọng này tốt nhất nhé. |