6m2 3cm2 bằng bao nhiêu m2
mythuatcongnghiepachau.edu.vn sẽ chia sẻ chuyên sâu kiến thức của 6m vuông 9dm vuông bằng bao nhiêu m vuông hi vọng nó sẽ hữu ích dành cho quý bạn đọc Show
1.1. Kiến thức cần nhớa) Mi-li-mét vuông Để đo những diện tích rất bé người ta còn dùng đơn vị mi-li-mét vuông.
Mi-li-mét vuông viết tắt là mm2.
1cm2 = 100mm2 1mm2 = cm2 b) Bảng đơn vị đo diện tích Nhận xét: – Mỗi đơn vị đo diện tích bé hơn 100 lần đơn vị bé hơn tiếp liền. – Mỗi đơn vị đo diện tích bằng (frac{1}{{100}}) đơn vị lớn hơn tiếp liền. 1.2. Giải bài tập SGK trang 28, 29Bài 1 SGK trang 28 a) Đọc các số đo diện tích : 29mm2; 305mm2; 1200mm2. b) Viết các số đo diện tích : – Một trăm sáu mươi tám mi-li-mét vuông – Hai nghìn ba trăm mười mi-li-mét vuông. Hướng dẫn giải: a) 29mm2: Hai mươi chín mi-li-mét vuông. 305mm2 : Ba trăm linh lăm mi-li-mét vuông. 1200mm2: Một nghìn hai trăm mi-li-mét vuông. b) Một trăm sáu mươi tám mi-li-mét vuông: 168mm2; Hai nghìn ba trăm mười mi-li-mét vuông: 2310mm2. Bài 2 SGK trang 28 Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 5cm2 = … mm2 1m2 = … cm2 12km2 = … hm2 5m2 = … cm2 1hm2 = … m2 12m2 9dm2 = … dm2 7hm2 = … m2 37dam2 24m2 = … m2 b) 800mm2 = … cm2; 3400dm2 = … m2; 12 000hm2 = … km2; 90 000m2 = … hm2; 150cm2 = … dm2… cm2; 2010m2 = … dam2… m2 Hướng dẫn giải: a) 5cm2 = 500 mm2 1m2 = 10 000 cm2 12km2 = 1200 hm2 5m2 = 50 000 cm2 1hm2 = 10 000 m2 12m2 9dm2 = 1209 dm2 7hm2 = 70 000 m2 37dam2 24m2 = 3724 m2 b) 800mm2 = 8 cm2; 3400dm2 = 34 m2; 12 000hm2 = 120 km2; 90 000m2 = 9 hm2; 150cm2 = 1 dm2 50 cm2; 2010m2 = 20 dam210 m2 Bài 3 SGK trang 28 Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm : (CTGT bỏ bài này. Viết tắt CTGT bỏ) a) 1mm2 = … cm2 b) 1dm2 = … m2 8mm2 = … cm2 7dm2 = … m2 29mm2 = … cm2 34dm2 = … m2 Hướng dẫn giải: a) 1mm2 = (frac{1}{{100}}) cm2 b) 1dm2 = (frac{1}{{100}}) m2 8mm2 = (frac{8}{{100}}) cm2 7dm2 = (frac{7}{{100}}) m2 29mm2 = (frac{29}{{100}}) cm2 34dm2 = (frac{34}{{100}}) m2 1.3. Giải bài tập SGK Luyện tập trang 28, 29Bài 1 SGK trang 28: a) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông: 6m2 35dm2; 8m2 27dm2; 16m2 9dm2; 26dm2. Mẫu: 6m2 35dm2 = 6m2 + (frac{{35}}{{100}}) m2 = (6frac{{35}}{{100}}) m2. b) Viết các số sau đây dưới dạng số đo có đơn vị là đề-xi-mét vuông: 4dm2 65cm2; 95cm2; 102dm2 8cm2. Hướng dẫn giải: a) 8m2 27dm2 = 8m2 + (frac{{27}}{{100}}) m2 = (8frac{{27}}{{100}}) m2. 16m2 9dm2 = 16m2 + (frac{{9}}{{100}}) m2 = (16frac{{9}}{{100}}) m2. (26d{m^2} = frac{{26}}{{100}}{m^2}) b) 4dm2 65cm2 = 4dm2 + (frac{{65}}{{100}}) dm2 = (4frac{{65}}{{100}}) dm2 95cm2 = (frac{{95}}{{100}}) dm2 102dm2 8cm2 = 102dm2 + (frac{{8}}{{100}}) dm2 = (102frac{{8}}{{100}}) dm2 Bài 2 SGK trang 28: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 3cm2 5mm2 = … mm2 Số thích hợp viết vào chỗ chấm là: A. 35 B. 305 C. 350 D. 3500 Hướng dẫn giải: Ta có: 3cm2 5mm2 = 3cm2 + 5mm2 = 300mm2 + 5mm2 = 305mm2 Vậy 3cm2 5mm2 = 305 mm2 Chọn B. Bài 3 SGK trang 29: Điền dấu > , < hoặc = vào chỗ trống: 2dm2 7cm2 … 207cm2 300mm2 … 2cm2 89mm2 3m2 48 dm2 … 4m2 61 km2 … 610hm2 Hướng dẫn giải:
Vậy: 2dm2 7cm2 = 207cm2
Vậy : 3m2 48dm2 < 4m2
Vậy: 300mm2 > 2cm2 89mm2
Vậy: 61km2 > 610hm2 Bài 4 SGK trang 29: Để lát nền một căn phòng, người ta đã dùng vừa hết 150 viên gạch hình vuông có cạnh 40cm. Hỏi căn phòng đỏ có diện tích bao nhiêu mét vuông, biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể? Toán lớp 4 mét vuông thuộc phần kiến thức đại lượng đo lường. Không chỉ ứng dụng trong toán học, mà mét vuông còn được áp dụng trong thực tiễn rất nhiều. Vậy nên, để giúp bé học hiểu, tiếp thu và thực hành tốt kiến thức này, hãy cùng Monkey tìm hiểu và khám phá rõ hơn ngay trong bài viết sau đây. Toán lớp 4 mét vuông là gì?
Đơn vị mét vuông thường dùng để đo đạc trong xây dựng, đất đai. Kiến thức này các em sẽ được học từ chương trình toán lớp 4. Cách tính mét vuông lớp 4 chi tiết nhấtTrong chương trình toán lớp 4 phần kiến thức mét vuông, các em sẽ được làm quen với các bài tập liên quan tới mét vuông, cũng như các cách tính toán. Cơ bản, với cách tính m2 trong toán lớp 4 sẽ bao gồm các bước sau: Bước 1: Đọc kỹ đề bài cho những dữ kiện là độ dài của hình nào, yêu cầu tính diện tích mét vuông của hình nào? Bước 2: Tiến hành quy đổi đơn vị của các dữ kiện đã cho về cùng một đơn vị duy nhất là mét (m) nếu độ dài các cạnh đã cho là các đơn vị khác. Bước 3: Tiến hành tính toán diện tích mét vuông của từng hình theo những công thức cho sẵn như sau:
Ví dụ: Một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài là 150m và chiều rộng là 80m. Tính chu vi và diện tích của sân vận động. Phương pháp giải: Áp dụng các công thức : Chu vi = (chiều dài + chiều rộng) × 2 ; Diện tích = chiều dài × chiều rộng. Tóm tắt: Sân hình chữ nhật Chiều dài là 150m Chiều rộng là 80m Chu vi: ? m Diện tích: ? m2 Bài giải Chu vi hình chữ nhật là : (150 + 80) × 2 = 460 (m) Diện tích hình chữ nhật là : 150 × 80 = 12 000 (m2) Đáp số: Chu vi : 460m ; Diện tích : 12 000m2. Tại sao bạn cần phải biết cách tính mét vuông toán lớp 4 chuẩn?Đối với các bé khi học toán lớp 4 mét vuông, việc nắm được chính xác cách tính sẽ là tiền đề để các em tính toán và giải bài tập một cách chính xác. Đồng thời, với kiến thức mét vuông này được ứng dụng rất nhiều trong thực tiễn. Qua đó giúp bé dễ dàng làm quen, cũng như giải quyết được hầu hết các bài toán trong thực tế chính xác. Phương pháp chuyển đổi các đơn vị sang m² (mét vuông)Trong phần kiến thức toán 4 mét vuông, có nhiều dạng bài tập yêu cầu quy đổi giữa các đơn vị như Kilomet vuông (km2), Đề ca mét vuông (dam2), Decimet vuông (dm2), Héc tô mét vuông (hm2), centimet vuông (cm2), milimet vuông (mm2), hecta (ha)…. Vậy nên, để giúp bé giải bài tập toán lớp 4 mét vuông chính xác, hãy nhớ rõ quy tắc “mỗi đơn vị liền sau sẽ bằng 100 lần đơn vị đứng trước nó.” Lúc này, các đơn vị tính diện tích sẽ được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé như sau: mm² –> cm² –> dm² –> m² –> – dam² –> hm² –> km² Ví dụ:
Ngược lại
Các bài viết không thể bỏ lỡ Học toán song ngữ với đa phương pháp cùng Monkey Math chỉ 2K/ngày Hướng dẫn học toán lớp 4 hàng và lớp chi tiết hiệu quả Danh sách bài tập toán 4 bảng đơn vị đo khối lượng và cách học hiệu quả Bí quyết giúp bé học toán lớp 4 mét vuông hiệu quảĐể giúp bé dễ dàng ghi nhớ, tiếp thu và chinh phục được các bài tập về mét vuông toán lớp 4, dưới đây là một số bí quyết hiệu quả:
Bài tập toán lớp 4 mét vuông để học sinh thực hànhSau khi đã nắm được phần lý thuyết mét vuông toán lớp 4, dưới đây là một số bài tập trong SGK và mở rộng để các em luyện tập: Giải Bài 1 Trang 65 SGK Toán 4 Viết theo mẫu: Phương Pháp Giải:
Đáp Án: Giải Bài 2 Trang 65 SGK Toán 4 Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Phương Pháp Giải: Dựa vào cách quy đổi các đơn vị đo diện tích tương ứng sẽ là: Mỗi đơn vị lớn gấp 100 lần đơn vị nhỏ hơn liền kề nó Mỗi đơn vị nhỏ bằng 1/100 đơn vị lớn hơn liền kề nó. Lưu ý: 1 m2 = 100 dm2 => 1 dm2 = 1/100 m2 1 dm2 = 100 cm2 => 1 cm2= 1/100 dm2 Đáp Án: Giải Bài 3 Trang 65 SGK Toán 4 Đề Bài: Để lát nền một căn phòng, người ta đã sử dụng hết 200 viên gạch hình vuông có cạnh 30cm. Hỏi căn phòng đó có diện tích bao nhiêu mét vuông, biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể? Phương pháp giải: Để tính diện tích viên gạch hình vuông, ta áp dụng công thức cạnh nhân cạnh. Sau đó, để tính diện tích căn phòng, ta lấy diện tích 1 viên gạch nhân với số lượng viên gạch tương ứng để có được kết quả, sau đó cần đổi từ cm2 sang m2. Đáp án: Diện tích của một viên gạch lát nền là: 30 x 30 = 900 (cm2) Diện tích căn phòng là: 900 x 200 = 180000(cm2) 180000cm2 = 18m2 Đáp số: 18m2. Bài tập mét vuông lớp 4 mở rộng Câu 1: Đọc theo mẫu: 32m2: Ba mươi hai mét vuông. 492m2: …………………………………. 301m2: …………………………………... 519cm2: …………………………………. 73000dm2: …………………………………... Câu 2: Viết (theo mẫu): Một trăm linh bảy đề-xi-mét vuông: 107dm2 a) Một nghìn ba trăm bốn mươi đề-xi-mét vuông: ……………… b) Một nghìn chín trăm năm mươi tư đề-xi-mét vuông:………………. c) Ba nghìn chín trăm tám mươi đề-xi-mét vuông: ……………… d) Hai trăm mét vuông: …………… e) Chín nghìn một trăm mét-vuông : …………… f) Năm mươi chín mét vuông : ………………. Câu 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a)10dm2=........cm2 b)20000cm2=......m2 c)1029dm2=.....cm2 d)4dm2=.......m2 e)508m2=.....dm2....cm2 f)20100dm2=.....cm2 g)800dm2=.....m2 Câu 4: Tờ giấy màu đỏ hình chữ nhật có chiều dài 9cm, chiều rộng 5 cm. Tờ giấy hình vuông màu xanh có chu vi bằng chu vi của tờ giấy màu đỏ. Tính diện tích của tờ giấy màu xanh. Câu 5: Một hình chữ nhật có chiều dài là 40m, chiều rộng 20m. Tính diện tích hình chữ nhật đó . Câu 6: Điền số thích hợp vào chỗ chấm 1m2 = …cm2 48 m2 = …cm2 1997 m2 = ….cm2 100 cm2 =…m2 2000cm2 =….m2 9900cm2 = …m2 Câu 7: Điền các dấu < => vào chỗ trống: 210 m2 ….2dm2 10cm2 1954cm2 …..19m2 50cm2 6m2 3cm2….603cm2 2001cm2….20m2 10cm2 Ứng dụng cách tính toán lớp 4 mét vuông trong thực tếViệc nắm được các cách tính mét vuông trong toán học, không chỉ giúp hỗ trợ tính toán các bài tập một cách chính xác, bên cạnh đó còn được ứng dụng nhiều trong thực tế như:
Kết luậnTrên đây là những kiến thức chia sẻ về toán lớp 4 mét vuông, một trong những chủ đề có tính ứng dụng thực tiễn rất cao. Hy vọng, dựa vào những chia sẻ trên sẽ hỗ trợ việc học tập và ứng dụng trong thực tiễn của bé hiệu quả hơn. |