14 nguyên tắc khuôn mẫu bổ sung được thể hiện

Trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, nguyên tắc nào được thể hiện ở cả 3 quá trình nhân đôi, phiên mã, dịch mã?

Show

A. Nguyên tắc bán bảo toàn 

B. Nguyên tắc bổ sung 

C. Nguyên tắc nửa gián đoạn 

D. Cả 3 nguyên tắc trên

Xem chi tiết
      Cơ chế nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn. Nhờ đó, hai phân tử ADN con được tạo ra hoàn toàn giống nhau và giống với phân tử ADN mẹ. Cơ chế tự nhân đôi có ý nghĩa là bảo đảm duy trì bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào.

Linh.pt said:

Nguyên tắc bổ sung , bán bảo toàn, khuôn mẫu là gì ?
Khi nào cần sử dụng các nguyên tắc này ?

14 nguyên tắc khuôn mẫu bổ sung được thể hiện

Bấm để xem đầy đủ nội dung ...

- Nguyên tắc bổ sung : là nguyên tắc mà A của mạch đơn này liên kết với T của mạch đơn kia bằng 2 liên kết hidro (ở nhân đôi ADN) hoặc A của mạch đơn này liên kết với U của mạch đơn kia bằng 2 liên kết hidro (ở phiên mã), G của mạch đơn này lk với X của mạch đơn kia bằng 3 liên kết hidro
(mạch đơn ở đây hiểu là 2 mạch đơn của ADN hoặc 1 mạch đơn AD và 1 mạch đơn là mạch ARN)
- Bán bảo toàn : giữ lại một nữa (trong qua trình nhân đôi ADN) , ADN con có một mạch mới tổng hợp và một mạch cũ
- Khuôn mẫu : các mạch ADN của mẹ làm mạch khuôn để tổng hợp mạch ADN mới (có ở nhân đôi ADN)

 

Linh.pt said:

Nguyên tắc bổ sung , bán bảo toàn, khuôn mẫu là gì ?
Khi nào cần sử dụng các nguyên tắc này ?

14 nguyên tắc khuôn mẫu bổ sung được thể hiện

Bấm để xem đầy đủ nội dung ...

Nguyên tắc bổ sung là nguyên tắc kết cặp giữa các bazo nitric, trong đó 1 bazo có kích thước lớn liên kết với 1 bazo có kích thước bé theo nguyên tắc bổ sung ( Alk với U hoặc T; G lk với X)
NT Bán bảo toàn là trong mỗi ADN con có 1 mạch của ADN mẹ, mạch còn lại được tổng hợp mới
NT khuôn mẫu là 1 mạch của ADN mẹ dùng làm khuôn để tổng hợp ADN con hoặc mạch gốc của gen làm khuôn để tổng hợp ARN
Sử dụng:
Trong nhân đôi ADN có cả 3
Trong tổng hợp ARN và protein có NTBS và khuôn mẫu

 

Các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử bao gồm: quá trình tự sao (nhân đôi) của ADN, quá trình phiên mã tổng hợp ARN, quá trình dịch mã tổng hợp prôtêin:

- Nguyên tắc khuôn mẫu thể hiện trong quá trình dịch mã: mARN làm khuôn để ribôxôm dịch chuyển trên đó đồng thời tARN có bộ ba đối mã phù hợp với bộ ba mã hóa trên mARN đến khớp bổ sung.

ADMICRO

Nêu cơ chế của nguyên tắc khuôn mẫu

 Ở cấp độ phân tử nguyên tắc khuôn mẫu được thể hiện trong cơ chế :

Theo dõi Vi phạm

Sinh học 12 Bài 2Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2Giải bài tập Sinh học 12 Bài 2

ADSENSE

Trả lời (1)

  • 14 nguyên tắc khuôn mẫu bổ sung được thể hiện

    Chọn A. Nguyên tắc khuôn mẫu được thể hiện trong cơ chế tự sao tổng hợp ADN (khuôn là 2 mạch của phân tử ADN mẹ) và sao mã tổng hợp ARN (khuôn là mạch gốc của phân tử ADN), dịch mã tổng hợp protein (khuôn là phân tử mARN). 

      bởi Hoàng Ngọc Bảo

    14 nguyên tắc khuôn mẫu bổ sung được thể hiện
    13/11/2018

    Like (0) Báo cáo sai phạm

Cách tích điểm HP

Nếu bạn hỏi, bạn chỉ thu về một câu trả lời.
Nhưng khi bạn suy nghĩ trả lời, bạn sẽ thu về gấp bội!

14 nguyên tắc khuôn mẫu bổ sung được thể hiện

14 nguyên tắc khuôn mẫu bổ sung được thể hiện

NONE

Các câu hỏi mới

  • viết sơ đồ lai P: AaBb x aaBb và cho biết tỉ lệ kiểu gen AaBb? Cho biết kiểu hình trội của 2 tính trạng?

    viết sơ đồ lai  P: AaBb x aaBb và cho biết tỉ lệ kiểu gen AaBb? Cho biết kiểu hinhf trội của 2 tính trạng?

     

     

    17/10/2022 |   0 Trả lời

  • Cho quần thể ngẫu phối thu được tỉ lệ cá thể đồng hợp lặn 0,16. Xác định tần số kiểu gen Aa

    Cho quần thể ngẫu phối thu được tỉ lệ cá thể đồng hợp lặn 0,16. Xác định tần số kiểu gen Aa

    27/10/2022 |   0 Trả lời

  • Xác định: Ở một loài động vật, alen A qui định thân xám trội hoàn toàn so với alen a qui định thân đen; ...

    Ở một loài động vật, alen A qui định thân xám trội hoàn toàn so với alen a qui định thân đen; alen B qui định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b qui định cánh cụt (các gen phân li độc lập và nằm trên NST thường). Cho giao phối giữa ruồi thân xám, cánh dài với ruồi thân xám, cánh cụt. Biết rằng không có đột biến xảy ra, xét các nhận định sau:

    1. Nếu đời con đồng tính thì chứng tỏ ruồi thân xám, cánh dài có kiểu gen AABb.

    2. Nếu đời con phân li theo tỉ lệ: 1 thân xám, cánh dài : 1 thân xám, cánh cụt thì chứng tỏ ruồi thân xám, cánh dài và ruồi thân xám, cánh cụt đem lai lần lượt có kiểu gen là AaBb và AAbb.

    3. Nếu đời con cho toàn ruồi thân xám, cánh dài và kiểu gen của ruồi thân xám, cánh cụt đem lai là thuần chủng thì kiểu gen của ruồi thân xám, cánh dài đem lai có thể là một trong hai trường hợp.

    4. Nếu ruồi thân xám, cánh dài đem lai dị hợp tử về hai cặp gen và ruồi thân xám, cánh cụt đem lai không thuần chủng thì tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài thu được ở đời con là 37,5%.

    Có bao nhiêu nhận định đúng?

    18/11/2022 |   1 Trả lời

  • Cho biết: Ở chó, alen B quy định lông ngắn là trội hoàn toàn so với alen b quy định lông dài. Một cặp bố mẹ (P) sinh ra đàn con có con lông ngắn, có con lông dài. Hỏi không xét đến sự hoàn đổi kiểu gen của bố mẹ thì kiểu gen của P có thể là một trong bao nhiêu trường hợp?

    18/11/2022 |   1 Trả lời

  • Có bao nhiêu ý đúng biết: Kiểu tương tác gen nào sẽ cho tỷ lệ phân ly 3: 1 khi lai phân tích F1?

    Có bao nhiêu ý đúng biết: Kiểu tương tác gen nào sẽ cho tỷ lệ phân ly 3: 1 khi lai phân tích F1? (F1 là con lai giữa bố là đồng hợp tử trội và mẹ là đồng hợp tử lặn về các gen tương tác quy định tính trạng).

    1. Tương tác bổ trợ cho tỷ lệ 9: 6: 1 ở F2

    2.Tương tác bổ trợ cho tỷ lệ 9: 7 ở F2

    3. Tương tác át chế cho tỷ lệ 1

    17/11/2022 |   1 Trả lời

  • Cho biết: Cá thể mang 3 cặp gen dị hợp tạo 4 kiểu giao tử bằng nhau khi nào?

    18/11/2022 |   1 Trả lời

  • Có bao nhiêu ý đúng: Xét cá thể mang 2 cặp gen (Aa và bb) khi giảm phân tạo hai kiểu giao tử mang gen Ab và ab với tỉ lệ bằng nhau. Hai cặp gen này:

    Có bao nhiêu ý đúng: Xét cá thể mang 2 cặp gen (Aa và bb) khi giảm phân tạo hai kiểu giao tử mang gen Ab và ab với tỉ lệ bằng nhau. Hai cặp gen này:

    1. Nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau và phân li độc lập

    2. cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng và liên kết gen

    3. cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng và hoán vị gen với tần số bất kì nhỏ hơn 50%

    18/11/2022 |   1 Trả lời

  • Gen I,II và III có số alen lần lượt là 2,4 và 3. Cho các kết luận sau: Có bao nhiêu kết luận đúng?

    Gen I,II và III có số alen lần lượt là 2,4 và 3.

    Cho các kết luận sau: Có bao nhiêu kết luận đúng?

    (1) Trong trường hợp mỗi gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng thì số kiểu gen tối đa trong quần thể là 180 kiểu gen

    (2) Trong trường hợp cả 3 gen này cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng thì số kiểu gen tối đa trong quần thể là 82 kiểu gen

    (3) Trong trường hợp gen I và III cùng nằm trên một cặp NST thường, vị trí các gen trên một NST có thể thay đổi, Gen II nằm trên cặp NST thường khác thì sô kiểu gen tối đa có thể có là 210 kiểu gen.

    (4) Trong trường hợp gen I và II cùng nằm trên một cặp NST thường, vị trí các gen trên một NST có thể thay đổi, Gen III nằm trên cặp NST thường khác thì sô kiểu gen tối đa có thể có là 432 kiểu gen.

    17/11/2022 |   1 Trả lời

  • Trong các nhận định trên, có mấy nhận định đúng thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 4% ?

    Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen qui định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Trong  quá trình giảm phân tạo giao tử đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai   \( \frac{AB}{ab} Dd x \frac{AB}{ab}Dd \) thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 4%. Cho các nhận định sau về kết quả của F1:

    (1) Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình

    (2) Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn chiếm 30%

    (3) Tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội, 2 tính trạng lặn chiếm 16,5%

    (4) Kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 34%

    (5) Trong số các kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm 8/99

    17/11/2022 |   1 Trả lời

  • Cho bài toán: Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn....

    Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: \( \frac{AB}{ab} Dd x \frac{AB}{ab}Dd \) thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 4%. Cho các nhận định sau về kết quả của F1:

    (1) Có 27 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.

    (2) Tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội, một tính trạng lặn chiếm 30%.

    (3) Tỉ lệ kiểu hình mang một tính trạng trội, hai tính trạng lặn chiếm 16,5%.

    (4) Kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen chiếm tỉ lệ 34%.

    (5) Trong số các kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm  \(\frac{8}{33}\) .

    Trong các nhận định trên, có mấy nhận định đúng?

    17/11/2022 |   1 Trả lời

  • Lấy ví dụ khi muốn F1 xuất hiện đồng loạt 1 tính trạng, kiểu gen của P có thể có ở dạng nào?

    17/11/2022 |   1 Trả lời

  • Đặc điểm phản ánh sự di truyền tính trạng do gen trong tế bào chất quy định?

    18/11/2022 |   1 Trả lời

  • Cho biết: Thuật ngữ di truyền nào mô tả tình huống khi một phần của nhiễm sắc thể bị hỏng và bị mất?

    28/11/2022 |   1 Trả lời

  • Lấy ví dụ mô tả về đột biến mất đoạn NST?

    29/11/2022 |   1 Trả lời

  • Cho biết: Ở một loài, xét một tế bào mang hai cặp nhiễm sắc thể có đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa 2 nhiễm sắc thể của hai cặp, ...

    Ở một loài, xét một tế bào mang hai cặp nhiễm sắc thể có đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa 2 nhiễm sắc thể của hai cặp, các cặp khác nhiễm sắc thể không mang đột biến. Khi một tế bào trên giảm phân bình thường, số loại giao tử có NST bị đột biến chuyển đoạn và số loại giao tử bình thường là

    29/11/2022 |   1 Trả lời

  • Cho biết: Thay đổi nhiệt độ đột ngột, làm suất hiện đột biến do cơ chế nào?

    28/11/2022 |   1 Trả lời

  • Xác định: Phương pháp sốc nhiệt làm chấn thương bộ máy di truyền của tế bào nên thường dùng để gây đột biến?

    28/11/2022 |   1 Trả lời

  • Tại sao nói "Phương pháp sốc nhiệt làm chấn thương bộ máy di truyền của tế bào nên thường dùng để gây đột biến: Cấu trúc nhiễm sắc thể"

    28/11/2022 |   1 Trả lời

  • Cho biết: Trong tự nhiên, có một số trường hợp sự hình thành loài có liên quan đến các đột biến cấu trúc NST. Những loại đột biến cấu trúc NST nào sau đây dễ dẫn tới hình thành loài mới?

    29/11/2022 |   1 Trả lời

  • Cho biết: Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 crômatit của cặp NST kép tương đồng ở kì đầu giảm phân I dẫn đến dạng đột biến cấu trúc NST?

    28/11/2022 |   1 Trả lời

  • Cho biết: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu đúng?

    Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu đúng?

    (1) Cơ chế gây ra đột biến cầu trúc nhiễm sắc thể là do đứt gãy nhiễm sắc thể, hoặc trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể.

    (2) Đột biến mất đoạn, cùng với hoán vị gen và đột biến lệch bội được dùng để xác định vị trí gen trên nhiễm sắc thể.

    (3) Mắt đoạn chứa gen A trong một nhiễm sắc thể của cặp tương đồng chứa cặp gen Aa sẽ làm gen lặn có cơ hội biểu hiện thành kiểu hình trong thể đột biến

    (4) Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit khác nguồn của 2 nhiễm sắc thể tương đồng gây ra đột biến lặp đoạn và mắt đoạn