Vở bài tập toán lớp 4 trang 45 bài 124

  • Tuần 22 trang 15, 16, 17 (trang 15 Cùng em học Toán 4 Tập 2)
  • Tuần 23 trang 18, 19, 20 (trang 18 Cùng em học Toán 4 Tập 2)
  • Tuần 21 trang 11, 12, 13, 14 (trang 11 Cùng em học Toán 4 Tập 2)
  • Tuần 24 trang 21, 22, 23 (trang 21 Cùng em học Toán 4 Tập 2)
  • Tuần 27 trang 33, 34, 35 (trang 33 Cùng em học Toán 4 Tập 2)
  • Tuần 26 trang 27, 28, 29 (trang 27 Cùng em học Toán 4 Tập 2)
  • Tuần 32 trang 50, 51, 52 (trang 50 Cùng em học Toán 4 Tập 2)
  • Tuần 25 trang 24, 25, 26 (trang 24 Cùng em học Toán 4 Tập 2)
  • Kiểm tra cuối năm trang 64, 65, 66 (trang 64 Cùng em học Toán 4 Tập 2)

Với giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 45, 46 Bài 124: Luyện tập chi tiết được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn bám sát nội dung vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 4.

Mục lục Giải VBT Toán lớp 4 Bài 124: Luyện tập

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 45 Bài 1: Tính rồi so sánh kết quả của

 38×57 và 57×38. 

38×57=..................57×38=.................

Vậy 38×57…57×38.

Lời giải:

38×57=3×58×7=155657×38=5×37×8=1556

Vậy 38×57=57×38.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 45 Bài 2: Tính bằng hai cách:

a) 34×12×2                               

b) 34+12×57                        

c) 57×1321+27×1321 

Lời giải:

a) 34×12×2 

Cách 1: 34×12×2=3×1×24×2=34  

Cách 2: 34×12×2=34×1=34 

b) 34+12×57 

Cach 1:  

34+12×57=6+48×57=108×57=10×58×7=5056=2528

Cách 2:

34+12×57=34×57+12×57=1528+514=1528+1028=2528 

c) 57×1321+27×1321 

Cách 1:

57×1321+27×1321=5×137×21+2×137×21=65147+26147=91147=1321 

Cách 2:

57×1321+27×1321=57+27×1321=1×1321=1321  

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 45 Bài 3: Tính 75+43+75+43 bằng hai cách:

Cách 1:  

75+43+75+43=75×2+43×2=...........

Cách 2:

75+43+75+43=75+43×2=......... 

Lời giải:

Cách 1:

75+43+75+43=75×2+43×2=145+83=42+4015=8215 

Cách 2:  

75+43+75+43=75+43×2=21+2015×2=4115×2=8215

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 46 Bài 4Một tấm kính hình chữ nhật có chiều rộng 35m chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính diện tích tấm kính đó.

Lời giải:

Chiều dài tấm kính hình chữ nhật là:

35×2=65  m

Diện tích tấm kính hình chữ nhật là:

35×65=1825   m2

Đáp số: 1825 m2

Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:  

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 46 Bài 125: Tìm phân số của một số

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 47 Bài 126: Phép chia phân số

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 48 Bài 127: Luyện tập

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 49, 50 Bài 128: Luyện tập chung

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 50, 51 Bài 129: Luyện tập chung

Bài 1 trang 45 Vở bài tập Toán 4 Tập 2: ính rồi so sánh kết quả của

Trả lời

Bài 2 trang 45 Vở bài tập Toán 4 Tập 2: Tính bằng hai cách:

Trả lời

a,

Cách 1:

Cách 2:

b,

Cách 1:

Cách 2:

c,

Cách 1:

Cách 2:

Bài 3 trang 45 Vở bài tập Toán 4 Tập 2: Tính

Vở bài tập toán lớp 4 trang 45 bài 124
bằng hai cách:

Trả lời

Cách 1:

Cách 2:

Bài 4 trang 46 Vở bài tập Toán 4 Tập 2: Một tấm kính hình chữ nhật có chiều rộng 3/5m chiều dài gấp đôi chiều rộng

Tính diện tích tấm kính đó.

Trả lời

Tóm tắt

Bài giải

Chiều dài tấm kính hình chữ nhật là:

Diện tích tấm kính hình chữ nhật:

Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 45 bài 124 Vở bài tập (VBT) Toán 4 tập 2. 1.Tính rồi so sánh kết quả

1.Tính rồi so sánh kết quả của \({3 \over 8} \times {5 \over 7}\) và \({5 \over 7} \times {3 \over 8}\)

\({3 \over 8} \times {5 \over 7} = \,....\)             \({5 \over 7} \times {3 \over 8} = ....\)                                       

Vậy \({3 \over 8} \times {5 \over 7}\,....\,{5 \over 7} \times {3 \over 8}\)

2. Tính bằng hai cách:

a) \({3 \over 4} \times {1 \over 2} \times 2\)

b) \(\left( {{3 \over 4} + {1 \over 2}} \right) \times {5 \over 7}\)

c) \({5 \over 7} \times {{13} \over {21}} + {2 \over 7} \times {{13} \over {21}}\)

3. Tính \({7 \over 5} + {4 \over 3} + {7 \over 5} + {4 \over 3}\) bằng 2 cách

4. Một tấm kính hình chữ nhật có chiều rộng \({3 \over 5}m\) chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính diện tích tấm kính đó. 

Bài giải

1.

\({3 \over 8} \times {5 \over 7} = {{3 \times 5} \over {8 \times 7}} = {{15} \over {56}};{5 \over 7} \times {3 \over 8} = {{5 \times 3} \over {7 \times 8}} = {{15} \over {56}}\)                                                   

Vậy \({3 \over 8} \times {5 \over 7} = {5 \over 7} \times {3 \over 8}\)

2. 

a)

Cách 1: \({3 \over 4} \times {1 \over 2} \times 2 = {{3 \times 1 \times 2} \over {4 \times 2}} = {3 \over 4}\)

Cách 2: \({3 \over 4} \times {1 \over 2} \times 2 = {3 \over 4} \times 1 = {3 \over 4}\)

b)

Cách 1:

\(\left( {{3 \over 4} + {1 \over 2}} \right) \times {5 \over 7} = \left( {{{6 + 4} \over 8}} \right) \times {5 \over 7} \)

                          \(= {{10} \over 8} \times {5 \over 7} \)

                          \(= {{10 \times 5} \over {8 \times 7}} = {{50} \over {56}} = {{25} \over {28}}\)

Cách 2:

\(\left( {{3 \over 4} + {1 \over 2}} \right) \times {5 \over 7} = {3 \over 4} \times {5 \over 7} + {1 \over 2} \times {5 \over 7}\)

                          \(= {{15} \over {28}} + {5 \over {14}}\)

                          \(= {{15} \over {28}} + {{10} \over {28}} = {{25} \over {28}}\)

c)

Cách 1:

\({5 \over 7} \times {{13} \over {21}} + {2 \over 7} \times {{13} \over {21}} = {{5 \times 13} \over {7 \times 21}} + {{2 \times 13} \over {7 \times 21}}\)

                                \(= {{65} \over {147}} + {{26} \over {147}} = {{91} \over {147}} = {{13} \over {21}}\)

Cách 2:

\({5 \over 7} \times {{13} \over {21}} + {2 \over 7} \times {{13} \over {21}} = \left( {{5 \over 7} + {2 \over 7}} \right) \times {{13} \over {21}} = 1 \times {{13} \over {21}} = {{13} \over {21}}\)

3. 

Cách 1:

\({7 \over 5} + {4 \over 3} + {7 \over 5} + {4 \over 3} = {7 \over 5} \times 2 + {4 \over 3} \times 2 \)

                             \(= {{14} \over 5} + {8 \over 3} = {{42 + 40} \over {15}} = {{82} \over {15}}\)

Cách 2:

\({7 \over 5} + {4 \over 3} + {7 \over 5} + {4 \over 3} = \left( {{7 \over 5} + {4 \over 3}} \right) \times 2\)

                             \(= \left( {{{21 + 20} \over {15}}} \right) \times 2 = {{41} \over {15}} \times 2 = {{82} \over {15}}\)

4. Tóm tắt 

Vở bài tập toán lớp 4 trang 45 bài 124

Bài giải

Chiều dài tấm kính hình chữ nhật là:

\({3 \over 5} \times 2 = {6 \over 5}\,\,\left( m \right)\)

Diện tích tấm kính hình chữ nhật là:

\({3 \over 5} \times {6 \over 5} = {{18} \over {25}}\,\left( {{m^2}} \right)\)

Đáp số: \({{18} \over {25}}\,{m^2}\)

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Vở bài tập toán lớp 4 trang 45 bài 124

Xem lời giải SGK - Toán 4 - Xem ngay

Xem thêm tại đây: Bài 123+124. Luyện tập