Vở bài tập Toán lớp 3 trang 168
Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 Tiết 159 trang 168 sgk Toán 3: Luyện tập chung trang 168 SGK Toán lớp 3. Bài 1. Tính Bài 2. Mỗi tuần lễ Hường học 5 tiết toán Bài 3. Tổ trưởng một tổ sản xuất đã nhận 75000 đồng tiền Bài 4. Một hình vuông có chu vi 2dm4cm.
Bài 1. Tính a) (13829 + 20718) x 2 b) 14523 – 24964 : 4 c) (20354 – 9638) x 4 d) 97012 – 21506 x 4 a) (13829 + 20718) x 2 = 34547 x 2 = 69094 b) 14523 – 24964 : 4 = 10716 x 4 = 42864 c) (20354 – 9638) x 4 = 14523 – 6241 = 8282 d) 97012 – 21506 x 4 = 97012 – 86024 = 10988 Bài 2. Mỗi tuần lễ Hường học 5 tiết toán, cả năm học có 175 tiết toán. Hỏi cả năm học Hường học bao nhiêu tuần lễ ? Số tuần lễ Hường học trong cả năm là : 175 : 5 = 35 (tuần) Quảng cáoBài 3. Tổ trưởng một tổ sản xuất đã nhận 75000 đồng tiền thưởng và chia đều cho 3 người trong tổ. Hỏi 2 người thì nhận được bao nhiêu tiên thưởng ? Mỗi người nhận số tiền là : 7500 : 3 = 2500 (đồng) Hai người nhận số tiền là : 2500 x 2 = 50000 (đồng) Bài 4. Một hình vuông có chu vi 2dm 4cm. Hỏi hình vuông đó có diện tích bằng bao nhiêu xăng – ti – mét vuông ? 2dm 4cm = 24cm Cạnh hình vuông bằng : 24 : 4 = 6 (cm) Diện tích hình vuông là : 6 x 6 = 36 (cm2)
Mục lục Giải Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 99 Bài 168: Luyện tập chung Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 99 Bài 1:Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a) Số liền trước của 5480 là: A. 6480 B. 5481 C. 5479 D. 5470 b) Số liền sau của 10 000 là: A. 9999 B. 10 001 C. 11 000 D. 9000 c) Số lớn nhất trong các số 63 527; 63 257; 63 725; 63 752 là: A. 63 527 B. 63 275 C. 63 725 D. 63 752 Lời giải a) Chọn đáp án C b) Chọn đáp án B c) Chọn đáp án D Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 99 Bài 2: Đặt tính rồi tính: 75318 + 7138 62970 – 5958 2405 × 9 6592 : 8 Lời giải: Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 99 Bài 3: Một quầy hàng có 1260kg rau, đã bán được 1/3 số rau đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam rau? Tóm tắt Lời giải Số ki-lô-gam rau quầy hàng đã bán là: 1260 : 3 = 420 (kg) Số ki-lô-gam rau còn lại là: 1260 – 420 = 840 (kg) Đáp số: 840kg Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 100 Bài 4: Xem bảng dưới đây rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) Lan mua ...... con gấu, ...... quả bóng, ...... ô tô buýt. Lan phải trả ...... đồng. b) Hùng mua ...... con gấu, ...... quả bóng, ...... ô tô buýt. Hùng phải trả ...... đồng. c) Liên mua ...... con gấu, ...... quả bóng, ...... ô tô buýt. Liên phải trả ...... đồng. d) Lan, Hùng, Liên mua tất cả ...... con gấu, ...... quả bóng, ...... ô tô buýt phải trả tổng số tiền là ...... đồng. e) Trong tổng số tiền ba người cùng trả để mua gấu, quả bóng hoặc ô tô buýt thì số tiền phải trả nhiều nhất là ...... đồng (để mua ......), số tiền phải trả ít nhất là ............ đồng (để mua ............). Lời giải a) Lan mua 2 con gấu, 1 quả bóng, 1 ô tô buýt. Lan phải trả 55 000 đồng. b) Hùng mua 1 con gấu, 2 quả bóng, 2 ô tô buýt. Hùng phải trả 65 000 đồng. c) Liên mua 1 con gấu, 4 quả bóng, 1 ô tô buýt. Liên phải trả 55 000 đồng. d) Lan, Hùng, Liên mua tất cả 4 con gấu, 7 quả bóng, 4 ô tô buýt phải trả tổng số tiền là 175 000 đồng. e) Trong tổng số tiền ba người cùng trả để mua gấu, quả bóng hoặc ô tô buýt thì số tiền phải trả nhiều nhất là 80 000 đồng (để mua ô tô buýt), số tiền phải trả ít nhất là 35 000 đồng (để mua quả bóng). Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 3 hay, chi tiết khác: Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 95 Bài 165: Ôn tập về giải toán Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 96 Bài 166: Ôn tập về giải toán (tiếp theo) Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 97 Bài 167: Luyện tập chung Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 101 Bài 169: Luyện tập chung Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 103 Tự kiểm tra
Page 2
Page 3
Page 4
Page 5
Page 6
Page 7
Page 8
Page 9
Page 10
Page 11
Page 12
Page 13
Page 14
Page 15
Page 16
|