Video hướng dẫn giải - trả lời câu hỏi 2 bài 9 trang 57 sgk toán 8 tập 1
\(\Rightarrow x\left( {x + 1} \right) \ne 0\)\(\Rightarrowx \ne 0 \) và \(x+1 \ne 0\)\(\Rightarrowx \ne 0 \) và \(x \ne -1\) Video hướng dẫn giải
Cho phân thức\(\dfrac{{x + 1}}{{{x^2} + x}}\) LG a. Tìm điều kiện của \(x\) để giá trị của phân thức được xác định Phương pháp giải: Điều kiện để giá trị của phân thức được xác định là điều kiện của biến để giá trị tương ứng của mẫu thức khác \(0\). Lời giải chi tiết: Ta có:\({x^2} + x = x\left( {x + 1} \right)\) Giá trị phân thức này được xác định với điều kiện \({x^2} + x 0\) \(\Rightarrow x\left( {x + 1} \right) \ne 0\) LG b. Tính giá trị của phân thức tại \(x = 1 000 000\) và tại \(x = - 1\). Phương pháp giải: Thay giá trị của \(x\) vào phân thức đã được rút gọn để tính giá trị của phân thức đã cho. Lời giải chi tiết: Với điều kiện \(x\ne 0, x\ne -1\). Ta có: \(\dfrac{{x + 1}}{{{x^2} + x}} = \dfrac{{x + 1}}{{x\left( {x + 1} \right)}} = \dfrac{1}{x}\) Tại \(x = 1000000 \) (thỏa mãn điều kiện), ta có: \(\dfrac{{x + 1}}{{{x^2} + x}} = \dfrac{1}{x} = \dfrac{1}{{1000000}}\) Tại \(x = - 1 \) không thỏa mãn điều kiện nên phân thức đã cho không được xác định. Vậy không tồn tại giá trị của phân thức tại \(x = -1.\)
|