Từ 1 đến 100 có bao nhiêu chữ số 8?
Có rất nhiều câu hỏi được đặt ra về các con số mà có thể bạn chưa biết đến và hôm nay chúng tôi xin gửi đến các bạn câu hỏi và câu trả lời kèm theo mong sẽ giúp các bạn có thêm thông tin. Show
=> Ở bài viết này sẽ tổng hợp những câu hỏi như : Từ 1 đến 100 có bao nhiêu số 1 , bao nhiêu số 2, bao nhiêu số ….Bao nhiêu số 9 …Các bạn xem cách xác định các con số ở đây : Từ 1 đến 100 có bao nhiêu số 9 ? Trả lời :
Tương tự như ví dụ ở trên chúng ta có thể tính được Từ 1 đến 100 có tất cả bao nhiêu số 8, số, 7, số 6, số 5, số 4, số 3, số 2, số 1 theo cách tính bên trên nhé. Đáp áp cụ thể
Các bạn hãy làm theo mình hướng dẫn bên trên để giải ra từ 1 đến 100 có bao nhiêu số 1, bao nhiêu số 2, số 3, số 4, số 5, số 6 , số 7, số 8 nhé. Dãy số la mã từ 1 đến 100 là kiến thức toán lớp 3 các bé sẽ được học. Để giúp con đọc, viết và ghi nhớ con số này tốt thì nội dung bài viết sau đây Monkey sẽ hướng dẫn chi tiết. Giới thiệu bảng chữ cái số la mã từ 1 – 100 đầy đủBảng chữ cái số la mã thường được dùng trong thời cổ đại và được xây dựng dựa trên những chữ số Etruria. Đến thời Trung cổ, những các số la mã này được chỉnh sửa để tạo nên thành những số quen thuộc cho mọi người dễ sử dụng như ngày nay. Các số la mã hiện nay không được dùng quá phổ biến như ở thời cổ đại hay trung đại. Thế nhưng, một số lĩnh vực vẫn ứng dụng số la mã. Đó là đánh số trên mặt đồng hồ, đánh số chương sách hoặc mục lục,... Bảng dãy số la mã từ 1 đến 100 là: 1 = I 26 = XXVI 51 = LI 76 = LXXVI 2 = II 27 = XXVII 52 = LII 77 = LXXVII 3 = III 28 = XXVIII 53 = LIII 78 = LXXVIII 4 = IV 29 = XXIX 54 = LIV 79 = LXXIX 5 = V 30 = XXX 55 = LV 80 = LXXX 6 = VI 31 = XXXI 56 = LVI 81 = LXXXI 7 = VII 32 = XXXII 57 = LVII 82 = LXXXII 8 = VIII 33 = XXXIII 58 = LVIII 83 = LXXXIII 9 = IX 34 = XXXIV 59 = LIX 84 = LXXXIV 10 = X 35 = XXXV 60 = LX 85 = LXXXV 11 = XI 36 = XXXVI 61 = LXI 86 = LXXXVI 12 = XII 37 = XXXVII 62 = LXII 87 = LXXXVII 13 = XIII 38 = XXXVIII 63 = LXIII 88 = LXXXVIII 14 = XIV 39 = XXXIX 64 = LXIV 89 = LXXXIX 15 = XV 40 = XL 65 = LXV 90 = XC 16 = XVI 41 = XLI 66 = LXVI 91 = XCI 17 = XVII 42 = XLII 67 = LXVII 92 = XCII 18 = XVIII 43 = XLIII 68 = LXVIII 93 = XCIII 19 = XIX 44 = XLIV 69 = LXIX 94 = XCIV 20 = XX 45 = XLV 70 = LXX 95 = XCV 21 = XXI 46 = XLVI 71 = LXXI 96 = XCVI 22 = XXII 47 = XLVII 72 = LXXII 97 = XCVII 23 = XXIII 48 = XLVIII 73 = LXXIII 98 = XCVIII 24 = XXIV 49 = XLIX 74 = LXXIV 99 = XCIX 25 = XXV 50 = L 75 = LXXV 100 = C Hướng dẫn cách đọc dãy số la mã từ 1 đến 100 siêu đơn giảnCác số la mã từ 1 đến 100 có cách đọc rất đơn giản. Các bạn nhỏ sẽ nhìn vào bảng số và đọc. Tính theo quy tắc chung từ trái sang phải thì giá trị các chữ số và nhóm chữ số giảm dần. Ở các số từ 1 đến 100 thì các con sẽ đọc hàng trăm trước rồi đọc đến hàng đơn chục và hàng đơn vị đọc cuối cùng. Cách đọc này sẽ không khác gì số tự nhiên, rất dễ hiểu. Khi đọc thì các con chú ý, chữ số I có thể đứng trước chữ số V hoặc chữ số X. Còn chữ số X có thể đứng trước chữ số L hoặc chữ số C. Các bài viết không thể bỏ lỡ Monkey Math - Ứng dụng học toán tiếng Anh chỉ với 2K/Ngày Hướng dẫn cách đọc cách viết số la mã từ 0 đến 100 chi tiết nhất Hướng dẫn cách đọc và viết dãy số la mã 1 đến 30 với bé không còn khó Hướng dẫn cách viết dãy số la mã từ 1 - 100 theo quy tắc dễ nhớSau khi đã nắm được cách đọc số la mã từ 1 đến 100, bố mẹ cần chú ý dạy bé về quy tắc viết số la mã từ 1 đến 100 này. Trong đó, khi viết những số la mã từ 1 đến 100 thì các con sẽ sử dụng những chữ số cơ bản là I (1), V (5), X (10), L (50), C (100). Những chữ số cơ bản này có thể lặp lại từ 2 đến 3 lần, trừ V và L. Khi lặp lại 2 - 3 lần thì những chữ số mới sẽ biểu thị gấp 2 hoặc 3 lần chữ số cơ bản. Ví dụ như XX là 20 hay XXX là 30. Trong khi đó, V chỉ có giá trị là 5, L là 50 khi đứng 1 mình và ghép với các số khác chữ không thể lặp lại 2 hay 3 lần. Ví dụ XV là 15, LV là 55. Không chỉ sử dụng các chữ số cơ bản, khi viết dãy số la mã từ 1 đến 100 còn phải sử dụng cả những nhóm chữ số đặc biệt. 4 nhóm chữ số đặc biệt là IV (4), IX (9), XL (40), XC (90). Đối với những nhóm chữ số đặc biệt này, tính từ phải sang trái thì các chữ số sẽ có giá trị giảm dần. Ví dụ: IX là 9, XL là 40. Khi viết các số này, các bạn nhỏ cần nhớ I chỉ đứng trước V cũng X còn X thì cũng chỉ có thể đứng trước L hay C. Các con cũng nên nhớ về quy tắc cộng và trừ các số la mã sau:
Cách học số la mã từ 1 đến 100 hiệu quảCác số la mã không hề khó học. Thế nhưng, không phải bé nào cũng biết cách học các số la mã sao cho hiệu quả nhất. Chính vì thế để giúp các con nắm chắc dãy số la mã từ 1 đến 100, sau đây sẽ là một vài bí quyết:
Ngoài những phương pháp học số la mã trên, bố mẹ cũng có thể giúp bé có sự hứng thú hơn khi học toán nói chung, số la mã nói riêng cùng với Monkey Math. Đây là một trong những ứng dụng dạy toán tiếng Anh hàng đầu Việt Nam, cung cấp hơn 400 bài học thông qua video, hình ảnh, kết hợp với hơn 10.000 hoạt động tương tác như trò chơi, luyện tập, giải đố,... để tạo sự hứng thú hơn khi học toán. Tất cả đều được biên soạn dựa trên 60 chủ đề toán của 7 chuyên đề toán lớn từ số đếm, phép tính, đo lường, tư duy đại số,... để bé vừa được học, vừa được chơi, vừa trải nghiệm để phát triển tư duy và niềm đam mê toán học tốt nhất. Xem video sau để hiểu rõ hơn về Monkey Math bố mẹ nhé:
Các dạng bài tập về dãy số la mã từ 1 đến 100 thường gặpMuốn con học tốt dãy số la mã từ 1 đến 100, bố mẹ cần phải cho con làm các bài tập. Khi làm các bài tập, các con sẽ thành thạo hơn trong việc học số la mã. Sau đây sẽ là những dạng bài tập cơ bản. Dạng 1: Đọc các số La MãDạng bài tập đọc số la mã sẽ giúp các con học thuộc mặt số dễ dàng và nhanh chóng hơn. Trong đó, bố mẹ sẽ chỉ vào các số la mã xuất hiện trên màn hình hoặc viết các số la mã rồi yêu cầu con đọc to rõ ràng những số này. Ví dụ: Đọc các số la mã sau: V, XII. XXXVIII, XL,... Dạng 2: Xem đồng hồ có các số La MãNgoài dạng bài tập đọc số la mã thì bố mẹ cũng nên cho các con làm bài tập xem giờ với đồng hồ có số la mã. Các bậc phụ huynh sẽ sử dụng mô hình đồng hồ số la mã rồi yêu cầu các con đọc đúng giờ và phút. Bố mẹ có thể luyện cho con đọc giờ nhiều lần. Ví dụ bố mẹ hỏi con bây giờ là mấy giờ hoặc yêu cầu con chỉnh giờ đồng hồ thành 5 giờ, 6 giờ kém 15,... Dạng 3: Viết số La Mã theo yêu cầuKhi dạy con học, bố mẹ cũng nên cho bé làm một số dạng bài tập về số la mã như yêu cầu con viết các số la mã, hoặc cho con 1 dãy số tự nhiên, yêu cầu bé viết lại thành số la mã. Ví dụ: Viết những số sau thành số la mã; 72. 89, 45, 36, 12,... Dạng 4: Tạo các số La Mã bằng cách xếp hoặc di chuyển que diêmĐây là một dạng bài tập kết hợp trò chơi rất được các bạn nhỏ yêu thích. Trong đó, dụng cụ chính được sử dụng là những que diêm. Bố mẹ sẽ yêu cầu con xếp những que diêm đã có để tạo thành những số mong muốn. Sau đó các bậc phụ huynh có thể yêu cầu con chỉ di chuyển 1 hoặc 2 que diêm để tạo thành một số mới,... Ví dụ: Xếp những que diêm thành số 12, 78, 90, 56,... Dạng 5: So sánh các số La MãDạng bài tập này sẽ luyện cho các bé nắm chắc được cách viết, giá trị của các số la mã. Khi các con nắm chắc được những con số này thì các bé sẽ làm phép so sánh dễ dàng và chuẩn xác hơn. Ví dụ bố mẹ yêu cầu con so sánh 2 số VIII và XIX,... Tổng hợp một số bài tập về số la mã từ 1 đến 100 để bé tự luyệnSau đây sẽ là một số bài tập về dãy số la mã từ 1 đến 100 cho các bé có thể tự luyện tại nhà: Bài tập 1Đọc các số la mã sau: VIII, XCII, XXX, XVII Bài tập 2Đồng hồ chỉ mấy giờ? Bài tập 3Viết các số la mã sau: 67, 89, 34, 91, 100 Bài tập 4Xếp qua diêm thành những số sau: 9, 11, 15, 67, 78, 98 Bài tập 5So sánh các số la mã sau: a. VII và XV b. XC và XL c. XVIII và XXX d. XXXIII và XXVII Bài tập 6Tìm số la mã lớn nhất trong những số sau: VII, XV, XC, XL, XVIII, XXX, XXXIII và XXVII Bài tập 7Tìm số la mã nhỏ nhất trong những số sau: VII, XV, XC, XL, XVIII, XXX, XXXIII và XXVII Xem thêm: Hướng dẫn cách đọc và viết số 18 trong số la mã chi tiết nhất Kết luậnTrên đây là những thông tin chia sẻ về dãy số la mã từ 1 đến 100 cho các bậc phụ huynh và các bạn nhỏ tham khảo. Hy vọng Monkey Math chia sẻ những kiến thức, thông tin này sẽ giúp các con học tập tốt và hiệu quả hơn. |