Trắc nghiệm mác lênin học phần 2 có đáp án

Dường như bạn đang xem Kiến thức về trắc nghiệm mác lênin học phần 2 có đáp án phải không? Có phải bạn đang muốn tìm kiếm Thông tin thú vị về chủ đề Câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần chủ nghĩa Duy vật lịch sử [phần 2] phải không? Nếu đúng như vậy thì mời bạn xem nó ngay tại đây.

[button color=”primary” size=”medium” link=”#” icon=”” target=”false” nofollow=”false”]XEM VIDEO BÊN DƯỚI[/button]

Câu hỏi trắc nghiệm khách quan về Chủ nghĩa duy vật biện chứng và phép biện chứng DV [125 câu]

Câu hỏi trắc nghiệm khách quan về Chủ nghĩa duy vật biện chứng và phép biện chứng DV [125 câu]

Câu hỏi trắc nghiệm triết học [Chương 2 Chủ nghĩa duy vật biện chứng P1 Câu trả lời Mô tả Video]

Đáp án: Câu 1: B; câu 2: B; câu 3: A; câu 4: D; câu 5: A; câu 6: A; câu 7: B; câu 8: A; câu 9: B; câu 10: C; câu 11: D; câu 12: C; câu 13: B; câu 14: B; Question 15: C. Kênh Youtube: Hùng Lê Lý luận chính trị xã hội ✔️ Người đại diện: TS Lê Văn Hùng ✔️Tôi luôn mong muốn chia sẻ những kiến ​​thức ít ỏi mình biết và học hỏi thêm những kiến ​​thức mới. , đóng góp, chia sẻ của mọi người. ✔️ Em xin cảm ơn mọi người đã xem và ủng hộ Kênh. Mọi thắc mắc, băn khoăn, đóng góp hoặc liên hệ xin gửi về email: [email protected] Chúc mọi người dồi dào sức khỏe, vui vẻ, hạnh phúc và thành công! Trân trọng,

Câu hỏi trắc nghiệm triết học Mác – Lênin [Chương 1 Triết học và vai trò P2]

Câu 16: D Câu 17: A Câu 18: A Câu 19: D Câu 20: D Câu 21: A Câu 22: D Câu 23: B Câu 24: D Câu 25: A Câu 26: A Câu 27: C Câu 28 : A Câu 29: D Câu 30: Câu hỏi trắc nghiệm Triết học Mác – Lênin [Chương 1 Triết học và vai trò P2] Kênh Youtube: Hùng Lê Lý luận chính trị xã hội ✔️ Người đại diện: TS Lê Văn Hùng ✔️Tôi luôn hướng tới chia sẻ những kiến ​​thức ít ỏi mình biết và học hỏi những kiến ​​thức mới, những đóng góp, chia sẻ của mọi người. ✔️ Em xin cảm ơn mọi người đã xem và ủng hộ Kênh. Mọi thắc mắc, băn khoăn, đóng góp hoặc liên hệ xin gửi về email: [email protected] Chúc mọi người dồi dào sức khỏe, vui vẻ, hạnh phúc và thành công! Trân trọng,

Câu hỏi trắc nghiệm khách quan môn Kinh tế chính trị Mác – Lênin [phần 2]

Câu hỏi trắc nghiệm khách quan Kinh tế chính trị Mác – Lênin [phần 2] Triết học Kênh Youtube 123 Người đại diện: TS Lê Văn Hùng Xin chân thành cảm ơn các bạn đã theo dõi, bình luận và động viên mình có nhiều ý tưởng mới. video tốt hơn. Hãy đăng ký và ủng hộ kênh của tôi. Chúc quý khách luôn dồi dào sức khỏe, luôn vui vẻ và hạnh phúc. Trân trọng,

Câu hỏi trắc nghiệm Triết học [Chương 2 CNDVBC P2] Đáp án trong phần mô tả

Đáp án: Câu 31: D Câu 32: B Câu 33: C Câu 34: A Câu 35: D Câu 36: A Câu 37: D Câu 38: C Câu 39: C Câu 40: C Câu 41: A Câu 42: C Câu 43: A Câu 44: C Câu 45: D Lễ kỷ niệm thành phố Sơn La, ngày 05 tháng 12 năm 2020 [Đông chí 2020] Kênh Youtube: Hùng Lê Lý luận chính trị xã hội ✔️ Người đại diện: Tiến sĩ Lê Văn Hùng ✔️Tôi luôn muốn chia sẻ những kiến ​​thức ít ỏi mình biết và học hỏi thêm những kiến ​​thức mới, những đóng góp, chia sẻ từ mọi người. ✔️ Em xin cảm ơn mọi người đã xem và ủng hộ Kênh. Mọi thắc mắc, băn khoăn, đóng góp hoặc liên hệ xin gửi về email: [email protected] Chúc mọi người dồi dào sức khỏe, vui vẻ, hạnh phúc và thành công! Trân trọng,

Câu hỏi trắc nghiệm khách quan triết học Mác – Lênin [Phần 2 Những vấn đề cơ bản của triết học]

Câu hỏi trắc nghiệm khách quan triết học Mác – Lênin [Phần 2 Cơ sở triết học] Mừng Kim Sơn Ninh Bình, ngày 06 tháng 06 năm 2020 Kênh Youtube: Hùng Lê Lý luận chính trị xã hội ✔️ Đại diện: TS Lê Văn Hùng ✔️ Em xin để cảm ơn tất cả các bạn đã xem và ủng hộ Kênh. Mọi thắc mắc, băn khoăn, đóng góp hoặc liên hệ xin gửi về email: [email protected] Chúc mọi người dồi dào sức khỏe, vui vẻ, hạnh phúc và thành công!

Câu hỏi trắc nghiệm triết học [Chương 2 CNDVBC P3] Câu trả lời mô tả bằng video

Đáp án: Câu 16: A Câu 17: B Câu 18: C Câu 19: C Câu 20: C Câu 21: C Câu 22: B Câu 23: A Câu 24: A Câu 25: B Câu 26: C Câu 27: A Câu 28: B Câu 29: C Câu 30: C Lễ kỷ niệm thành phố Sơn La, ngày 05 tháng 12 năm 2020 [Đông chí 2020] Kênh Youtube: Hùng Lê Lý luận chính trị xã hội ✔️ Người đại diện: Tiến sĩ Lê Văn Hùng ✔️Tôi luôn muốn chia sẻ những kiến ​​thức ít ỏi mình biết và học hỏi thêm những kiến ​​thức mới, những đóng góp, chia sẻ từ mọi người. ✔️ Em xin cảm ơn mọi người đã xem và ủng hộ Kênh. Mọi thắc mắc, băn khoăn, đóng góp hoặc liên hệ xin gửi về email: [email protected] Chúc mọi người dồi dào sức khỏe, vui vẻ, hạnh phúc và thành công! Trân trọng,

Câu hỏi trắc nghiệm triết học Mác – Lênin [phần 2]

Câu hỏi trắc nghiệm triết học Mác – Lê nin [phần 2] Kênh Youtube: Hùng Lê Lý luận chính trị xã hội ✔️ Người đại diện: TS Lê Văn Hùng ✔️Tôi luôn mong muốn chia sẻ những kiến ​​thức ít ỏi mình biết và học hỏi thêm nhiều kiến ​​thức mới, những đóng góp và chia sẻ của tất cả mọi người. ✔️ Em xin cảm ơn mọi người đã xem và ủng hộ Kênh. Mọi thắc mắc, băn khoăn, đóng góp hoặc liên hệ xin gửi về email: [email protected] Chúc mọi người dồi dào sức khỏe, vui vẻ, hạnh phúc và thành công! Trân trọng,

Câu hỏi trắc nghiệm khách quan chủ nghĩa duy vật lịch sử [phần 2]

Câu hỏi trắc nghiệm khách quan chủ nghĩa duy vật lịch sử [phần 2]

Câu hỏi trắc nghiệm về Chủ nghĩa xã hội khoa học [100 câu hỏi Phần 2]

Câu hỏi trắc nghiệm Chủ nghĩa xã hội khoa học [100 câu hỏi Phần 2] Đặc điểm của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam Kênh Youtube: Hùng Lê Lý luận chính trị – xã hội ✔️ Người đại diện: TS Lê Văn Hùng ✔️Tôi luôn mong muốn chia sẻ những kiến ​​thức ít ỏi của mình. biết và học hỏi những kiến ​​thức mới, những đóng góp và chia sẻ từ mọi người. ✔️ Em xin cảm ơn mọi người đã xem và ủng hộ Kênh. Mọi thắc mắc, băn khoăn, đóng góp hoặc liên hệ xin gửi về email: [email protected] Chúc mọi người dồi dào sức khỏe, vui vẻ, hạnh phúc và thành công! Trân trọng, @Phiosystemhy 123 Kênh Triết học 123 gồm 3 chuyên đề Kinh tế Chính trị, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Triết học

Câu hỏi trắc nghiệm khách quan triết học Mác – Lênin [phần chủ nghĩa duy vật lịch sử phần 3]

Câu hỏi trắc nghiệm khách quan triết học Mác – Lênin [phần chủ nghĩa duy vật lịch sử phần 3]

Hướng dẫn liên quan đến chủ đề trắc nghiệm mác lênin học phần 2 có đáp án.

Ngoài xem những bài viết về Câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần chủ nghĩa Duy vật lịch sử [phần 2], bạn có thể xem thêm nhiều nội dung có ích về giáo dục do chúng tôi chia sẻ tại đây nhé.

Câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần chủ nghĩa Duy vật lịch sử [phần 2] và hình ảnh liên quan đến chủ đề này .

Câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần chủ nghĩa Duy vật lịch sử [phần 2]

>> Ngoài xem những tin tức này bạn có thể xem thêm nhiều thông tin hữu ích khác tại đây: Xem thêm nhiều video chia sẻ thông tin hay tại đây.

#Câu #hỏi #trắc #nghiệm #khách #quan #phần #chủ #nghĩa #Duy #vật #lịch #sử #phần.

[vid_tags].

Câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần chủ nghĩa Duy vật lịch sử [phần 2].

trắc nghiệm mác lênin học phần 2 có đáp án.

Mong rằng những Thông tin về chủ đề trắc nghiệm mác lênin học phần 2 có đáp án này sẽ có ích cho bạn. Xin chân thành cảm ơn.

BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC-LÊNIN [CHƯƠNG 1, 2, 3]

Trích từ sách: “Ngân hàng câu hỏi thi, kiểm tra môn những nguyên lý cơ bản…”, phần câu hỏi trắc nghiệm dùng làm tài liệu tham khảo học tập của sinh viên. Nxb. CTQG 2013. [Lưu ý: 1. Các câu hỏi được các bạn SV đánh máy nhưng chưa được GV kiểm tra lại xem có sai sót không, vì các câu hỏi cũng chỉ để tham khảo cho học tập nên SV cần tự kiểm tra.

2. Thầy Quang không phản biện về các câu hỏi, vì mỗi tác giả có những quan điểm khác nhau.

3. Các GV cũng không nên cho rằng đây là những mẫu mực về câu hỏi TN, không nên  bê nguyên xi các câu hỏi hoặc một số câu hỏi thành đề thi cho SV của trường mình, vì trình độ SV mỗi trường, mỗi hệ đào tạo không giống nhau và có những câu hỏi chỉ có tính thời sự.

Ngày 28-10-2016].

Chương I: Chủ nghĩa duy vật khoa học.

Câu 13: Triết học có chức năng cơ bản nào ?

a.       Chức năng thế giới quan

b.      Chức năng phương pháp luận chung nhất.

c.       Cả a và b

d.      Không có câu trả lời đúng

Đáp án: c

Câu 14: Nguồn gốc của chủ nghĩa duy tâm ?

a.       Do hạn chế của nhận thức con người về thế giới.

b.      Sự phân chia giai cấp và sự tách rời đối lập giữa lao động trí óc và lao động chân tay trong xã hội có giai cấp đối kháng

c.       Cả a và b

d.      Khác

Đáp án: c

Câu 15: Trong xã hội có giai cấp, triết học:

a.       Cũng có tính giai cấp.

b.      Không có tính giai cấp.

c.       Chỉ triết học phương tây mới có tính giai cấp.

d.      Tùy từng học thuyết cụ thể.

Đáp án: a

Câu 16: Chọn luận điểm thể hiện lập trường triết học duy tâm lịch sử.

a.       Quan hệ sản xuất mang tính chất vật chất.

b.      Yếu tố kinh tề quyết định lịch sử.

c.       Sự vận đồng, phát triển của xã hội, suy cho đến cùng là do tư tưởng của con người quyết định.

d.      Kiến trúc thượng tầng chỉ đóng vai trò thụ động trong lịch sử.

Đáp án: c

Câu 17: Nhận định sau đây thuộc lập trường triết học nào ?

“Nhân tố kinh tế là nhân tố quyết định duy nhất trong lịch sử.”

a.       Chủ nghĩa duy vậy biện chứng.

b.      Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.

c.       Chủ nghĩa duy tâm khách quan.

d.      Chủ nghĩa duy vật tầm thường.

Đáp án: d

Câu 18: Phép biện chứng cổ đại là:

a.       Biện chứng duy tâm.

b.      Biện chứng ngây thơ, chất phác.

c.       Biện chứng duy vật khoa học.

d.      Biện chứng chủ quan.

Đáp án: b

Câu 19: Phép biện chứng của triết học Hêghen là:

a.       Phép biện chứng duy tâm chủ quan.

b.      Phép biện chứng duy vật hiện đại.

c.       Phép biện chứng ngây thơ chất phác.

d.      Phép biện chứng duy tâm khách quan.

Đáp án: d

Câu 21: Vận động của tự nhiên và lịch sử là sự tha hóa từ sự tự vận động của ý niệm tuyệt đối. Quan niệm trên thuộc lập trường triết học nào ?

a.       Chủ nghĩa duy vật.

b.      Chủ nghĩa duy  tâm chủ quan.

c.       Chủ nghĩa duy tâm khách quan.

d.      Chủ nghĩa nhị nguyên triết học.

Đáp án: c

Câu 22: Chọn cụm từ đúng để điền vào chỗ trống: “Điểm xuất phát của ……… là: sự khẳng định những sự vật và hiện tượng của tự nhiên đều bao gồm những mâu thuẫn vốn có của chúng”.

a.       Phép siêu hình.

b.      Phép biện chứng.

c.       Phép biện chứng duy tâm.

d.      Phép biện chứng duy vật.

Đáp án: b

Câu 23: Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống: “Phép siêu hình đẩy lùi được ……… nhưng chính nó lại bị phép biện chứng hiện đại phủ định”.

a.       Phép biện chứng duy tâm.

b.      Phép biện chứng cổ đại.

c.       Chủ nghĩa duy tâm.

d.      Chủ nghĩa duy vật.

Đáp án: b

Câu 24: “Tất cả cái gì đang vận động, đều vận động nhờ một cái khác nào đó”.

Nhận định này gắn liện với hệ thồng triết học nào ? Hãy chọn phương án sai.

a.       Triết học duy vật.

b.      Triết học duy tâm.

c.       Triết học duy tâm khách quan.

d.      Triết học duy tâm chủ quan.

Đáp án: a

Câu 25: Nên gắn ý kiến: “Nguyên nhân cao hơn, hoàn thiện hơn với kết quả của nó” với lập trường triết học nào ?

a.       Triết học duy tâm chủ quan.

b.      Triết học duy tâm khách quan.

c.       Triết học duy vật.

d.      Khác.

Đáp án: b

Câu 26: Hãy chọn luận điểm quan trọng để bác lại thế giới quan tôn giáo.

a.       Nguyên nhân ngang bằng với kết quả của nó.

b.      Nguyên nhân cao hơn, hoàn thiện hơn kết quả của nó.

c.       Khác.

Đáp án: a

Câu 27: Chọn nhận định theo quan điểm siêu hình.

a.       Cái chung tồn tại một cách độc lập, không phụ thuộc vào cái riêng.

b.      Cái chung không tồn tại một cách thực sự, trong hiện thực chỉ có cách sự vật đơn thuần nhất là tồn tại.

c.       Cài chung chỉ tồn tại trong danh nghĩa do chủ thể đang nhận thức gắn cho sự vật như một thuật ngữ để biểu thị sự vật.

d.      Khác.

Đáp án: a

Câu 28: Triết học có chức năng:

a.       Thế giới khác quan.

b.      Phương pháp luận.

c.       Thế giới quan và phương pháp luận.

d.      Khác.

Đáp án: c

Câu 29: Nội dung cơ bản của thế giới quan bao gồm:

a.       Vũ trụ quan [triết học về giới tự nhiên].

b.      Xã hội quan [triết học về xã hội].

c.       Nhân sinh quan.

d.      Cả a, b, c

Đáp án: d

Câu 30: Hạt nhân chủ yếu của thế giới quan là gì ?

a.       Các quan điểm xã hội – chính trị.

b.      Các quan điểm triết học.

c.       Các quan điểm mỹ học.

d.      Cả a, b, c.

Đáp án: b

Câu 31: Vần đề cơ bản trong một thế giới quan cũng là vấn đề cơ bản của triết học ?

a.       Đúng.

b.      Sai.

c.       Khác.

Đáp án: b

Câu 32: Chọn câu trả lời đúng.

a.       Thế giới quan là sự phản ánh của sự tồn tại vật chất và xã hội của con người dưới hình thức các quan niệm, quan điểm chung.

b.      Thế giới quan trực tiếp phụ thuộc vào trình độ hiểu biết của con người đã đạt được trong một giai đoạn lịch sử nhất định.

c.       Thế giới quan phụ thuộc vào chế độ xã hội đang thống trị.

d.      Cả a, b, c.

Đáp án: d

Câu 33: Thế giới quan có ý nghĩa trên những phương diện nào ?

a.       Trên phương diện lý luận

b.      Trên phương diện thực tiễn

c.       Cả a và b

d.      Khác.

Đáp án: c

Câu 34: Thế giới quan khoa học dựa trên lập trường triết học nào ?

a.       Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.

b.      Chủ nghĩa duy tâm khác quan.

c.       Chủ nghĩa duy vật.

d.      Khác.

Đáp án: c

Câu 35: Triết học bao gồm quan điểm chung nhất, những sự lý giải có luận chứng cho các câu hõi chung của con người, nên triết học bao gồm toàn bộ tri thức của nhân loại.

Kết luận trên ứng với triết học thời kỳ nào ?

Chọn câu trả lời đúng:

a.       Triết học cổ đại.

b.      Triết học Phục Hưng.

c.       Triết học Trung cổ Tây Âu.

d.      Triết học Mác – Lênin.

Đáp án: a

Câu 36: “Triết học Mác – Lênin là khoa học của mọi khoa học”.

a.       Đúng.

b.      Sai.

c.       Khác.

Đáp án: b

Câu 37: Xác định quan điểm duy vật biện chứng trong số luậ điểm sau:

a.       Thế giới thống nhất ở tính tồn tại của nó.

b.      Thế giới thống nhất ở nguồn gốc tính thần.

c.       Thế giới thống nhất ở tính vật chất.

d.      Thế giới thống nhất ở sự suy nghĩ về nó như là cái thống nhất.

Đáp án: c

Câu 38: Việc thừa nhận hay không thừa nhận tính thống nhất của thế giới có phải là sự khác nhau căn bản giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm hay không ?

a.       Có.

b.      Không

c.       Khác

Đáp án: b

Trang 46 – 52

Câu 39: Điểm chung trong quan niệm của các nhà triết học duy vật thời kỳ cổ đại về vật chất là:

a.       Đồng nhất vật chất với vật thể cụ thể cảm tính

b.      Đồng nhất vật chất với thuộc tính phổ biến của vật thể.

c.       Đồng nhất vật chất với nguyên tử.

d.      Đồng nhất vật chất với thực tại khách quan.

Đáp án: a,b

Câu 40: Tính đúng đắn trong quan niệm về vật chất của các nhà triết học duy vật thời kỳ cổ đại là:

a.       Xuất phát từ thế giới vật chất để khái quát quan niệm về vật chất.

b.      Xuất phát từ kinh nghiệm thực tiễn.

c.       Xuất phát từ tư duy.

d.      Ý kiến khác.

Đáp án: a.b.

Câu 41: Khi khoa học tự nhiên phát hiện ra tia X, ra hiện tượng phóng xạ, ra điện tử là một thành phần cấu tạo nên nguyên tử. Theo V.I.Lênin điều đó chứng tỏ gì?

a.       Vật chất không tồn tại thật sự

b.      Vật chất tiêu tan mất.

c.       Giới hạn hiểu biết trước đây của chúng ta về vật chất mất đi.

d.      Vật chất có tồn tại thực sự nhưng không thể nhận thức được.

Đáp án: c

Câu 42: Khi nhận thức được [phát hiện được] cấu trúc của nguyên tử thì có làm cho nguyên tử mất đi không?

a.       Có vì….

b.      Không, vì…

Đáp án: Không. Vì nguyên tử tồn tại khách quan.

Câu 43: Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biến chứng thì chân không có phải là tồn tại vật chất không? Vì sao>

a.       Có, vì…

b.      Không,vì…

Đáp án:  a. Có. Vì chân không cũng tồn tại khách quan.

Câu 44. Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng thì vật thể có là vật chất không? Theo nghĩa nào?

a.       Có,vì…

b.      Không,vì…

Đáp án: a. Có. Vì vật thể cũng là một tồn tại khách quan.

Câu 45: Chủ nghĩa duy vật biện chứng có cho khái niệm vật chất đồng nhất với khái niệm vật thể không?

a.       Có, vì…

b.      Không,vì…

Đáp án: b. Không. Vì vật thể chỉ là một dạng tồn tại của vật chất.

Câu 46: Những phát minh của vật lý học cận đại đã bác bỏ khuynh hướng triết học nào?

a.       Duy vật chất phác.

b.      Duy vật siêu hình.

c.       Duy vật biện chứng

d.      Duy vật chất phác và duy vật siêu hình.

Đáp án: d

Câu 47: Có thể coi trường và hạt cơ bản là giới hạn cuối cũng của cấu tạo vật chất vật lý được không? Vì sao?

a.       Có, vì…

b.      Không,vì…

Đáp án: b. Không. Vì cho đến nay, đó chỉ là giới hạn của nhận thức về cấu tạo vật chất vật lý, không phải là giới hạn của tồn tại khách quan.

Câu 48: Khái niệm trung tâm mà V.I.Lênin sử dụng để định nghĩa về vật chất là khái niệm nào?

a.       Phạm trù triết học.

b.      Thực tại khách quan.

c.       Cảm giác

d.      Phản ánh.

Đáp án: b.

Câu 49: Trong định nghĩa về vật chất của mình, V.I.Lênin cho thuộc tính chung nhất của vật chất là:

a.       Tự vận động.

b.      Cùng tồn tại.

c.       Đều có khả năng phản ánh.

d.      Tồn tại khách quan bên ngoài ý thức, không lệ thuộc vào cảm giác.

Đáp án: d

Câu 50: Xác định mệnh đề sai:

a.       Vật thể không phải là vật chất.

b.      Vật chất không phải chỉ là một dạng tồn tại là vật thể.

c.       Vật thể là dạng cụ thể của vật chất.

d.      Vật chất tồn tại thông qua những dạng cụ thể của nó.

Đáp án: a

Câu 51: Xác định mệnh đề đúng theo quan điểm duy vật biện chứng.

a.       Phản điện tử, phản hạt nhân là phi vật chất.

b.      Phản điện tử, phản hạt nhân là thực tại khách quan, là dạng cụ thể của vật chất.

c.       Phản vật chất là sự tưởng tượng thuần túy của các nhà vật lý học.

d.      Phản vật chất không phải là vật chất.

Đáp án: b

Câu 52: Xác định mệnh đề đúng:

a.       Vận động tồn tại trước rồi sinh ra vật chất.

b.      Vật chất tồn tại rồi mới vận động phát triển.

c.       Không có vận động ngoài vật chất.

d.      Không có vật chất không vận động.

Đáp án: c,d

Câu 53: Sai lầm của các các nhà triết học cổ đại trong quan niệm về vật chất:

a.       Đồng nhất vật chất với một số dạng vật thể cụ thể, cảm tính.

b.      Vật chất là tất cả cái tồn tại khách quan.

c.       Vật chất là cái có thể nhận thức được.

d.      Vật chất tự thân vận động.

Đáp án: a

Câu 54: Hãy chỉ ra sai lầm của các nhà triết học thế kỷ XVII-XVIII trong quan niệm về vật chất.

a.       Đồng nhất vật chất với vật thể.

b.      Đồng nhất vật chất với một số tính chất phổ biến của vật thể.

c.       Vật chất là cái có thể nhận thức được.

d.      Vật chất biểu hiện qua không gian và thời gian.

Đáp án: a+b.

Câu 55: Cho các đặc tính sau:

1.      Vộ tận, vô hạn.

2.      Có giới hạn.

3.      Không sinh ra, không mất đi.

4.      Có sinh ra và mất đi để chuyến hóa thành cái khác.

Những đặc tính nào thuộc về:

A.    Vật chất với tư cách là phạm trù triết học…

B.     Vật chất với tư cách là đối tượng của các khoa học cụ thể….

Đáp án: A.1,3; B.2,4.

Câu 56: Tồn tại khách quan là tồn tại như thế nào?

a.       Tồn tại bên ngoài ý thức của con người, không phụ thuộc vào ý thức của con người, độc lập vào ý thức của con người.

b.      Được ý thức của con người phản ánh.

c.       Tồn tại không thể nhận thức được.

d.      Cả a và b.

Đáp án: d

Câu 57: Mệnh đề nào đúng?

a.       Vật chất là cái tồn tại.

b.      Vật chất là cái không tồn tại.

c.       Vật chất là cái tồn tại khách quan.

Đáp án: c

Câu 58: Hãy sắp xếp các mệnh đề sau cho đúng trật tự logic trong ý nghĩa của định nghĩa vật chất của V.I.Lênin:

a.       Định hướng cho sự phát triển của khoa học.

b.      Khắc phục những thiếu sót trong các quan điểm siêu hình, máy móc về vật chất.

c.       Là cơ sở để xác định vật chất xã hội, để luận giải nguyên nhân cuối cùng của mọi biến đổi xã hội.

Đáp án đúng: b,a,c

Câu 59: Khi nói vật chất tự thân vận động là muốn nói:

a.       Do kết quả sự tác động lẫn nhau giữa các yếu tố, các bộ phận tạo nên sự vật.

b.      Do nguyên nhân vốn có của vật chất.

Theo anh [chị], phải bao gồm cả a và b hay hoặc là a, hoặc là b.

Đáp án: Cả a và b

Câu 60: Hãy sắp xếp các hình thức vận động cơ bản của vật chất theo đúng trật tự phát triển các hình thức vận động của vật chất:

a.       Vận động vât lý.

b.      Vận động cơ học.

c.       Vật động sinh vật học.

d.      Vận động hóa học.

e.       Vận động xã hội.

Đáp án đúng: b-a-d-c-e

Câu 61: Hãy sắp xếp các cụm từ để thể hiện quan hệ giữa vận động và đứng im.

a.       Tương đối.

b.      Tuyệt đối.

c.       Vĩnh viễn.

d.      Tạm thời.

A.    Vận động….

B.     Đứng im…..

Đáp án: A. Vận động: b,c – B: Đứng im: a,d

Câu 62: Trong các tính chất sau, tính chất nào là của không gian? Tính chất nào là của thời gian?

a.       Khách quan.

b.      Vĩnh cửu.

c.       Vô tận.

d.      Ba chiều.

e.       Một chiều.

A.    Không gian.

B.     Thời gian.

Đáp án: A. Không gian: a,c,d – B. Thời gian: a,b,e.

Câu 63: Sắp xếp trình độ phát triển đặc tính phản ánh của vật chất, qua đó thể hiện nguồn gốc tự nhiên của ý thức.

a.       Phản ánh vật lý, hóa học.

b.      Phản ánh sinh học.

c.       Tính cảm ứng.

d.      Phản xa.

e.       Tính kích thích.

f.       Phản ánh tâm lý [tâm lý động vật]

Đáp án: a-b-e-c-d-f

Câu 64: Hãy sắp xếp các yếu tố sau để tạo thành kết cấu của ý thức theo chiều dọc và theo chiều ngang.

a.       Tri thức

b.      Tự ý thức.

c.       Tiềm thức.

d.      Vô thức.

e.       Tình cảm.

f.       Lý trí.

g.      Niềm tin.

A.    Theo chiều ngang….

B.     Theo chiều dọc….

Đáp án: A. Theo chiều ngang: a,e,f,g. B. Theo chiều dọc: b,c,d.

Câu 65: Bản chất của thế giới là vật chất, thế giới thống nhất ở tính vật chất. Điều đó thể hiện ở chỗ:

a.       Chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất.

b.      Tất cả mọi sự vật, hiện tượng của thế giới chỉ là những hình thức biếu hiện đa dạng của vật chất với những mối liên hệ vật chất và tuân theo quy luật khách quan.

c.       Thế giới vật chất tồn tại vĩnh viễn, vô hạn và vô tận.

d.      Thể hiện ở cả 1, 2, 3.

Đáp án: d

Câu 66: Theo Ph. A8ngghen, tính thống nhất vật chất của thế giới được chứng minh bởi:

a.       Thực tiễn lịch sử.

b.      Thực tiễn cách mạng.

c.       Sự phát triển lâu dài của khoa học.

d.      Sự phát triển lâu dài và khó khăn của triết học và khoa học tự nhiên.

Đáp án: d

Câu 67: Trung tâm định nghĩa vật chất của V.I.Lê nin là cụm từ nào?

a.       Thực tại khách quan.

b.      Phạm trù triết học.

c.       Được đem lại cho con người trong cảm giác.

d.      Không lệ thuộc vào cảm giác.

Đáp án: a

Câu 68: Thuộc tính cơ bản nhất của vật chất nhờ đó phân biệt vật chất với ý thức đả được V.I.Lê nin xác định trong định nghĩa vật chất là thuộc tính:

a.       Tồn tại.

b.      Tồn tại khách quan.

c.       Có thể nhận thức được.

d.      Tính đa dạng.

Đáp án: b

Câu 69: Về mặt nhận thức luận thì khái niệm vật chất không có ý nghĩa gì khác mà chính là:

a.       Tồn tại khách quan.

b.      Thực tại khách quan tồn tại độc lập với ý thức con người.

c.       Được ý thức con người phản ánh.

d.      Tồn tại thực sự.

Đáp án: b và c

Câu 70: Xác định nội dung cơ bản trong định nghĩa của V.I.Lê nin về vật chất:

a.       Thực tại khách quan.

b.      Thực tại khách quan tồn tại độc lập với cảm giác.

c.       Thực tại khách quan – tồn tại độc lập với ý thức và khi tác động đến giác quan con người thì có thể sinh ra cảm giác.

d.      Tồn tại khách quan nhưng không thể nhận biết ra nó vì thực tại đó là một sự trừu tượng của tư duy.

Đáp án: c

Câu 71: Khi khẳng định “Thực tại khách quan được đem lại cho con người trong cảm giác”, “Tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác” thì có nghĩa là đã thừa nhận:

1.      Vật chất là tính……..

2.      Ý thức là tính………..

3.      Vật chất là nguồn gốc của……

Đáp án:

1.      Thứ nhất

2.      Thứ hai

3.      Của cảm giác, của ý thức

Câu 72: Các quan hệ sản xuất của đời sống xã hội có thuộc phạm trù vật chất hay không ? Vì sao?

a.       Có. Vì………….

b.      Không. Vì…….
Đáp án:

a.      Có. Vì các mối quan hệ sản xuất là các quan hệ tồn tại khách quan của đời sống xã hội.

Câu 73: Hạn chế trong quan niệm của các nhà triết học duy vật thời cận đại Tây Âu là ở chỗ

a.       Coi vận động của vật chất là vận động cơ giới.

b.      Coi vận động là thuộc tính vốn có của vật thể.

c.       Coi vận động là phương thức tồn tại của vật chất.

d.      Cả a, b, c.

Đáp án: a

Câu 74: Hai mệnh đề “Vận động là thuộc tính cố hữu của vật chất” và “Vận động là phương thức tồn tại của vật chất” được hiểu là:

a.       Vật chất tồn tại bằng cách vận động.

b.      Vật chất biểu hiện sự tồn tại cụ thể, đa dạng thông qua vận động.

c.       Không thể có vận động phi vật chất cũng như không thể có vật chất không vận động.

d.      Cả a, b, c.

Đáp án: d

Câu 75: Nếu không thể thừa nhận vật chất tự thân vận động thì nhất định quan điểm duy tâm về nguồn gốc của vận động của vật chất, vì:

a.       Sẽ phải thừa nhận nguyên nhân của vật chất là từ ý thức.

b.      Sẽ phải thừa nhận nguyên nhân cuối cùng của mọi vận động vật chất là từ ý thức.

c.       Sẽ phải thừa nhận vật chất không vận động.

d.      Sẽ phải thừa nhận nguyên nhân vận động của vật chất là từ Thượng Đế.

Đáp án: b

Câu 76: “Thế giới vật chất có 5 hình thức vận động là vận động cơ giới, vận động vật lý, vận động hóa, vận động sinh vật và vận động xã hội”

Nhận định trên đây có đúng không? Tại sao?

a.       Đúng. Vì…………..

b.      Sai.Vì……………….

Đáp án: b. Sai, vì đó chỉ là 5 hình thức vận động đã được biết.

Câu 77: Lựa chọn mệnh đề phát biểu đúng trong số các mệnh đề được liệt kê sau đây:

a.       Thế giới vật chất có 5 hình thức vận động.

b.      Các hình thức vận động của vật chất tồn tại độc lập với nhau.

c.       Các hình thức vận động của vật chất có thể chuyển hóa lẫn nhau.

d.      Giữa các hình thức vận động của vật chất có tồn tại hình thức vận động trung gian.

Đáp án: Cả c và d.

Câu 78: Lựa chọn mệnh đề đúng trong số các mệnh đề được liệt kê dưới đây:

a.       Mỗi sự vật chỉ có một hình thức vận động.

b.      Trong một sự vật có thể tồn tại nhiều hình thức vận động.

c.       Mỗi sự vật thường được đặc trưng bởi một hình thức vận động cao nhất mà nó có.

d.      Hình thức vận động cao hơn có thể bao hàm trong nó những hình thức vận động thấp hơn.

Đáp án: Cả b, c, d.

Câu 79: Đứng im là:

a.       Tuyệt đối.

b.      Tương đối.

c.       Vừa tuyệt đối vừa tương đối.

d.      Không có câu trả lời đúng.

Đáp án: b

Câu 80: Không gian và thời gian:

a.       Không gian là hình thức tồn tại của vật chất, còn thời gian là phương thức tồn tại của vật chất.

b.      Không gian là phương thức tồn tại của vật chất, còn thời gian là hình thức tồn tại của vật chất

c.       Không gian và thời gian là những hình thức cơ bản của tồn tại vật chất.

d.      Không gian và thời gian là những phương thức cơ bản của tồn tại vật chất.

Đáp án: c

Câu 81: Theo quan điểm của triết học Mác – Lê nin, thuộc tính phản ánh là thuộc tính:

a.       Riêng có ở con người.

b.      Chỉ có ở các cơ thể sống.

c.       Chỉ có ở vật chất vô cơ.

d.      Phổ biến ở mọi tố chức vật chất.

Đáp án: d

Câu 82: Sự tiến hóa của các hình thức phản ánh của vật

a.       Quá trình tiến hóa – phát triển của các dạng vật chất giới tự nhiên.

b.      Quá trình tiến hóa –  phát triển của các giống loài sinh vật.

c.       Quá trình tiến hóa –  phát triển của thế giới.

d.      Cả a, b, c.

Đáp án: a

Câu 83: Khái quát nguồn gốc tự nhiên của ý thức:

a.       Nguồn gốc tự nhiên và ngôn ngữ.

b.      Nguồn gốc tự nhiên và xã hội.

c.       Nguồn gốc lịch sử –  xã hội và hoạt động của bộ não con người.

d.      Cả b và c.

Đáp án: b

Câu 84: Nhân tố cơ bản, trực tiếp tạo thành nguồn gốc xã hội của ý thức:

a.       Lao động và ngôn ngữ.

b.      Lao động trí óc và lao động chân tay.

c.       Thực tiễn kinh tế và lao động.

d.      Lao động và nghiên cứu khoa học.

Đáp án: a

Câu 85: Nguồn gốc xã hội trực tiếp và quan trọng nhất quyết định sự ra đời và phát triển của ý thức là

a.       Lao động trí óc.

b.      Thực tiễn.

c.       Giáo dục.

d.      Nghiên cứu khoa học.

Đáp án: b

Câu 86: Ngôn ngữ đóng vai trò là:

a.       “Cái vỏ vật chất” của ý thức.

b.      Nội dung của ý thức.

c.       Nội dung trung tâm của ý thức.

d.      Cả a, b, c.

Đáp án: a

Câu 87: Theo quan điểm của triết học Mác – Lê nin: ý thức là:

a.       Một dạng tồn tại của vật chất.

b.      Dạng vật chất đặc biệt mà người ta không thể dùng giác quan trực tiếp để cảm nhận.

c.       Sự phản ánh tinh thần của con người về thế giới.

d.      Cả a, b, c.

Đáp án: c

Câu 88: Chọn từ phù hợp điền vào câu sau cho đúng với quan điểm duy vật biện chứng: “Ý thức chẳng qua là…. được di chuyển vào bộ óc con người và được cải biến ở trong đó”.

a.       Vật chất.

b.      Cái vật chất.

c.       Vật thể.

d.      Thông tin.

Đáp án: b

Thiếu câu 89
Câu 90: Bản chất của ý thức được thể hiện ở đặc trưng nào?

a]      Tính phi cảm giác

b]      Tính sáng tạo

c]      Tính xã hội

d]     Cả a, b, c.

Đáp án: d

Câu 91: Ý thức:

a]      Có thể sáng tạo ra thế giới khách quan.

b]      Không thể sáng tạo ra thế giới khách quan.

c]      Có thể sáng tạo ra thế giới khách quan thông qua thực tiễn.

d]     Không có ý kiến đúng

Đáp án: c

Câu 92: Tri thức đóng vai trò là:

a]      Nội dung cơ bản của ý thức.

b]      Phương thức tồn tại của ý thức

c]      Cả a và b

d]     Không có ý kiến đúng.

Đáp án: c

Câu 93: Mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức được thực hiện thông qua:

a]      Sự suy nghĩ của con người.

b]      Hoạt động thực tiễn

c]      Hoạt động lý luận.

d]     Cả a, b, c.

Đáp án: b

Câu 94: Sự thông thái của con người:

a]      Được thể hiện nhiều hơn trong hoạt động nghiên cứu lý luận.

b]      Được thể hiện nhiều hơn trong hoạt động thực tiễn.

c]      Được thể hiện nhiều hơn trong hoạt động lý luận.

d]     Được thể hiện nhiều hơn trong hoạt động thực tiễn.

Đáp án: d

Câu 95: Phương pháp luận chung của chủ nghĩa duy vật là trong nhận thức và thực tiễn cần:

a]      Xuất phát từ thực tế khách quan.

b]      Phát huy năng động chủ quan.

c]      Xuất phát từ thực tế khách quan đồng thời phát huy năng động chủ quan.

d]     Phát huy năng động chủ quan trên cơ sở tôn trọng thực tế khách quan.

Đáp án: a

Câu 96: Để phát huy vai trò tích cực của ý thức trong thực tiễn cần phải:

a]      Có ý thức phản ánh đúng thực tại khách quan.

b]      Có một tư tưởng sáng tạo.

c]      Ý thức phải được vật chất hoá trong thực tiễn.

d]     Cả 3 phương án trên.

Đáp án: d

Câu 97: Theo quan điểm duy vật biện chứng, trong nhận thức và thực tiễn cần:

a.       Phát huy tính năng động chủ quan.

b.      Xuất phát từ thực tế khách quan.

c.       Cả a và b

d.      Không có phương án đúng.

Đáp án: c

Chương II: Chủ nghĩa duy vật lịch sử
Chương  II

Phép biện chứng duy vật

I.                   CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Đặc điểm chủ yếu của phép biện chứng trong triết học Hy Lạp là:

a.       Tính chất duy tâm.

b.      Tính chất duy vật, chưa triệt để.

c.       Tính chất tự phát, mộc mạc, ngây thơ

d.      Tính chất khoa học.

Đáp án: c

Câu 2:  Chọn câu trả lời đúng nhất theo quan điểm duy vật biện chứng:

Mọi sự vật, hiện tượng của thế giới đều:

a.       Tồn tại trong sự tách rời tuyệt đối.

b.      Tồn tại trong mối liên hệ phổ biến.

c.       Không ngừng biến đổi, phát triển.

d.      Cả b và c

Đáp án: d

Câu 3: Phép biện chứng nào cho rằng biện chứng ý niệm sinh ra biện chứng của sự vật.

a.       Phép biện chứng thời kỳ cổ đại.

b.      Phép biện chứng của các nhà tư tưởng xã hội dân chủ Nga.

c.       Phép biện chứng duy vật.

d.      Phép biện chứng duy tâm khách quan

Đáp án: d

Câu 4: Tại sao C.Mác nói phép biện chứng của G.W.Ph.Hêghen là phép biện chứng lộn đầu xuống đất?

a.       Thừa nhận sự tồn tại khách quan của thế giới vật chất.

b.      Thừa nhận tinh thần là sản phẩm của thế giới vật chất.

c.       Thừa nhận sự tồn tại độc lập của tinh thần.

d.      Thừa nhận tự nhiên, xã hội là sản phẩm của quá trình phát triển của tinh thần, của ý niệm.

Đáp án: d

Câu 5: Biện chứng khách quan là gì?

a.       Là những quan niệm biện chứng tiên nghiệm, có trước kinh nghiệm.

b.      Là những quan niệm biện chứng được rút ra từ ý niệm tuyệt đối độc lập với ý thức con người.

c.       Là biện chứng của các tồn tại vật chất

d.      Là biện chứng không thể nhận thức được nó.

Đáp án: c

Câu 6: Biện chứng chủ quan là gì?

a.       Là biện chứng của tư duy tư biện, thuần tuý.

b.      Là biện chứng của ý thức.

c.       Là biện chứng của thực tiễn xã hội.

d.      Là biện chứng của lý luận.

Đáp án: b

Câu 7: Biện chứng tự phát là gì?

a.       Là biện chứng của bản thân thế giới khách quan.

b.      Là biện chứng chủ quan thuần tuý.

c.       Là biện chứng của bản thân thế giới khách quan khi con người chưa nhận thức được.

d.      Là những yếu tố biện chứng con người đạt được trong quá trình tìm hiểu thế giới nhưng chưa có hệ thống.

Đáp án: d

Câu 8: Đâu là biện chứng với tính cách là khoa học trong số các quan niệm, các hệ thống lý luận dưới đây?

a.       Những quan niệm biện chứng ở thời kỳ cổ đại.

b.      Những quan niệm biện chứng của các nhà duy vật thế kỷ XVII-XVIII.

c.       Những quan niệm biện chứng của các nhà khoa học tư nhiên thế kỷ XVII-XVIII.

d.      Phép biện chứng duy vật.

Đáp án: d

Câu 9: Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng giữa biện chứng chủ quan và biện chứng khách quan quan hệ với nhau như thế nào?

a.       Biện chứng chủ quan quyết định biện chứng khách quan

b.      Biện chứng chủ quan hoàn toàn độc lập với biện chứng khách quan

c.       Biện chứng chủ quan phản ánh biện chứng khách quan

d.      Biện chứng khách quan là sự thể hiện của biện chứng chủ quan

Đáp án: c

Câu 10: Đâu là nội dung nguyên lý của phép biện chứng duy vật về mối liên hệ phổ biến của các sự vật và hiện tượng.

a.       Các sự vật và hiện tượng trong thế giới tồn tại tách rời nhau, giữa chúng không có sự phụ thuộc, ràng buộc lẫn nhau

b.      Các sự vật có sự liên hệ tác động nhau nhưng không có sự chuyển hóa lẫn nhau

c.       Sự vật khác nhau ở vẻ bề ngoài, do chủ quan con người quy định, bản chất sự vật không có gì khác nhau

d.      Thế giới là một chỉnh thể bao gồm các sự vật, các quá trình tách biệt nhau, vừa có liên hệ qua lại, vừa thâm nhập và chuyển hóa lẫn nhau.

Đáp án: d

Câu 11: Đâu là quan niệm của phép biện chứng duy vật về cơ sở các mối liên hệ.

a.       Cơ sở sự liên hệ tác động qua lại giữa các sự vật và hiện tượng ở ý thức, cảm giác con người

b.      Cơ sở sự liên hệ, tác động qua lại giữa các sự vật là ở ý niệm về sự thống nhất thế giới

c.       Cơ sở sự liên hệ giữa các sự vật là do các lực bên ngoài có tính chất ngẫu nhiên đối với các sự vật

d.      Sự liên hệ qua lại giữa các sự vật, hiện tượng có cơ sở ở tính thống nhất vật chất của thế giới

Đáp án: d

Câu 12: Đâu là quan niệm của phép biện chứng duy vật về vai trò của các mối liên hệ đối với sự vận động và phát triển của các sự vật và hiện tượng?

a.       Các mối liên hệ có vai trò khác nhau

b.      Các mối liên hệ có vai trò như nhau

c.       Các mối liên hệ có vai trò khác nhau tùy theo các điều kiện xác định

d.      Các mối liên hệ luôn luôn có vai trò khác nhau

Đáp án: c

Câu 13: V.I.Lenin nói hai quan niệm cơ bản về sự phát triển:

1.”Sự phát triển coi như là giảm đi và tăng lên, như là lặp lại.”

2.”Sự phát triển coi như là sự thống nhất của các mặt độc lập.”

Câu nói này của V.I.Lenin trong tác phẩm nào?

a.       Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán

b.      Bút kí triết học

c.       Những người bạn dân là thế nào và họ đấu tranh chống những người dân chủ ra sao?

d.      Về vai trò của chủ nghĩa duy vật chiến đấu.

Đáp án: b

Câu 14: Yêu cầu của quan điểm toàn diện phải xem xét tất cả các mối liên hệ của sự vật, yêu cầu này không thực hiện được, nhưng vẫn phải đề ra để làm gì?

a.       Chống quan điểm siêu hình

b.      Chống quan điểm duy tâm

c.       Chống chủ nghĩa chiết trung, và thuyết ngụy biện

d.      Đề phòng cho chúng ta khỏi phảm sai lầm và sự cứng nhắc

Đáp án: d

Câu 15: Phép biện chứng được xác định với tư cách nào?

a.       Tư cách lý luận biện chứng

b.      Tư cách phương pháp biện chứng

c.       Cả 2 tư cách trên

d.      Tư cách thế giới quan

Đáp án: c

Câu 16: Thế nào là phép biện chứng duy vật?

a.       Là phép biện chứng được xác lập trên lập trường của chủ nghĩa duy vật

b.      Là phép biện chứng của ý niệm tương đối

c.       Là phép biện chứng do C.Mac và Ph. Angghen sáng lập

d.      Cả a và c

Đáp án: d

Câu 17: Thế nào là phép biện chứng duy tâm?

a.       Là phép biện chứng được xác lập trên lập trường của chủ nghĩa duy tâm

b.      Là phép biện chứng của vật chất

c.       Là phép biện chứng giải thích về nguồn gốc của sự vận động, biến đổi và ý niệm

d.      Cả a và c

Đáp án: d

Câu 18: Thế nào là biện chứng khách quan?

a.       Là khái niệm dùng để chỉ mối liên hệ biến đổi, phát triển khách quan vốn có của các sự vật hiện tượng

b.      Là khái niệm dùng để chỉ mối liên hệ vốn có của ý niệm

c.       Là khái niệm dùng để chỉ ra sự biến đổi không ngừng trong thế giới

d.      Cả a và c

Đáp án: d

Câu 19: Thế nào là biện chứng chủ quan?

a.       Là biện chứng của ý thức

b.      Là biện chứng khách quan được phản ánh vào ý thức

c.       Là bản chất của biện chứng khách quan

d.      Cả a và b

Đáp án: d

Câu 20: Phương pháp biện chứng và phương pháp siêu hình khác nhau như thế nào?

a.       Phương pháp iện chứng xem xét, nghiên cứu các sự vật hiện tượng trong mối liên hệ phổ biến. Còn phương pháp siêu hình xem xét, nghiên cứu sự vật hiện tượng trong trạng thái cô lập tách rời

b.      Phương pháp biện chứng xem xét nghiên cứu sự vật hiện tượng trong sự vận động phát triển không ngừng. Phương pháp siêu hình xem xét nghiên cứu sự vật hiện tượng trong sự đứng im bất biến

c.       Cả a và b

d.      Cả a và b đều sai

Đáp án: c

Câu 21: Nguồn gốc của phương pháp siêu hình?

a.       Nguồn gốc nhận thức: bản thân các sự vật hiện tượng đều có tính ổn định tương đối. Mặt khác quá trình nhận thức nhiều khi đòi hỏi phải trừu tượng hóa các mối liên hệ nhất định của sự vật hiện tượng tạm thời cố định chúng để phân tích. Và sự sai lầm đó bắt đầu ở chỗ tuyệt đối hóa tính trừu tượng và ổn định đó.

b.      Nguồn gốc lịch sử: sự phát triển cùa khoa học tự nhiên thế kỉ XVII – XVIII với hai đặc điểm:

–          Phân ngành khoa học tạo nne6 sự ra đời của các khoa học cụ thể đặc biệt là sự phát trển của cơ học cổ điển

–          Phương pháp nghiên cứu chủ yếu là phân tích và thực nghiệm.

Từ đó dẫn đến cách nhìn nhận xem xét sự vật cô lập tách rời đứng im bất biến trong khoa học và dần trở thành phương pháp siêu hình trong triết học

c.       Cả a và b

d.      Cả a và b đều sai

Đáp án: c

Câu 22:  Phương pháp siêu hình thống trị triết học vào thời kì nào?

a.       Thế kỉ XV – XVI

b.      Thế kỉ XVII – XVIII

c.       Thế kỉ XVIII – XIX

d.      Thế kỉ XIX – XX

Đáp án: b

Câu 23: Có mấy hình thức cơ bản của phép biện chứng?

a.       2

b.      3

c.       4

d.      5

Đáp án: b

Câu 24: Những đặc điểm của phép biện chứng cổ đại?

a.       Là hình thức sơ khai nhất của phép biện chứng

b.      Các nguyên lý quy luật của phép biện chứng cổ đại thường được thể hiện dưới hình thức manh nha trên cơ sở những quan sát, cảm nhận thông thường mà chưa được khái quát thành một hệ thống lý luận chặt chẽ

c.       Phép biện chứng cổ đại đã phác họa được bức tranh thống nhất của thế giới trong mối liên hệ phổ biến trong sự vận động và phát triển không ngừng

d.      Cả a,b,c

Đáp án: d

Câu 25: Những đại diện tiêu biểu của phép biện chứng cổ đại?

a.       Thuyết âm dương ngũ hành

b.      Đạo Phật

c.       Hêraclit

d.      Cả a b c

Đáp án: d

Câu 26: Đóng góp và hạn chế của phép biện chứng duy tâm cổ điển Đức

a.       Phép biện chứng duy tâm cổ điển Đức là một hệ thống logic khá vững chắc. Hầu như các nguyên lý quy luật cơ bản của phép biện chứng với tư cách là học thuyết về mối liên hệ phổ biến về sự vận động và phát triển đã được xây dựng trong một hệ thống thống nhất.

b.      Các luận điểm nguyên lý quy luật của phép biện chứng đã được luận giải ở tầm logic nội tại cực kì sâu sắc

c.       Phép biện chứng duy tâm cổ điển Đức là một trong các tiền đề lý luận cho sự ra đời của triết học Mác.

d.      Cả a b c

Đáp án: d

Câu 27: Đặc điểm của phép biện chứng duy vật?

a.       Là hình thức phát triển cao nhất của lịch sử phép biện chứng

b.      Có sự thống nhất chặt chẽ giữa phép biện chứng và chủ nghĩa duy vật

c.       Phép biện chứng duy vật bao quát một lĩnh vực tri thức rộng lớn, nó vừa có tư cách lý luận triết học bao quát, vừa đóng vai trò phương pháp luận triết học cơ bản.

d.      Cả a b c

Đáp án: d

Câu 28: Phép biện chứng duy vật bao gồm những nguyên lý quy luật cơ bản nào?

a.       1 nguyên lý, 1 quy luật

b.      2 nguyên lý, 2 quy luật

c.       2 nguyên lý, 3 quy luật

d.      3 nguyên lý, 3 quy luật

Đáp án: c

Câu 29: Thế nào là “mối liên hệ”?

a.       Là khái niệm cơ bản của phép biện chứng được sử dụng để chỉ sự ràng buộc quy định lẫn nhau, đồng thời là sự tác động làm biến đổi lẫn nhau giữa các sự vật hiện tượng

b.      Là khái niệm của phép biện chứng dùng chỉ sự nương tựa vào nhau của các sự vật hiện tượng

c.       Là khái niệm của phép biện chứng dùng chỉ sự quy định làm tiền đề cho nhau giữa các sự vật hiện tượng

d.      Cả a b c

Đáp án: d

Câu 30: Tính khách quan của mối liên hệ:

a.       Là mối liên hệ vốn có của thế giới các ý niệm

b.      Là mối liên hệ vốn có của sự vật hiện tượng. Cơ sở của nó là tính thống nhất vật chất của thế giới.

c.       Là mối liên hệ khách quan tồn tại bên ngoài ý thức của con người.

d.      Cả B và C.

Đáp án C

Trang 106 – 137

Câu 56 : Quan niệm nào sau đây thuộc trường phái triết học nào ?

[ Trả lời bằng cách ghép con số va chữ in thích hợp]

1.      Cái chung là sản phẩm của tinh thần như một ý niệm

2.      Cái chung là sự khái quát thuần túy của tư tưởng

3.      Cái chung là phạm trù triết học dùng để chỉ những mặt, những thuộc tích, những mối liên hệ và các quan hệ được lặp lại ở nhiều sự vật, hiện tượng hay quá trình riêng lẻ.

A.    Chủ nghĩa duy tâm

B.     Chủ nghĩa duy vật biện chứng

C.     Chủ nghĩa duy vật siêu hình máy

Đáp án : 1-A, 2-C, 3-B

Câu 57 : Có thể tuyệt đối hóa sự khác biệt hoặc tuyệt đối hóa sự đồng nhất giữa các sự vật, hiện tượng không? Vì sao?

A.    Có

B.     Không

Đáp án: b.Không. Vì bất cứ cái riêng nào cũng đồng thời luôn tồn tại cái chung và cái đơn nhất.

Câu 58: Cho hai tam giác: ABC là tam giác thường, DEG là tam giác vuông. Những khẳng định nào sau đây khẳng định nào đúng?

a.       ABC là cái chung, DEG là cái riêng

b.      ABC và DEG đều là cái riêng

c.       ABC và DEG là cái riêng nhưng đồng thời có tính chất chung

d.      Cả b và c

Đáp án : d

Câu 59 : Chỉ ra đâu không phải là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về sự tồn tại của cái chung trong các câu nói sau :

a.         Cái chung tồn tại khách quan ngoài cái riêng.
b.         Cái chung thực sự tồn tại, nhưng không tồn tại ngoài cái riêng, mà thông qua cái riêng biểu hiện sự tồn tại của mình.

c.         Cái chung thuần túy là sản phẩm của tư duy trừu tượng không có tồn tại cảm tính độc lập.

d.         Cả a và c.

Đáp án : d

Câu 60 : Những luận điểm nào sau đây thuộc hệ thống triết học nào ?

[Trả lời bằng cách ghép con số và chữ in cho thích hợp]
1. Nguyên nhân là sự thúc đẩy từ bên ngoài sự vật, hiện tượng.

2. Nguyên nhân đó là một thực thể tinh thần làm chuyển động một thực thể khác hoặc sinh ra một biến đổi nào đó trong nó.

3. Nguyên nhân của các sự vật là sự tác động lẫn nhau giữa các sự vật hoặc giữa các yếu tố cấu thành sự vật.

A. Triết học duy tâm.

B. Triết học duy vật biện chứng.

C. Triết học duy vật siêu hình máy móc.

Câu 61 : Các phạm trù được hình thành thông qua quá trình…những thuộc tính, những mối liên hệ vốn có bên trong của bản thân sự vật.

a.       Liệt kê và phân tích

b.      Chứng minh

c.       Khái quát hóa, trừu tượng hóa

d.      Khái quát và chứng minh

Đáp án : c

Câu 62 : Nội dung của các phạm trù luôn mang tính….

a.       Khách quan

b.      Chủ quan

c.       Khách quan và chủ quan

d.      Cả ba đều sai

Đáp án : a

Câu 63 : Hệ thống phạm trù của phép biện chứng duy vật là một….

a.       Hệ thống đóng kín, bất biến

b.      Hệ thống mở

c.       Cả hai đều sai

d.      Cả hai đều đúng

Đáp án : b

Câu 64 : Phạm trù là những…phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ bản nhất của các sự vật và hiện tượng thuộc một lĩnh vực nhất định

a.       Khái niệm

b.      Khái niệm rộng

c.       Khái niệm rộng nhất

d.      Khái niệm hẹp

Đáp án : c

Câu 65 : « Cái riêng – Cái chung », « Nguyên nhân – Kết quả », « Tất nhiên – Ngẫu nhiên », « Nội dung – Hình thức », « Bản chất – Hiện tượng », « Khả năng – Hiện thực » đó là các…của triết học Mác – Lênin.

a.       Cặp khái niệm

b.      Thuật ngữ cơ bản

c.       Cặp phạm trù cơ bản

d.      Cặp phạm trù

Đáp án : c

Câu 66 : Các phạm trù của triết học phản ánh những mối liên hệ thuộc lĩnh vực nào của hiện thực ?

a.       Lĩnh vực xã hội

b.      Lĩnh vực tư duy

c.       Lĩnh vực tự nhiên

d.      Cả a,b,c

Câu 67:  Có sự khác nhau nào giữa “khái niệm” và “phạm trù”?

a.       “Khái niệm” chính là “phạm trù” [không có sự khác nhau].

b.      “Phạm trù” phải là những “khái niệm’ rộng nhất.

c.       “Khái niệm” không bao giờ là một “phạm trù”.

d.      ”Khái niệm” phải là những “phạm trù” rộng nhất.

Đáp án: b

Câu 68: “Phạm trù chì là những từ trống rỗng, do con người tưởng tượng ra, đầy tính chủ quan và không biểu hiện hiện thực”. Đây là cách quan niệm của trường phái triết học nào>

a.       Trường phái triết học Duy thực

b.      Trường phái triết học Duy danh

c.       Trường phái Cantơ

d.      Trường phài triết học mácxít

Đáp án: b

Câu 69: “Cái nhà nói chung” là không có thực, mà chỉ có những cái nhà riêng lẻ, cụ thể mới tồn tại được. Đây là quan niệm của trường phái triết học nào?

a.       Trường phái học Duy thực

b.      Trường phái học Duy danh

c.       Trường phái Cantơ

d.      Trường phái triết học mácxít

Đáp án: b

Câu 70: Quan điểm của trường phái triết học tách rời tuyệt đối mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng

a.       Trường phái học Duy danh

b.      Trường phái học Duy th ực

c.       Cà hai trường phái trên

d.      Không có đáp án đúng

Đáp án : c

Câu 71 : Các phạm trù được hình thành

a.       Một cách bẩn sinh trong ý thức của con người

b.      Sẵn có ở bên ngoài, độc lập với ý thức của con người

c.       Thông qua quá trình hoạt động, nhận thức và thực tiễn của con người

d.      Cả 3 đáp án trên

Đáp án : c

Câu 72 : hình thức cơ bản đầu tiên của mọi quá trình tư duy là

a.       Cảm giác

b.      Biểu tượng

c.       Khái niệm

d.      Suy luận

Đáp án : c

Câu 73 : Cái riêng là một phạm trù triết học để chỉ

a.       Những mặt, những thuộc tính chung của nhiều sự vật

b.      Một sự vật, một hiện tượng, một quá trình riêng lẻ nhất định

c.       Những nét, những thuộc tính chỉ có ở một sự vật

d.      Các yếu tố cấu thành một hệ thống

Đáp án : b

Câu 74 : Khái niệm cái đơn nhất dùng để chỉ cái…

a.       Tồn tại ở nhiều sự vật, hiện tượng

b.      Chỉ tồn tại ở một sự vật, hiện tượng, tuyệt đối không lặp lại sự vật hiện tượng khác

c.       Tồn tại ở một sự vật, hiện tượng, trong một quan hệ xác định

d.      Không có phương án nào

Đáp án : c

Câu 75 : Phạm trù triết học nào dùng để chỉ những thuộc tính chung, không những có ở một kết cấu vật chất nhất định mà còn được lặp lại trong nhiều sự vật, hiện tượng hay quá trình riêng lẻ khác ?

a.       Cái riêng

b.      Cái chung

c.       Cái đơn nhất

d.      Tất cả đều sai

Đáp án : b

Câu 76 : Cái… chỉ tồn tại trong cái…thông qua cái riêng mà biểu hiện sự tồn tại của mình.

a.       Chung/Riêng

b.      Riêng/Chung

c.       Chung/Đơn nhất

d.      Đơn nhất/Riêng

Đáp án: a

Câu 77: Cái…chỉ tồn tại trong mối liên hệ với cái…

a.       Chung/Riêng

b.      Riêng/Chung

c.       Chung/Đơn nhất

d.      Đơn nhất/Riêng

Đáp án: b

Câu 78: Cái… là cái toàn bộ, phong phú hơn cái…

a.       Chung/Riêng

b.      Riêng/Chung

c.       Chung/Đơn nhất

d.      Đơn nhất/Riêng

Đáp án: b

Câu 79: Cái…là cái bộ phận, nhưng sâu sắc hơn cái…

a.       Chung/Riêng

b.      Riêng/Chung

c.       Chung/Đơn nhất

d.      Đơn nhất/Riêng

Đáp án: a

Câu 80: Cái… và cái… có thể chuyển hóa lẫn nhau trong quá trình phát triển của sự vật.

a.       Chung/Riêng

b.      Riêng/Chung

c.       Chung/Đơn nhất

d.      Đơn nhất/Riêng

Đáp án : c

Câu 81: Cái riêng và cái chung có thể chuyển hóa [liên hệ, thống nhất, quy định lẫn nhau] cho nhau không?

a.       Có thế

b.      Không thể

c.       Vừa có thể vừa không thể

Đáp án : a

Câu 82: Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trên thế giới phải xuất phát từ tình hình cụ thể của từng đất nước. Đó là bài học về việc…

a.       Áp dụng cái chung phải tùy theo từng cái riêng cụ thể để vận dụng cho thích hợp.

b.      Áp dụng cái chung phải tùy theo từng cái đơn nhất cụ thể để vận dụng cho thích hợp.

c.       Áp dụng cái riêng phải dựa vào cái chung.

Đáp án: a

Câu 83: Giả sử khái niệm Việt Nam là một “Cái riêng” thì yếu tố nào sau đây là cái đơn nhất:

a.       Con người.

b.      Quốc gia.

c.       Văn hóa.

d.      Hà Nội.

Đáp án: d

Câu 84: Triết gia nào cho rằng: “Cái chung là những ý niệm tồn tại vĩnh viễn, bên cạnh những cái riêng có tính chất tạm thời”.

a.       Đêmôcrít.

b.      Hêraclít.

c.       Platôn.

d.      C. Mác

Đáp án: c

Câu 85: Khi một vật, một hiện tượng mới được nảy sinh thì yếu tố nào sẽ xuất hiện đầu tiên:

a.       Cái chung.

b.      Cái riêng.

c.       Cái đơn nhất.

d.      Cái phổ biến.

Đáp án: c

Câu 86: Phạm trù nhằm chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau, gây ra một biến đổi nào đó, gọi là gì?

a.       Nguyên nhân.

b.      Kết quả.

c.       Khả năng.

d.      Không có đáp án nào đúng.

Đáp án: a

Câu 87: Phạm trù nhằm chỉ những biến đổi xuất hiện do tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau gây ra, gọi là gì?

a.       Nguyên nhân.

b.      Kết quả.

c.       Khả năng.

d.      Hệ quả.

Đáp án: b

Câu 88: Nguyên nhân và kết quả, cái nào có trước?

a.       Nguyên nhân.

b.      Kết quả.

c.       Cả hai xuất hiện cùng lúc.

d.      Không có đáp án nào đúng.

Đáp án: a

Câu 89: Trong các cặp khái niệm dưới đây, cặp nào [có thể] là quan hệ nhân quả.

a.       Đông – Tây

b.      Nghèo – Dốt.

c.       Xuân – Hạ.

d.      Ngày – Đêm.

Đáp án: b

Câu 90: Có rất nhiều loại nguyên nhân, như: nguyên nhân cơ bản, nguyên nhân chủ yếu, nguyên nhân bên trong, nguyên nhân bên ngoài, nguyên nhân chủ quan, nguyên nhân khách quan… Điều đó chứng tỏ…

a.       Một kết quả chỉ có thể do một loại nguyên nhân gây ra.

b.      Một kết quả có thể do nhiều loại nguyên nhân gây ra.

c.       Một kết quả có thể không cần nguyên nhân gây ra.

d.      Không thể nhận thức được quan hệ nguyên nhân – kết quả.

Đáp án: b

Câu 91: “Đói nghèo” và “Dốt nát”, hiện tượng nào là nguyên nhân, hiện tượng nào là kết quả?

a.       Đói nghèo là nguyên nhân, dốt nát là kết quả.

b.      Dốt nát là nguyên nhân, đói nghèo là kết quả.

c.       Cả hai đều là nguyên nhân.

d.      Hiện tượng này vừa là nguyên nhân vừa là kết quả của hiện tượng kia.

Đáp án : d

Câu 92 : Mối liên hệ nhân quả có các tính chất gì ?

a.       Tính khách quan và tính phổ biến.

b.      Tính khách quan và tính tất yếu.

c.       Tính khách quan, tính chủ quan và tính tất yếu.

d.      Tính khách quan, tính phổ biến và tính tất yếu.

Đáp án : d

Câu 93 : Có những sự vật, hiện tượng xảy ra…

a.       Không có nguyên nhân nào.

b.      Có nguyên nhân nhưng không thể nhận thức được.

c.       Có nguyên nhân nhưng chưa nhận thức được.

d.      Có nguyên nhân và luôn nhận thức được.

Đáp án : c

Câu 94 : Những sự vật, hiện tượng nếu có cùng một nguyên nhân, trong những điều kiện giống nhau thì sẽ tạo nên những kết quả như nhau. Điều này thể hiện tính chất… của mối liên hệ nhân quả.

a.       Tính khách quan.

b.      Tính phổ biến.

c.       Tính tất yếu.

d.      Tính biện chứng.

Đáp án : c

Câu 95 : Mối liên hệ nhân quả của các sự vật, hiện tượng là…

a.       Phụ thuộc vào ý thức của con người.

b.      Do thượng đế sinh ra.

c.       Do hoạt động của con người quy định.

d.      Tất cả điều sai.

Đáp án: d

Câu 96: Ph.Ăngghen cho rằng: Đối với ai phủ nhận… thì mọi quy luật của tự nhiên đều là giải thuyết.

a.       Vấn đề nội dung và hình thái.

b.      Phạm trù khả năng và hiện thực.

c.       Tính nhân quả.

d.      Tính biện chứng.

Đáp án: c

Câu 97: Quan điểm cho rằng: Nguyên nhân của mọi loại hiện tượng là do một thực thể tinh thần tồn tại bên ngoài ta tạo nên. Đó là quan điểm của trường phái triết học nào?

a.       Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.

b.      Chủ nghĩa duy tâm khách quan và tôn giáo.

c.       Chủ nghĩa Mác – Lênin.

d.      Cả a, b, c.

Đáp án: b

Câu 98: Quan điểm cho rằng mối liên hệ nhân quả bao trùm tất cả mọi hiện tượng của hiện thực, không trừ một hiện tượng nào. Đây là nội dung của nguyên tắc nào?

a.       Nguyên tắc Quyết định luận.

b.      Nguyên tắc Vô định luận.

c.       Cả hai đều sai.

d.      Cả hai đều đúng.

Đáp án: a

Câu 99: Vật trong chân không luôn chuyển động với gia tốc 9,8 m/s2; nước ở áp suất 1 atmôtphe luôn sôi ở 1000C. Điều này chứng tỏ…

a.       Giữa nguyên nhân và kết quả có mối quan hệ sản sinh.

b.      Nguyên nhân luôn luôn có trước kết quả.

c.       Một nguyên nhân nhất định, trong những hoàn cảnh giống nhau, sẽ tạo nên những kết quả giống nhau.

d.      Không chứng tỏ điều gì.

Đáp án: c

Câu 100: Cái do những nguyên nhân cơ bản bên trong của kết cấu vật chất quyết định và trong những điều kiện nhất định, nó phải xảy ra như thế chứ không thể khác được, gọi là gì?

a.       Tất nhiên.

b.      Ngẫu nhiên.

c.       Hệ quả.

d.      Khả năng.

Đáp án: a

Câu 101: Cái không do mối liên hệ bản chất bên trong kết cấu vật chất, bên trong sự vật quyết định, mà do các nhân tố bên ngoài, do sự ngẫu hợp của nhiều hoàn cảnh bên ngoài quyết định, gọi là gì?

a.       Tất nhiên.

b.      Ngẫu nhiên.

c.       Khả năng.

d.      Không xác định

Đáp án: b

Câu 102: Cái ngẫu nhiên là cái…

a.       Diễn ra hoàn toàn không chịu sự chi phối của quy luật nào.

b.      Hoàn toàn diễn ra theo quy luật.

c.       Biểu hiện của quy luật.

d.      Không biểu hiện của bất cứ quy luật nào.

Đáp án: c

Câu 103: Cái tất nhiên tuân theo loại quy luật nào sau đây?

a.       Quy luật động lực.

b.      Quy luật thống kê.

c.       Quy luật khách quan.

d.      Cả ba đều đúng.

Đáp án: a

Câu 104: Ném một đồng xu có hai mặt đen và trắng lên trời, đồng xu rơi xuống và ngửa mặt đen lên trên. Đấy là tất nhiên hay ngẫu nhiên?

a.       Tất nhiên.

b.      Ngẫu nhiên.

c.       Vừa tất nhiên vừa ngẫu nhiên.

d.      Không có phương án trả lời đúng.

Đáp án: c

Câu 105: Đêmôcrít là người đã…

a.       Đề cao cái ngẫu nhiên.

b.      Phủ định cái tất nhiên.

c.       Phủ định cái ngẫu nhiên.

d.      Tất cả đều sai.

Đáp án: c

Câu 106: … tồn tại khách quan, độc lập với ý thức của con người.

a.       Tất nhiên và ngẫu nhiên.

b.      Chỉ mỗi tất nhiên.

c.       Chỉ mỗi ngẫu nhiên.

d.      Tất nhiên và ngẫu nhiên đều không.

Đáp án: a

Câu 107: Câu nào dưới đây là câu đúng và đủ:

a.       Tất nhiên có thể chuyển hóa thành ngẫu nhiên.

b.      Ngẫu nhiên có thể chuyển hóa thành tất nhiên.

c.       Tất nhiên và ngẫu nhiên không thể chuyển hóa cho nhau.

d.      Tất nhiên và ngẫu nhiên có thể chuyển hóa cho nhau.

Đáp án: d

Câu 108: C. Mác – Ph.Ăngghen cho rằng: Cái mà người ta quả quyết cho là… thì lại hoàn toàn do những cái… cấu thành; và cái được coi là… lại là hình thức trong đó ẩn nấp…

a.       Tất yếu/ Ngẫu nhiên; Ngẫu nhiên/ Tất yếu.

b.      Ngẫu nhiên/ Tất yếu; Tất yếu/ Ngẫu nhiên

c. Tất yếu/ Ngẫu nhiên; Tất yếu/ Ngẫu nhiên.

d. Ngẫu nhiên/ Tất yếu; Ngẫu nhiên/ Tất yếu

Đáp án: a

Câu 109: V.I. Lênin cho rằng: Tính….không thể tách rời tính phổ biến.

a.       Nhân quả

b.      Tất nhiên

c.       Đơn nhất

d.      Hiện thực

Đáp án: b

Câu 110: C. Mác cho rằng: Nếu như…không có tác dụng gì cả, thì lịch sử sẽ có một tính chất là rất thần bí

a.       Tất nhiên

b.      Ngẫu nhiên

c.       Nguyên nhân

d.      Tất cả đều sai

Đáp án: b

Câu 111: Trong quá trình nhận thức và hoạt động thực tiễn, chúng ta cần…

a.       Phủ nhận, gạt bỏ cái ngẫu nhiên

b.      Phủ nhận, gạt bỏ cái tất nhiên

c.       Căn cứ vào cả cái tất nhiên và ngẫu nhiên

d.      Cơ bản là phải căn cứ vào cái tất nhiên nhưng đồng thời phải tính tới cái ngẫu nhiên

Đáp án: d

Câu 112: …là tổng hợp tất cả những mặt, những yếu tố trong quá trình tạo nên sự vật

a.       Khả năng

b.      Hiện thực

c.       Nội dung

d.      Hình thức

Đáp án: c

Câu 113: …là phương thức tồn tại và phát triển của sự vật, là hệ thống các mối liên hệ tương đối bền vững giữa các yếu tố của sự vật đó

a.       Nguyên nhân

b.      Kết quả

c.       Nội dung

d.      Hình thức

Đáp án: d

Câu 114: Trong các cụm từ dưới đây, cụm từ nào được xem là” hình thức” trong cặp phạm trù “nội dung – hình thức” mà Phép biện chứng duy vật nghiên cứu: “Truyện Kiều là…”

a.       Tác phẩm của Nguyễn Du

b.      Tác phẩm thơ lục bát

c.       Tác phẩm có bìa màu xanh

d.      Tác phẩm ra đời vào thế kỷ XVIII

Đáp án: b

Câu 115: Trong tác phẩm Biện chứng của tự nhiên, Ph.Ăngghen viết: toàn bộ giới tự nhiên hữu cơ là bằng chứng liên tục nói lên rằng…là đồng nhất và không thể tách rời được

a.       Nguyên nhân và kết quả

b.      Khả năng và hiện thực

c.       Nội dung và hình thức

d.      Bản chất và hiện tượng

Đáp án: c

Câu 116: Không có…tồn tại thuần túy không chứa đựng…ngược lại cũng không có…lại không tồn tại trong một…xác định

a.       Hình thức / Nội dung; Nội dung/ Hình thức

b.      Nội dung/ Hình thức; Hình thức / Nội dung

c.       Hiện tượng/ Bản chất; Bản chất/ Hiện tượng

d.      Bản chất/ Hiện tượng; Hiện tượng/ Bản chất

Đáp án: a

Câu 117: Trong quá trình vận động, phát triển của sự vật,…giữ vai trò quyết định…

a.       Hình thức / Nội dung

b.      Nội dung/ Hình thức

c.       Hiện tượng/ Bản chất

d.      Ngẫu nhiên/ Tất nhiên

Đáp án: b

Câu 118: Giữa nội dung và hình thức, yếu tố nào chậm biến đổi hơn

a.       Nội dung

b.      Hình thức

c.       Cả hai đều như nhau

Đáp án: b

Câu 119: Khuynh hướng chủ đạo của nội dung là gì?

a.       Biến đổi

b.      ổn định

c.       Cả hai đều sai

Đáp án: a

Câu 120: Sự biến đổi, phát triển của sự vật bao giờ cũng bắt đầu từ sự biến đổi, phát triển của…

a.       Hình thức

b.      Nội dung

c.       Cả hai biến đổi cùng một lần

d.      A,b,c đều sai

Đáp án: b

Câu 121: V.I.Lênin viết: Những… cũ đã bị phá vỡ vì…mới của chúng

a.       Hình thức / Nội dung

b.      Nội dung/ Hình thức

c.       Hiện tượng/ Bản chất

Đáp án: a

Câu 122: Trong mối quan hệ giữa” lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất” , yếu tố nào là nội dung, yếu tố nào là hình thức?

a.       Lực lượng sản xuất là nội dung- quan hệ sản xuất là hình thức

b.      Quan hệ sản xuất là nội dung- lực lượng sản xuất là hình thức

c.       Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất đều là nội dung

d.      Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất đều là hình thức

Đáp án: a

Câu 123: Ngược lại với chủ nghĩa giáo điều tả khuynh, chủ nghĩa giáo điều hữu khuynh…

a.       Luôn phủ nhận những hình thức cũ

b.      Chỉ thừa nhận những hình thức cũ

c.       Luôn đề cao những nội dung mới

d.      Cả ba đều sai

Đáp án: b

Câu 124: C.Mác cho rằng: nếu… của sự vật là nhất trí với nhau, thì tất thảy khoa học sẽ trở nên thừa

a.       Nội dung và hình thức

b.      Hiện tượng và bản chất

c.       Nguyên nhân và kết quả

d.      Cả a,b,c đều sai

Đáp án: b

Câu 125: Tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ tất nhiên, tương đối ổn định bên trong sự vật, quy định sự vận động và phát triển của sự vật gọi là gì?

a.       Bản chất

b.      Hiện tượng

c.       Nội dung

d.      Hình thức

Đáp án: a

Câu 126: Hiện tượng là…

a.       Một bộ phận của bản chất

b.      Luôn đồng nhất với bản chất

c.       Biểu hiện bên ngoài của bản chất

d.      Kết quả của bản chất

Đáp án: c

Câu 127: Trong chủ nghĩa tư bản,…quan hệ giữa giai cấp tư sản và giai cấp công nhân là quan hệ bóc lột

a.       Hình thức

b.      Nội dung

c.       Bản chất

d.      Hiện tượng

Đáp án: c

Câu 128: “ Thế giới những thực thể tinh thần tồn tại vĩnh viễn và bất biến là bản chất chân chính của mọi sự vật”. Đây là quan niệm của ai?

a.       Đêmôcrít

b.      Hêraclít

c.       Platôn

d.      Ph. Ăngghen

Đáp án: c

Câu 129: “Bản chất chỉ là tên gọi trống rỗng mà con người tưởng tượng ra, nó không tồn tại trên thực tế”. Đây là quan niệm của trường phái triết học nào?

a.       Duy tâm khách quan

b.      Bất khả vi

c.       Duy vật biện chứng

d.      Duy tâm chủ quan

Đáp án: d

Câu 130: Chủ nghĩa duy vật biện chứng cho rằng: Bản chất là cái…và gắn liền với sự vật

a.       Không tồn tại ở hiện thực

b.      Tồn tại khách quan

c.       Tồn tại chủ quan

Đáp án: b

Câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần chủ nghĩa Duy vật lịch sử [phần 2]

Video liên quan

Chủ Đề