Cho phương trình hóa học (với abcd là các hệ số): aFeSO4 + bCl2 cFe2(SO4)3 + dFeCl3 tỉ lệ ac là

Xác định số oxi hóa của các nguyên tố để tìm chất oxi hoá [Cl2] và chất khử [FeSO4].


Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình.


Tìm hệ số thích hợp cho chất oxi hóa và chất khử sao cho tổng số electron cho bằng tổng số electron nhận.


Đặt hệ số của các chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng, từ đó tính ra hệ số các chất khác.


Sau khi cân bằng được phương trình hóa học ta tính được tỉ lệ a: c.

Cho phương trình hóa học [với a, b, c, d là các hệ số]:

aFeSO4 + bCl2→ cFe2[SO4]3 + dFeCl3

Tỉ lệ a :c là

A. 4 :1

B. 3 :2

C. 2 :1

D. 3 :1

Các câu hỏi tương tự

aFe + bH2SO4 → cFe2[SO4]3 + dSO2↑ +eH2O

Tỉ lệ a:b

A. 1:3

B. 1:2

C. 2:3

D. 2:9

Cho phương trình phản ứng: aFeSO4 + bK2Cr2O7 + cH2SO4 → dFe2[SO4]3 + eK2SO4 + fCr2[SO4]3 + gH2O

Tỉ lệ a :b là

A. 3 :2

B.2:3

C. 1 :6

D. 6 :1

[1] X + 2NaOH → t o  Y + Z + T

[3] Z + HCl → C3H6O3 + NaCl

Cho các phương trình hóa học sau [với hệ số tỉ lệ đã cho]

[2] Y + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → t o  C2H4NO4Na + 2Ag + 2NH4NO3

[4] T + Br2 + H2O C2H4O2 + 2X1.

Phân tử khối của X là:

A. 156.

B. 190.

C. 220.

D. 172.

Khi cho dư khí CO2 vào dung dịch chứa kết tủa canxi cacbonat, thì kết tủa sẽ tan. Tổng các hệ số tỉ lượng trong phương trình hóa học của phản ứng là:

A. 4 ;    B. 5 ;    C. 6 ;    D. 7

Khi đun nóng dung dịch canxi hidrocacbonat thì có kết tủa xuất hiện. Tổng các hệ số tỉ lượng trong phương trình hóa học của phản ứng là:

A. 4 ;    B. 5 ;    C. 6 ;    D. 7

[a] Fe + 2HCl→ FeCl2 + H2

[c] 2KMnO4 + 16HCl →2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

[e] 2Al + 3H2SO4 → Al2[SO4]3 + 3H2

Trong các phản ứng trên, số phản ứng mà ion H+ đóng vai trò chất oxi hóa là

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

Cho phương trình hóa học: aAl + bH2SO4 → cAl2[SO4]3 + dSO2 + eH2O. Tỉ lệ a:b

A.1: 2

B. 1:3

C. 1:1

D. 2:3

Những câu hỏi liên quan

Cho phương trình hóa học [với a, b, c, d là các hệ số]:

aFeSO4 + bCl2→ cFe2[SO4]3 + dFeCl3

Tỉ lệ a :c là

A. 4 :1

B. 3 :2

C. 2 :1

D. 3 :1

Cho phương trình hóa học: aFe + bH2SO4 → cFe2[SO4]3 + dSO2 ↑ + eH2O

Tỉ lệ a : b là

A. 1 : 3.

B. 1 : 2.

C. 2 : 3.

D. 2 : 9.

Cho phương trình hóa học:

aFe + bH2SO4 → cFe2[SO4]3 + dSO2 ↑ + eH2O

A. 1 : 3.

B. 1 : 2.

C. 2 : 3.

D. 2 : 9.

Cho phương trình hóa học:

aFe + bH2SO4 →  cFe2[SO4]3 + dSO2 ↑ + eH2O

Tỉ lệ a : b là

A. 1 : 3.

B. 1 : 2

C. 2 : 3

D. 2 : 9

Cho sơ đồ phản ứng Al + H2SO4 ---> Al2[SO4]3 + H2 . Để lập phương trình hóa học các hệ số lần lượt theo thứ tự là: A. 2, 6, 2, 6 B. 2, 2, 1, 3 C. 1, 2, 2, 3 D. 2, 3, 1, 3

Cho phương trình hóa học [với a, b, c, d là các hệ số]:

aFeSO4 + bCl2 → cFe2[SO4]3 + dFeCl3

Tỉ lệ a : c là


A.

B.

C.

D.

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Chọn đáp án D

Quan sát phương trình phản ứng ta thấy Fe tăng từ mức oxi hóa +2 lên mức oxi hóa +3; Clo giảm từ mức oxi hóa 0 xuống mức oxi hóa -2  FeSO4 là chất khử và Cl2 là chất oxi hóa.

2 x   Fe+2→Fe+3+1e

1 x   Cl2+2e→2Cl-

Suy ra phương trình phản ứng đã cân bằng như sau:

6FeSO4 + 3Cl2→ 2Fe2[SO4]3 + 2FeCl3

Video liên quan

Chủ Đề