Tôi trong tiếng Hàn
Ngày đăng:
22/10/2021
Trả lời:
0
Lượt xem:
164
Show Đại từ nhân xưng trong tiếng Hàn -인칭대명사Tiếng Hàn là ngôn ngữ có hệ thống kính ngữ rõ ràng do đó ngay cả đại từ nhân xưng trong tiếng Hàn cũng có nghĩa đề cao và hạ thấp nên thể hiện được cấp độ, tức những từ 나, 우리(들 ),당신,자네, 누구,아무,자기,저희(들) là những từ có cấp độ bình thường , những từ : 선생님,이분 là từ tôn trọng. Còn những từ : 저,저희(들),너,너희(들),이 사람 là những từ diễn tả sự hạ thấp. Khi diễn đạt số nhiều , các đại từ nhân xưng này được gắn (들) vào giống như danh từ hoặc dùng từ có hình thái khác. Khi nói chuyện với người Hàn Quốc, các bạn có thể nhận thấy rằng họ rất ít khi chỉ sử dụng nguyên tên của đối phương để nói chuyện, ngoại trừ giữa bạn thân hoặc người thân trong gia đình. Các cách sử dụng đại từ nhân xưng của người Hàn tùy thuộc vào địa vị xã hội và mối quan hệ giữa người nói chuyện. Đại từ nhân xưng trong tiếng Hàn cũng có 3 ngôi như các ngôn ngữ khác nhưng mỗi ngôi lại có các cách thể hiện ở các mức độ khác nhau như : khiêm tốn-bình thường-tôn kính. 1.Đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất*Số ít: Tôi 나/저+Bình thường : 나 người lớn hơn (về tuổi tác,chức vụ) nói với người nhỏ hơn (về tuổi tác,chức vụ) hoặc 2 người bạn xưng hô với nhau. +Khiêm tốn : 저 người nhỏ hơn (về tuổi tác,chức vụ) nói với người lớn hơn (về tuổi tác,chức vụ) hoặc trong trường hợp hai người lần đầu gặp nhau cần lịch sự,khách sáo. *Số nhiều: Chúng tôi 우리 우리 : là ngôi thứ nhất số nhiều có cùng cấp độ với 나 dùng 들 gắn vào sau 우리 để nhấn mạnh số nhiều. 저희 : với tư cách số nhiều có cùng cấp độ với 저 là cách nói hạ thấp của 우리 . tuy nhiên trong cách nói của 우리 , trong 저희 không bao gồm người nghe. Khi dùng sở hữu cách ngôi thứ nhất thì thường dùng 우리 thay cho 나 hoặc 저, đó là vì trong ý thức của người Hàn Quốc thường đề cao ý thức cộng đồng hơn là chủ nghĩa cá nhân Sau 우리 thường không dùng trợ từ sở hữu cách 의 . Ví dụ : 우리 엄마: Mẹ của (chúng) tôi. 우리 나라: Đất nước (chúng) tôi 2.Đại từ nhân xưng ngôi thứ HaiCó nhiều cách để bạn xưng hô ngôi thứ hai trong tiếng Hàn. Nếu bạn nói theo cách thông thường (반말) bạn có thể dùng: 너, 너는, 네가, 니가. Còn nếu dùng kính ngữ (존댓말) bạn nói tên 씨, - 님, hoặc dùng chức vụ trong công việc của người đó với -님.* Số ít 너 : ngôi thứ 2 số ít, dùng khi nói với những người dưới hoặc với bạn bè thân thiết. 선생(님 ) : Dùng khi đề cao người nghe (nghĩa là 스승 ( thầy )) 당신 : Cũng là ngôi thứ 2 nhưng là từ tình cảm thân mật dùng giữa vợ chồng hay người yêu với nhau vì vậy không thể dùng trong trường hợp thông thường. 당신 : được dùng khi là thần thánh hoặc đối tượng được đề cao rất nhiều khác nên thường không dùng trong hội thoại thông thường 자네: dùng giữa bạn bè hoặc những người có quan hệ thân thuộc, tuổi chênh lệch khoảng dưới 10 tuổi. Trong hội thoại thông thường dùng nguyên các từ xưng hô dùng giữa bà con thân thích như: 아주마( cô , dì ) ,아저씨 ( chú ) ,아가씨 ( cô . em ),.. điều này mang lại cảm giác , gần gũi với đối phương * Số nhiều 너희(들) : dạng số nhiều của 너 3.Đại từ nhân xưng ngôi thứ ba*Số ít :Bình thường : cô ấy : 그녀 anh ấy : 그(사람) người(này,kia,đó) : (이,그,저)사람. Tôn kính : vị (này,kia,đó) (이,그,저)분. 이이,이분,이 사람 : ngôi thứ ba số ít , dùng các danh từ chỉ người 이,분,사람 gắn vào sau định từ 이,그,저. 누구,아무 : chỉ một người không xác định trong câu không phải là câu nghi vấn : 누가 왔습니다 ( ai đó đã đến ) 아무나 오십시오 ( bất cứ ai hãy đến đây ) 자기 : dùng để tránh lặp lại khi phải lặp lại chủ ngữ được dùng làm ngôi thứ 3 : ví dụ : 그는 자기가 제일 잘한다고 생각한다( anh ta nghĩ mình là giỏi nhất ) 사람들은 지기 자신을 자나치게 믿는 경향이 있다 ( người ta có khuynh hướng tin tưởng bản thân mình quá mức ) Giữa những người trẻ tuổi với nhau gọi 자기 ( mình ) , khi chỉ đối phương là cách nói xuất phát từ tâm lý muốn tránh biểu lộ tình cảm của từ 당신 , ngôi thứ ba hóa đối phương và thể hiện một cách gián tiếp *Số nhiều - 저희(들) : có nghĩa : 저 사람들 (những người kia) do hình thái giống ngôi thứ nhất số nhiều nên phải phân biệt bằng ngữ cảnh. Chú ý: - 나는 = 내가 ; 저는 = 제가 ; 너는 = 네가 : dùng làm chủ ngữ trong câu - Không có các trườ ng hợ p: 나가 / 저가 / 너가 - Không có các trườ ng hợ p: 내는 / 제는 / 너가 / 네는 Chú ý: Một số danh từ chỉ mối quan h ệ xã hội 누나 = chị (con trai gọi chị gái) 언니 = chị (con gái gọi chị gái) 형 = anh (con trai gọi anh trai) 오빠 = anh (con gái gọi anh trai) Đại từ nhân xưng trong tiếng Hàn mang một ý nghĩa rất quan trọng. Bạn cần phải chú ý khi sử dụng chúng khi giao tiếp tiếng Hàn. Chúc các bạn học tiếng Hàn thật tốt!
HỆ THỐNG 48CHI NHÁNHKOKONO TRÊN TOÀN QUỐC
KOKONO - NƠI Ý CHÍ VƯƠN XA
|