Toán lớp 6 sách Cánh diều bài tập hợp các số tự nhiên
Sau đây là Hướng dẫn và lời giải chi tiết các bài tập của Bài 2 – Chương 1, trong sách giáo khoa môn Toán lớp 6 – tập 1, thuộc bộ sách Cánh diều.
Luyện tập 1 (Trang 9 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều) Phát biểu nào sau đây là đúng? (a) Nếu x ∈ ℕ thì x ∈ ℕ* (b) Nếu x ∈ ℕ* thì x ∈ ℕ.
Giải (b) là phát biểu đúng.
Luyện tập 2 (Trang 10 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều) Đọc các số sau: 71 219 367 ; 1 153 692 305.
Giải 71 219 367: Bảy mươi mốt triệu hai trăm mười chín nghìn ba trăm sáu mươi bảy. 1 153 692 305: Một tỉ một trăm năm mươi ba triệu sáu trăm chín mươi hai nghìn ba trăm linh năm. ✨ Xem bài viết: Cách ghi số tự nhiên để biết cách đọc và viết các số tự nhiên.
Luyện tập 3 (Trang 10 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều) Viết số sau: Ba tỷ hai trăm năm mươi chín triệu sáu trăm ba mươi ba nghìn hai trăm mười bảy.
Luyện tập 4 (Trang 11 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều) Viết mỗi số sau thành tổng theo mẫu ở Ví dụ 3:
Giải ; ; .
Luyện tập 5 (Trang 11 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều) a) Đọc các số La Mã sau: XVI, XVIII, XXII, XXVI, XXVIII. b) Viết các số sau bằng số La Mã: 12; 15; 17; 24; 25; 29.
Giải a) Đọc các số La Mã: XVI: Mười sáu; XVIII: Mười tám; XXII: Hai mươi hai; XXVI: Hai mươi sáu; XXVIII: Hai mươi tám. b) Viết bằng số La Mã: 12 được viết là XII; 15 được viết là XV; 17 được viết là XVII; 24 được viết là XXIV; 25 được viết là XXV; 29 được viết là XXIX.
Luyện tập 6 (Trang 11 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều) So sánh: a) 35 216 098 và 8 935 789; b) 69 098 327 và 69 098 357.
Giải a) 35 216 098 > 8 935 789; b) 69 098 327 < 69 098 357.
Bài tập 1 (Trang 12 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều) Xác định số tự nhiên ở ?, biết a, b, c là các chữ số, a ≠ 0.
Giải
Bài tập 2 (Trang 13 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều) Đọc và viết: a) Số tự nhiên lớn nhất có sáu chữ số khác nhau; b) Số tự nhiên nhỏ nhất có bảy chữ số khác nhau; c) Số tự nhiên chẵn lớn nhất có tám chữ số khác nhau; d) Số tự nhiên lẻ nhỏ nhất có tám chữ số khác nhau.
Giải a) Số tự nhiên lớn nhất có sáu chữ số khác nhau: 987 654; b) Số tự nhiên nhỏ nhất có bảy chữ số khác nhau: 1 023 456; c) Số tự nhiên chẵn lớn nhất có tám chữ số khác nhau: 98 765 432; d) Số tự nhiên lẻ nhỏ nhất có tám chữ số khác nhau: 10 234 567.
Bài tập 3 (Trang 13 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều) Đọc số liệu các đại dương trong bảng dưới đây:
Giải
Bài tập 4 (Trang 13 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều) a) Đọc các số La Mã sau: IV, VIII, XI, XXIII, XXIV, XXVII. b) Viết các số sau bằng số La Mã: 6; 14; 18; 19; 22; 26; 30.
Giải a) Đọc số La Mã: IV: bốn; VIII: tám; XI: mười một; XXIII: hai mươi ba; XXIV: hai mươi bốn; XXVII: hai mươi bảy. b) Viết số La Mã: 6: VI; 14: XIV; 18: XVIII; 19: XIX; 22: XXII; 26: XXVI; 30: XXX.
Bài tập 5 (Trang 13 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều) a) Viết các số sau theo thứ tự tăng dần: 12 059 369; 9 909 820; 12 058 967; 12 059 305. b) Viết các số sau theo thứ tự giảm dần: 50 413 000; 39 502 403; 50 412 999; 39 502 413.
Giải a) Theo thứ tự tăng dần: 9 909 820 < 12 058 967 < 12 059 305 < 12 059 369. b) Theo thứ tự giảm dần: 50 413 000 > 50 412 999 > 39 502 413 > 39 502 403. ✨ Xem bài viết: Cách so sánh các số tự nhiên để làm được các bài tập dạng này.
Bài tập 6 (Trang 13 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều) Viết tập hợp các số tự nhiên x thỏa mãn mỗi điều kiện sau: a) x ≤ 6; b) 35 ≤ x ≤39; c) 216 < x ≤ 219.
Giải a) A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6} b) B = {35; 36; 37; 38; 39} c) C = {217; 218; 219}
Bài tập 7 (Trang 13 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều) Tìm chữ số thích hợp ở dấu sao cho:
Giải a) Dấu * là 7. b) Dấu * là 2 hoặc 3.
Bài tập 8 (Trang 13 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều) Cô Ngọc cần mua một chiếc phích nước. Giá chiếc phích nước mà cô Ngọc định mua ở năm cửa hàng như sau: Cô Ngọc nên mua phích ở cửa hàng nào thì có giá rẻ nhất?
Giải Trong các số: 105 000; 107 000; 110 000; 120 000; 115 000 thì số nhỏ nhất là số 105 000. Do đó, cửa hàng Bình Minh là có giá rẻ nhất. Cô Ngọc nên mua phích ở cửa hàng Bình Minh. Xem tiếp bài trong cùng Series |