Toán lớp 5 trang 47 Luyện tập chung Bài 3
Home Toán lớp 5 Chương II. SỐ THẬP PHÂN. CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN Bài 3 trang 47 (luyện tập chung) sgk Toán 5 Show
By 762 0 Google+ Viết các số đo sau đây dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông:Bài 3. Viết các số đo sau đây dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông: a) \( 7km^2; 4ha; 8,5ha.\) b) \(30dm^2; 300dm^2; 515dm^2\) Giải: a) \(7km^2= 7 000 000m^2\) \(4ha = 40 000m^2\) \(8,5 ha = 8 500 0 m^2\) b) \(30 dm^2={30\over 100}m^2= 0,3 m^2\) \(300dm^2= 3m^2\) \(515dm^2 = 500d{m^2} + 15d{m^2} = 5{m^2} + 15d{m^2} \) \(= 5{{15} \over {100}}{m^2}=5,15m^2\) Google+ Previous articleBài 2 trang 47 sgk Toán 5 Next articleBài 3 trang 47 sgk Toán 5
Bài 3 (trang 47 Toán lớp 5) Luyện tập chung : Viết các số đo sau đây dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông: a) 7km2 ; 4ha; 8,5ha. b) 30dm2 ; 300dm2; 515dm2 Phương pháp giải: Dựa vào bảng đơn vị đo diện tích: Lời giải: Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác: Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác: KHÓA HỌC GIÚP TEEN 2009 ĐẠT 9-10 LỚP 5Phụ huynh đăng ký khóa học lớp 5 cho con sẽ được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí tại khoahoc.vietjack.com Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Toán 5 | Để học tốt Toán 5 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 5 và Để học tốt Toán 5 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 5. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. Lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 76, 77, 78 Bài 62: Luyện tập chung hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong VBT Toán lớp 5 Tập 1. Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 76, 77, 78 Bài 62: Luyện tập chung - Cô Nguyễn Lan (Giáo viên VietJack) Vở bài tập Toán lớp 5 trang 76 Bài 1: Tính: a, 654,72 + 306,5 – 541,02 = ………………… b, 78,5 × 13,2 + 0,53 = …………………… c, 37,57 – 25,7 ×0,1 = …………………… - Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ thì tính lần lượt từ trái sang phải. - Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước, thực hiện phép cộng, trừ sau Lời giải: a, 654,72 + 306,5 – 541,02 = (654,72 + 306,5) – 541,02 = 961,22 – 541,02 = 420,2 b, 78,5 × 13,2 + 0,53 = 1036,2 + 0,53 = 1036,73 c, 37,57 – 25,7 ×0,1 = 37,57 – 2,57 =35 Vở bài tập Toán lớp 5 trang 77 Bài 2: Tính bằn hai cách: a, (22,6 + 7,4) ×30,5 b, (12, 03 – 2,03) × 5,4 Cách 1 : Áp dụng quy tắc tính giá trị biểu thức : Biểu thức có dấu ngoặc thì tình trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. Cách 2 : Áp dụng các công thức : (a + b) × c = a × c + b × c (a − b) × c = a × c − b × c Lời giải: a, (22,6 + 7,4) ×30,5 * Cách 1: (22,6 + 7,4) × 30,5 = 30 × 30,5 = 915 * Cách 2: (22,6 + 7,4) × 30,5 = 22,6 × 30,5 + 7,4 × 30,5 = 689,3 + 225,7 = 915 b, (12, 03 – 2,03) × 5,4 * Cách 1: (12,03 – 2,03) × 5,4 = 10 × 5,4 = 54 * Cách 2: (12,03 – 2,03) × 5,4 = 12,03 × 5,4 – 2,03 × 5,4 = 64,962 – 10,962 = 54 Vở bài tập Toán lớp 5 trang 77 Bài 3: Mua 2l mật ong phải trả 460 000 đồng. Hỏi mua 4,5l mật ong cùng loại phải trả nhiều hơn bao nhiêu tiền? - Số tiền khi mua 1l mật ong = số tiền mua 2l mật ong :2. - Số tiền khi mua 4,5l mật ong = số tiền mua 1l mật ong ×4,5. - Số tiền phải trả nhiều hơn = Số tiền khi mua 4,5l mật ong − số tiền mua 2l mật ong. Lời giải: Số tiền phải trả để mua 1 lít mật ong là: 460000 : 2 = 230000 (đồng) Số tiền phải trả cho 4,5 lít mật ong: 230000 × 4,5 = 1035000 (đồng) Số tiền phải trả nhiều hơn: 1035000 – 460000 = 575000 (đồng) Đáp số: 575000 đồng Vở bài tập Toán lớp 5 trang 77 Bài 4: Tính nhẩm kết quả tìm x: a, 8,7 × x = 8,7 x = …………………… b, 4,3 × x = 3,8 × 4,3 x = …………………… c) 6,9 × x = 69 x = …………………… d) 7,3 × x + 2,7 × x = 10 x = …………………… Áp dụng các tính chất của phép nhân các số thập phân: - Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ hai số hạng trong một tích thì tích không thay đổi: a × b=b x a - Tính chất nhân với 11: Một số nhân với 11 thì bằng chính nó: a × 1 = a - Nhân một số với một tổng: a × b + a × c = a × (b + c) - Khi nhân một số thập phân với 10 ta chỉ việc dịch chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải 1 hàng. Lời giải: a, 8,7 × x = 8,7 x = 1 b, 4,3 × x = 3,8 × 4,3 x = 3,8 c) 6,9 × x = 69 x = 10 d) 7,3 × x + 2,7 × x = 10 10 × x = 10 x = 1 Vở bài tập Toán lớp 5 trang 78 Bài 5: Tính bằng cách thuận tiện nhất: a, 8,32 ×4 × 25 b, 2,5 × 5 × 0,2 c, 0,8 × 1,25 × 0,29 d, 9,2 × 6,8 – 9,2 × 5,8 - Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để nhóm các số thích hợp có tích là 1; 10; 100; ... - Áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu: a × b − a × c = a × (b − c) Lời giải: a, 8,32 ×4 × 25 = 8,32 ×100 = 832 b, 2,5 × 5 × 0,2 = 2,5 × 1 = 2,5 c) 0,8 × 1,25 × 0,29 = 1 × 0,29 = 0,29 d) 9,2 × 6,8 – 9,2 × 5,8 = 9,2 ×( 6,8 – 5,8) = 9,2 × 1 = 9,2 Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác: Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác: Giới thiệu kênh Youtube VietJack KHÓA HỌC GIÚP TEEN 2009 ĐẠT 9-10 LỚP 5Phụ huynh đăng ký khóa học lớp 5 cho con sẽ được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí tại khoahoc.vietjack.com Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải vở bài tập Toán 5 Tập 1 và Tập 2 | Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 5. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |