Tính giá trị của biểu thức là gì

I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

- Khái niệm về biểu thức và giá trị của biểu thức:

+ Biểu thức số học bao gồm các số được nối với nhau bởi các phép tính.

+ Giá trị của biểu thức: Là kết quả sau khi thực hiện các phép tính trong biểu thức.

- Ghi nhớ quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức.

+ Trong biểu thức chỉ có chứa phép cộng và phép trừ, ta thực hiện các phép tính theo chiều từ trái sang phải

+ Trong biểu thức chỉ có chứa hai phép toán nhân, chia, ta thực hiện phép tính từ trái sang phải.

+ Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.

+ Biểu thức có dấu ngoặc thì cần tính các phép tính trong ngoặc trước rồi thực hiện các phép toán ngoài ngoặc theo thứ tự nhân, chia trước; cộng, trừ sau.

II. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Tính giá trị của biểu thức.

+ Trong biểu thức chỉ chứa phép tính cộng, trừ hoặc nhân, chia ta thực hiện phép tính từ trái sang phải.

+ Trong biểu thức có chứa phép tính nhân, chia và phép tính cộng, trừ

Bước 1: Thực hiện phép nhân, chia trước.

Bước 2: Thực hiện phép cộng, trừ theo thứ tự từ trái sang phải.

Ví dụ:

\[\begin{array}{l}a]\,\,268 - 68 + 17\\b]\,\,41 \times 5 - 100\end{array}\]

Giải:

 \[\begin{array}{l}a]\,\,268 - 68 + 17 = 200 + 17 = 217\\b]\,\,41 \times 5 - 100 = 205 - 100 = 105\end{array}\]

Dạng 2: So sánh

Bước 1: Tính giá trị của các phép toán đã cho trong các vế

Bước 2: So sánh các giá trị vừa tìm được và điền dấu [nếu có yêu cầu]

Ví dụ: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:

\[\left[ {11 + 12} \right] \times 3....45\]

Giải

Ta có: \[\left[ {11 + 12} \right] \times 3 = 23 \times 3 = 69\]

Vậy  \[\begin{array}{l}\left[ {11 + 12} \right] \times 3 > 45\end{array}\]

Dấu cần điền vào chỗ chấm là dấu “>”

Dạng 3: Toán đố

Bước 1: Đọc và phân tích đề, xác định các số đã biết, yêu cầu của đề bài.

Bước 2: Tìm cách giải cho bài toán, dựa vào các từ khóa như thêm, bớt, gấp, giảm đi, chia đều… để có dùng phép tính phù hợp.

Bước 3: Trình bày bài toán rõ ràng: Câu lời giải, phép tính và đáp số.

Bước 4: Kiểm tra lời giải và kết quả vừa tìm được.

Ví dụ: Em hái được \[12\] bông hoa, chị hái được \[13\] bông hoa. Sau đó cả hai chị em gói số hoa vừa hái thành \[5\] bó. Hỏi mỗi bó có bao nhiêu bông hoa  ?

Phân tích đề và tìm cách giải:

Đề bài đã cho số hoa của mỗi người, số bó hoa và yêu cầu tìm số hoa của một bó

Muốn tìm lời giải ta cần:

- Tìm tất cả số hoa hái được của hai người.

- Tìm số hoa của mỗi bó bằng cách thực hiện phép tính chia.

Giải:

Em và chị hái được số hoa là:

\[12 + 13 = 25\] [bông]

Mỗi bó hoa có số bông là:

\[25:5 = 5\] [bông]

Đáp số: \[5\] bông

Toán lớp 3 tính giá trị của biểu thức là bài toán gây nhiều khó khăn cho con khi học. Bài học này kinhdientamquoc.vn cung cấp một số dạng toán và quy tắc tính.

Toán lớp 3 tính giá trị của biểu thức là bài toán gây nhiều khó khăn cho con khi học. Bài học này kinhdientamquoc.vn cung cấp một số dạng toán và quy tắc tính.

Bạn đang xem: Biểu thức là gì

1. Giới thiệu về bài học tính giá trị của biểu thức

1.1Biểu thức là gì?

Biểu thức gồm các số được nối với nhau bởi các phép tính.

VD:

1 + 2 + 3

5 x 4 : 2

1.2Giá trị biểu thức là gì?

Giá trị biểu thức là kết quả sau khi thực hiện các phép tính trong biểu thức. Giá trị biểu thức là kết quả của các phép tính.

VD:

Biểu thức: 13 + 20 + 10 = 43

Trong đó:

13 + 20 + 10 là biểu thức

43 là giá trị của biểu thức

2. Tính giá trị của biểu thức

2.1Thứ tự ưu tiên phép tính cộng trừ hoặc nhân chia

VD: Tính giá trị của biểu thức

20 + 50 - 22

= 70 - 22

= 48

2.2Thứ tự ưu tiên phép tính chứa cộng trừ nhân chia

VD: Tính giá trị của biểu thức

40 + 30 : 6

= 40 + 5

= 45

2.3Thứ tự ưu tiên với biểu thức chứa dấu ngoặc

Nếu biểu thức chứa các loại dấu ngoặc như: ngoặc tròn [], ngoặc vuông , ngoặc nhọn {} thì thực hiện các phép tính trong ngoặc trước. Sau đó thực hiện các phép tính ngoài ngoặc.

VD: Tính giá trị biểu thức

10 + 20 + [50 - 10]

= 10 + 20 + 40

= 70

Thực hiện các phép tính trong các ngoặc [], , {} thì thực hiện theo thứ tự như sau: ngoặc tròn [] đến ngoặc vuông và cuối cùng là ngoặc nhọn {}.

Xem thêm: Vang Số Là Gì? Tác Dụng Và Chức Năng Của Vang Số Trong Dàn Karaoke

VD: Tính giá trị của biểu thức

36 + 4 x

= 36 + 4 x

= 36 + 4 x 46

= 36 + 184

= 220

Những quy tắc toán lớp 3 tính giá trị của biểu thứctrên đây các con cần phải học thuộc bằng cách rèn luyện làm nhiều bài tập.

3. Bài tập vận dụng toán lớp 3 tính giá trị của biểu thức

Các con hoặc phụ huynh hướng dẫn con họctoán lớp 3dạng toán tính giá trị của biểu thức nên bắt đầu từ các dạng toán cơ bản, dần lên nâng cao. Có như vậy, các con mới có thể nắm vững các quy tắc tính giá trị biểu thức. Nên bắt đầu dạy con các dạng toán từ 2 đến 3 phép tính.

Dưới đây là các bài tập toán lớp 3 tính giá trị của biểu thức từ cơ bản đến nâng cao, các con và phụ huynh tham khảo:

3.1Các dạng bài toán tính giá trị biểu thức lớp 3 cơ bản

Bài 1:

Tính các giá trị biểu thức sau:

a] 20 – 5 + 10

b] 60 + 20 – 5

c] 25 + 30 – 7

d] 49 : 7 x 5

e] 56 : 7 x 4

Bài 2:

Tính giá trị của biểu thức sau:

a] 25 – [20 - 10]

b] 80 – [30 + 25]

c] 125 + [13 + 7]

d] 416 – [25 – 11]

e] [65 + 15] x 2

f] 48 : [6 : 3]

g] [74 – 14] : 2

h] 81 : [3 x 3]

Đáp án

Bài 1:

a]25

b] 75

c] 48

d] 35

e] 32

Bài 2:

a]25 – [20 – 10]

= 25 – 10

= 15

b]80 – [30 + 25]

= 80 – 55

= 25

c] 125 + [13 + 7]

= 125 + 20

= 145

d]416 – [25 – 11]

= 416 – 14

= 402

e] [65 + 15] x 2

= 80 x 2

= 160

f]48 : [6 : 3]

= 48 : 2

= 24

g] [74 – 14] : 2

= 60 : 2

= 30

h]81 : [3 x 3]

= 81 : 9

= 9

3.2Các dạng bài toán tính giá trị biểu thức lớp 3 nâng cao

Con cần nắm chắc các kiến thức cơ bản và phương pháp tính giá trị biểu thức lớp 3 để làm các dạng bài nâng cao dưới đây.

Bài 1:

Tính nhanh giá trị của biểu thức

a]24 x 5 + 24 x 3 + 24 x 2

b]213 x 37 + 213 x 39 + 23 x 213 + 213

c] 52 + 37 + 48 + 63

Bài 2:

Tính tổng giá trị của dãy số

a] 7 + 7 + 7 + ... + 7 – 777 [có 111 số 7]

b]1 + 2 + 3 + 4 + 5 + ... + 2015

Bài 3:

Có 108 chiếc tất, được xếp đều vào trong 3 ngăn tủ. Hỏi mỗi ngăn tủ có bao nhiêu tất?

Bài 4: Tính giá trị biểu thức sau:

Đáp án

Bài 1:

a] 24 x 5 + 24 x 3 + 24 x 2

= 24 x [5 + 3 + 2]

= 24 x 10

= 240

b]213 x 37 + 213 x 39 + 23 x 213 + 213

= 213 x [37 + 39 + 23 + 1]

= 213 x 100

= 21300

c] 52 + 37 + 48 + 63

= [52 + 48] + [37 + 63]

= 100 + 100

= 200

Bài 2:

a] 7 + 7 + 7 + ... + 7 – 777 [có 111 số 7]

= 7 x 111 – 777

= 777 – 777

= 0

b]Dãy số có số các số hạng là:

[2015 – 1] : 1 + 1 = 2015 [số hạng]

Giá trị của dãy số trên là:

[2015 + 1] x 2015 : 2 = 2031120

Đáp số: 2031120

Bài 3:

Bài giải:

Mỗi ngăn tủ có số chiếc tất là:

108 : 3 = 36 [chiếc]

Mỗi ngăn tủ có số đôi tất là:

36 : 2 = 18 [đôi]

Đáp số: 18 đôi tất.

Toán lớp 3 tính giá trị của biểu thức không khó khăn nếu con nắm chắc quy tắc và rèn luyện thường xuyên. Các bậc phụ huynh cùng con tham gia các khóa học trên kinhdientamquoc.vn để học toán không còn là chuyện khó nhằn!

  • Trình độ cao đẳng tiếng anh là gì
  • Bà bầu bổ sung canxi như thế nào
  • Không rõ ràng tiếng anh là gì
  • Iphone 6s plus và iphone 6 plus khác nhau như thế nào

Chủ Đề