Thuốc hcq mua ở đâu

Skip to content

Trang chủ / Thuốc giảm đau - hạ sốt

Thành phần:Hydroxychloroquine sulfate 200mg

Công dụng:HCQ hoạt chất Hydroxychloroquine được sử dụng để ngăn ngừa và điều trị các đợt cấp của bệnh sốt rét. Nó cũng được sử dụng để điều trị lupus đỏ dạng đĩa hoặc hệ thống, viêm khớp dạng thấp ở những bệnh nhân có triệu chứng không được cải thiện với điều trị khác…..

Xuất xứ: Cadila Healthcare., Ltd – ẤN ĐỘ

Hạn sử dụng:Xem trên bao bì sản phẩm

Mua ngay Gọi điện xác nhận và giao hàng tận nơi

*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc phải màn hình.

  • Chi tiết
  • Hỏi & Đáp
  • Đánh giá 0

Tên sản phẩm

Phân loại

Giá

Công ty đăng ký

Công ty sản xuất

Xuất xứ

Thành phần chính

Dạng bào chế

Quy cách đóng gói

Tiêu chuẩn sản xuất

Thực phẩm chức năng

500.000 đ

Công ty TNHH sản xuất và XNK thực phẩm chức năng Asean.

Việt Nam

Viên hoàn

Hộp 1 lọ gồm 360 viên.

TCCS

Thuốc kê đơn

210.000 đ

 Công ty Dược phẩm Đạt Vi Phú

Việt Nam

Rabeprazol

viên nén bao phim tan trong ruột

Hộp 10 vỉ x 10 viên/ vỉ

Tiêu chuẩn nhà sản xuất

Không có câu hỏi nào! hãy là người đầu tiên đặt câu hỏi ngay.

Thank you for the question!

Your question has been received and will be answered soon. Please do not submit the same question again.

Error

An error occurred when saving your question. Please report it to the website administrator. Additional information:

Thank you for the answer!

Your answer has been received and will be published soon. Please do not submit the same answer again.

Error

An error occurred when saving your question. Please report it to the website administrator. Additional information:

Thuốc kê đơn chỉ bán tại nhà thuốc

Thành phần: Hoạt chất: Hydroxychloroquine sulfate 200 mg Tá dược: Dibasic calcium phosphate dihydrate, pregelatinized starch, corn starch, magnesium stearate, opadry II white 05F18422.

Công dụng: Hydroxychloroquine sulfate được dùng phòng ngừa hoặc điều trị sốt rét cấp tính do Plasmodium vivax, P. malariae, P. ovale và chủng P. falciparum nhạy cảm vói thuốc. Thuốc cũng được dùng điều trị lupus ban đỏ [hệ thống và hình đĩa] và viêm khớp dạng thấp.

Liều dùng: Một viên nén hydroxychloroquine sulfate 200 mg tương đương với 155 mg hydroxychloroquine bazơ. Sốt rét Phòng ngừa: Người lớn dùng 400 mg [tương ứng 310 mg bazơ] dùng vào một ngày cố định trong mỗi tuần. Đối với trẻ em và trẻ nhỏ, liều dùng hàng tuần là 5mg [dạng bazơ]/kg thể trọng, nhưng không vượt quá liều dùng ngựời lớn. Nếu có thể, bắt đầu dùng thuốc phòng ngừa 2 tuần trước khi đi vào vùng có nguy cơ mắc bệnh. Tuy nhiên, nếu không có điều kiện, người lớn có thể dùng liều gấp đôi [liều tấn công] là 800mg [tương ứng 620 mg bazơ], hoặc trẻ em dùng liều 10 mg bazơ/kg thể trọng chia 2 lần cách nhau 6 giờ. Nên tiếp tục dùng thuốc phòng ngừa trong 8 tuần sau khi rời khỏi vùng có nguy cơ mắc bệnh. Điều trị cơn sốt rét cấp tính: Người lớn: liều ban đầu 800 mg [tương ứng 620 mg bazơ], tiếp theo 400 mg [tương ứng 310 mg bazơ] trong 6-8 giờ và 400 mg [tương ứng 310 mg bazơ] mỗi ngày trong 2 ngày kế tiếp [tổng cộng 2 g hydroxychloroquine sulfate hay 1,55 g bazơ]. Cũng có thể dùng liều đơn 800 mg [tương ứng 620 mg bazơ]. Liều dùng cho người lớn cũng có thể được tính dựa trên khối lượng cơ thể, cách tính này phù hợp hơn cho trẻ em và trẻ nhỏ. Tổng liều 25mg/kg thể trọng dùng trong 3 ngày như sau: Liều ban đầu: 10 mg bazơ/kg thể trọng [nhưng không vượt quá liều đơn 620 mg bazơ]. Liều thứ hai: 5 mg bazơ/kg thể trọng [nhưng không vượt quá liều đơn 310 mg bazơ], uống sau liều thứ nhất 6 giờ. Liều thứ 3: 5 mg bazơ/kg thể trọng, uống sau liều thứ hai 18 giờ. Liều thứ 4: 5 mg bazơ/kg thể trọng, uống sau liều thứ ba 24 giờ. Để điểu trị triệt để sốt rét do P vivax và P. malariae, cần sử dụng kết hợp với hợp chất 8- aminoquinoline. Lupus ban đỏ: Ban đầu, liều trung bình cho người lớn là 400 mg [tương ứng 310 mg bazơ] một hoăc hai lần mỗi ngày. Có thể tiếp tục dùng thuốc trong vài tuần hoặc vài tháng tuỳ theo đáp ứng của bệnh nhân. Trong điều trị duy trì dài ngày, dùng liều nhỏ hơn, từ 200 mg đến 400 mg [tương ứng 155 mg đến 310 mg bazơ] mỗi ngày thường đạt được hiệu quả. Tần xuất xảy ra bệnh võng mạc tăng lên khi dùng liều cao hơn liều duy trì này. Viêm khớp dạng thấp: Thuốc được tích luỹ dần và cần vài tuần sau mới thể hiện tác dụng, trong khi các tác dụng phụ nhẹ có thể xảy ra tương đối sớm. Có thể phải sau vài tháng mới đạt được hiệu quả điều trị tối đa. Nếu mục tiêu điều trị [như giảm sưng khớp, tăng khả năng vận động] không đạt được sau 6 tháng điều trị, cần ngừng dùng thuốc. Độ an toàn khi dùng thuốc này để điều trị viêm khớp dạng thấp ở thanh thiếu niên chưa được xác định. Liều tấn công: Người lớn: dùng liều 400 mg đến 600 mg [tương ứng 310 mg đến 465 mg bazơ] mỗi ngày, dùng thuốc trong bữa ăn hoặc uống cùng một cốc sữa. Ở một tỷ lệ nhỏ bệnh nhân, có thể xuất hiện một số tác dụng không mong muốn, khi đó phải giảm liều tấn công ban đầu. Sau đó [thường từ 5-10 ngày], tăng dần liều đến liều có đáp ứng tối ưu, khi đó các tác dụng không mong muốn thường không xuất hiện trở lại. Liều duy trì: Khi bệnh nhân đã có đáp ứng tốt [thường trong 4-12 tuần], giảm 50% liều dùng và duy trì với liều 200 mg đến 400 mg [tương ứng 155 mg đến 310 mg bazơ] mỗi ngày, dùng thuốc trong bữa ăn hoặc uống cùng một cốc sữa. Tần xuất xảy ra bệnh võng mạc tăng lên khi dùng liều cao hơn liều duy trì này. Nếu bệnh tái phát sau khi ngừng thuốc, có thể tiếp tục dùng thuốc với trị liệu ngắt quãng nếu không có chống chỉ định liên quan đến mắt. Có thể dùng thuốc này kết hợp với corticosteroid và salicylate, và nhìn chung có thể giảm liều dần dần hoặc ngừng sử dụng các thuốc này sau vài tuần dùng thuốc. Khi có chỉ định giảm dần liều steroid, giảm 5 mg đến 15 mg cortisone; 5 mg đến 10 mg hydrocortisone; 1 mg đến 2,5 mg prednisolone và prednisone; 1 mg đến 2 mg methylprednisolone và triamcinolone; và 0,25 mg đến 0,5 mg dexamethasone sau mỗi 4-5 ngày. ... xem thêm

Video liên quan

Chủ Đề