Thạch cao khan có thành phần hóa học là

Thạch cao

Tên khác:

Đại thạch cao, Băng thạch.

Tên khoa học:

Gypsum Fibrosum

Nguồn gốc:

Vị thuốc là chất khoáng có thành phần chủ yếu là Calci sulphat ngậm 2 phân tử nước [CaSO4.2H2O]. Những mỏ khoáng này có ở nhiều địa phương nước ta.

Thành phần hoá học chính:

Chủ yếu là CaSO4.2H2O, có lẫn ít đất sét, cát, hợp chất sulfua, đôi khi có ít sắt, magiê.

Công dụng:

Thạch cao sống rửa sạch, tán nhỏ chữa sốt cao, khát nước, miệng khô, đau đầu, mê sảng, cảm nắng, chảy máu cam. Thạch cao khan nước [CaSO4.1/2H2O] để làm bột bó, đắp khuôn bó bột.

Cách dùng, liều lượng:

Ngày dùng 12-40g dạng thuốc sắc, 2-4g dạng thuốc bột.

Chú ý:

Không được uống bột thạch cao đã rang vì uống vào sẽ hút nước nở ra, rắn lại và gây tắc ruột.

YOMEDIA

  • Câu hỏi:

    Thành phần chính của thạch cao khan là canxi sunfat. Công thức của canxi sunfat là

    • A. CaCl2.      
    • B. CaSO3.    
    • C. CaSO4.      
    • D. CaCO3

    Lời giải tham khảo:

    Đáp án đúng: C

    Công thức của canxi sunfat là CaSO4

Mã câu hỏi: 159616

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học: Hóa học

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch FeCl2?
  • Trong bảng tuần hoàn hóa học, kim loại nào sau đây thuộc nhóm IA?
  • Khí X được dùng nhiều trong ngành sản xuất nước giải khát [bia, rượu] và việc gia tăng nồng độ khí X trong không khí làm trái đất nóng lên. Khí X là
  • Công thức hóa học của metyl axetat là
  • Kim loại Fe không tan được trong dung dịch
  • Chất nào sau đây làm đổi màu quỳ tím?
  • Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
  • Hợp chất của sắt nào sau đây chỉ thể tính oxi hóa?
  • Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng?
  • Al2O3 không tan được trong dung dịch chứa chất nào sau đây?
  • Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
  • Dãy gồm các kim loại có thể điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện là
  • Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không tác dụng với H2O?
  • Số nguyên tử nitơ trong phân tử Ala-Gly-Gly là
  • Chất nào sau đây là muối trung hòa?
  • Thủy phân tripanmitin trong dung dịch NaOH [vừa đủ], thu được C3H5[OH]3 và
  • Thành phần chính của thạch cao khan là canxi sunfat. Công thức của canxi sunfat là
  • Chất nào sau đây phản ứng được với dung dịch AgNO3 trong NH3?
  • Cho dung dịch Na2S vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu đen. Chất X là
  • Phân đạm cung cấp nguyên tố nào sau đây cho cây trồng?
  • Cho m gam bột Al tác dụng hoàn toàn với một lượng dư dung dịch CuSO4 thu được 19,2 gam Cu. Giá trị m là
  • Cho 6 gam Fe vào 100 ml dung dịch H2SO4 1M [loãng].
  • Cho vào ống nghiệm 0,5 ml dung dịch chất X vào ống nghiệm. Thêm từng giọt nước brom vào ống nghiệm, lắc nhẹ, thấy dung dịch nước Br2 nhạt màu và xuất hiện kết tủa trắng. Chất X là
  • Phát biểu nào sau đây là đúng?
  • Cho 250 ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 5,4 gam Ag. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là
  • Đốt cháy hoàn toàn một amino axit X [phân tử có một nhóm NH2] thu được 8,8 gam CO2 và 1,12 lít N2. Công thức phân tử của X là
  • Cho sơ đồ chuyển hóa: Xenlulozơ [+ H2O, H+ ] → X [+ Dung dịch AgNO3/NH3 dư] Y [+ dung dịch HCl] → Z.
  • Phát biểu nào sau đây là sai?
  • Dùng hoá chất nào sau đây có thể phân biệt Fe2O3 và Fe3O4?
  • Cho dãy các tơ sau: xenlulozơ axetat, nilon-7, nitron, nilon-6,6. Số tơ poliamit trong dãy trên là
  • Chất X [C6H16O4N2] là muối amoni của axit cacboxylic; chất Y [C7H18O3N4] là muối amoni của đipeptit. Cho 9,52 gam hỗn hợp E gồm X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 0,05 mol một amin đa chức và m gam hỗn hợp Z gồm ba muối [trong đó có một muối của axit cacboxylic]. Phần trăm khối lượng của muối axit cacboxylic trong Z gần nhất với giá trị nào sau đây?
  • Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol no, trong đó có hai este đơn
  • Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ X [C8H12O4, chứa 2 chức este] bằng dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm ancol Z và hỗn hợp Y gồm hai muối. Axit hóa Y, thu được hai axit cacboxylic Y1 và Y2 có cùng số nguyên tử hiđro [ ]. Cho các phát biểu sau:
  • Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
  • Cho các phát biểu sau: [a] Glucozơ được dùng để tráng gương, tráng ruột phích, làm thuốc tăngl�
  • Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 1,54 mol O2, thu được 1 mol H2O. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng, thu được dung dịch chứa 18,64 gam muối. Để chuyển hóa a mol X thành chất béo no cần dùng 0,06 mol H2 [xúc tác Ni, to]. Giá trị của a là
  • Dẫn hơi nước qua than nóng đỏ, thu được V lít [đktc] hỗn hợp khí X gồm CO2, CO, H2 có tỉ khối so với H2 là 7,8. Toàn bộ X khử vừa đủ 24 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 nung nóng, thu được chất rắn Y chỉ có hai kim loại. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H2. Giá trị V là
  • Cho các phát biểu sau: [a] Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch Ba[AlO2]2, thu được kết tủa trắng ke
  • Cho 0,05 mol hỗn hợp 2 este đơn chức X và Y phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,12 mol CO2 và 0,03 mol Na2CO3. Nếu làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
  • Cho 3,76 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Cu tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 1,344 lít khí NO [s�

ADMICRO

XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 12

YOMEDIA

Chủ Đề