Phiếu học tập văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta

Tác phẩm Tinh thần yêu nước của nhân dân ta sẽ được giới thiệu tìm hiểu trong chương trình Ngữ văn lớp 7.

Soạn Tinh thần yêu nước của nhân dân ta

Tài liệu Soạn văn 7: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta, được Download.vn cung cấp ngay sau đây. Mời các bạn học sinh cùng tham khảo.

Soạn văn 7: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta

- Văn bản viết về vấn đề: Tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam; Nhan đề đã nêu được nội dung chính của văn bản.

- Mục đích của văn bản: Khẳng định tinh thần yêu nước là một truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam.

- Các ý kiến, lí lẽ và dẫn chứng giúp văn bản trở nên rõ ràng, cụ thể và giàu tính thuyết phục hơn.

2. Đọc hiểu

Câu 1. Vai trò của phần [1] là gì?

Nêu nhận định chung về lòng yêu nước.

Câu 2. Việc liệt kê tên các nhân vật lịch sử ở phần [2] có tác dụng gì?

Chứng minh cho tinh thần yêu nước của nhân dân ta trong quá khứ.

Câu 3. Chỉ ra lí lẽ và bằng chứng trong phần [2].

- Lí lẽ 1: Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta; Dẫn chứng 1: Chúng ta có quyền tự hào về… Quang Trung.

- Lí lẽ 2: Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước; Dẫn chứng 2: Từ các cụ già tóc bạc… cho Chính phủ.

Câu 4. Nội dung chính của phần [3] là gì?

Những nhiệm vụ của nhân ta ở hiện tại.

3. Trả lời câu hỏi

Câu 1. Văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta viết về vấn đề gì? Câu văn nào ở phần [1] khái quát được nội dung vấn đề nghị luận trong văn bản?

- Vấn đề: Tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam.

- Câu văn: Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước.

Câu 2. Xác định nội dung chính của từng phần trong văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.

  • Phần 1. Từ đầu đến “ tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước ”: Nhận định chung về lòng yêu nước
  • Phần 2. Tiếp theo đến “ một dân tộc anh hùng ”. Chứng minh tinh thần yêu nước trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc.
  • Phần 3. Còn lại. Phát huy tinh thần yêu nước trong mọi công việc kháng chiến.

Câu 3. Hãy dẫn ra một số ví dụ về ý kiến, lí lẽ và các bằng chứng được tác giả nêu lên trong văn bản; theo mẫu sau:

Ý kiến

Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước.

Lí lẽ

Bằng chứng

Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta.

Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,...

Gợi ý:

  • Ý kiến: Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước.
  • Lí lẽ: Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước; Dẫn chứng: Từ các cụ già tóc bạc… cho Chính phủ.

Câu 4. Đọc phần [2] và cho biết:

a. Các bằng chứng trong phần này được sắp xếp theo trình tự nào?

Trình tự thời gian: Từ quá khứ đến hiện tại.

b. Mô hình liệt kê theo mẫu câu: “Từ... đến…” đã giúp tác giả thể hiện được điều gì?

Lòng yêu nước tồn tại trong đời sống của nhân dân không phân biệt tuổi tác, giai cấp, giới tính…

Câu 5. Theo em, mục đích của văn bản này là gì? Các lí lẽ, bằng chứng đã làm sáng tỏ mục đích ấy như thế nào?

  • Mục đích: Khẳng định tinh thần yêu nước là một truyền thống quý báu của dân tộc Việt Nam.
  • Các lí lẽ, bằng chứng đã làm sáng tỏ tinh thần yêu nước từ quá khứ đến hiện tại, cho thấy tinh thần yêu nước là một truyền thống lâu đời của dân tộc.

Câu 6. Qua văn bản này, em học được gì về cách viết bài văn nghị luận một vấn đề xã hội [lựa chọn vấn đề nghị luận, bố cục bài viết, lựa chọn và nêu bằng chứng, diễn đạt...]?

Gợi ý:

Cách viết bài văn nghị luận một vấn đề xã hội: Lựa chọn vấn đề nghị luận phù hợp, bố cục bài viết đủ ba phần [mở, thân và kết bài]; diễn đạt rõ ràng, cụ thể…

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

6 Tinh thần yêu nước của nhân dân ta

                                                                                                      – Hồ Chí Minh -I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

– Nét đẹp truyền thống yêu nước của nhân dân ta.

– Đặc điểm nghệ thuật văn nghị luận Hồ Chí Minh qua văn bản.

2. Năng lực:

a. Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.

b. Năng lực chuyên biệt:

– Nhận biết văn bản nghị luận xã hội.

– Đọc – hiểu văn bản nghị luận xã hội.

– Chọn, trình bày dẫn chứng trong tạo lập văn bản nghị luận chứng minh.

3. Phẩm chất:

Yêu nước biết quý trọng giữ gìn phát huy truyền thống của đất nước.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Chuẩn bị của giáo viên:

– Kế hoạch bài học

– Học liệu:  sgk, phiếu học tập, tiểu sử Hồ Chí Minh

– Giao nhiệm vụ chuẩn bị bài cụ thể cho học sinh

2. Chuẩn bị của học sinh: Soạn bài: Nghiên cứu trả lời các câu hỏi sgk

III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU

1. Mục tiêu: – Tạo tâm thế cho học sinh, gây hứng thú, kích thích sự tò mò muốn được khám phá kiến thức

– Kết nối kiến thức đã có với kiến thức mới

2. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân

3. Sản phẩm hoạt động: Hs trình bày miệng

4. Phương án kiểm tra, đánh giá: Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

* Chuyển giao nhiệm vụ

– Giáo viên yêu cầu:

+ Kể tên một văn bản em đã học ở lớp 6 viết về lòng yêu nước và cho biết cảm xúc, ấn tượng sâu sắc mà văn bản đó để lại cho em?

+ Em thấy văn bản đó và văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” có điểm gì giống nhau?

– Học sinh tiếp nhận: Lắng nghe và suy nghĩ

*Thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh: Suy nghĩ, trả lời

– Giáo viên: Lắng nghe, nhận xét

– Dự kiến sản phẩm:

+ Văn bản “Lòng yêu nước” của I.Ê-ren-bua  -> chân lí của lòng yêu nước và lòng yêu nước luôn tồn tại trong trái tim mỗi công dân

+ Điểm giống: Cùng đề cập đến lòng yêu nước và chỉ ra nó được khơi dậy mạnh mẽ khi Tổ quốc lâm nguy….

* Báo cáo kết quả

– một số học sinh trình bày ý kiến của mình trước lớp

* Đánh giá kết quả

– Giáo viên nhận xét, đánh giá

-> Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Đúng như các em vừa trình bày tinh thần yêu nước là một giá trị tinh thần cao quý của mỗi dân tộc. Ở mỗi thời đại, hoàn cảnh biểu hiện của nó cũng rất đa dạng. Trong văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” mà chúng ta tìm hiểu hôm nay Hồ Chí Minh đã đưa ra một nhận định xác đáng về tinh thần này dưới một văn bản nghị luận chặt chẽ giàu sức thuyết phục. Vì vậy trong tiết học này chúng ta cần:

[->Giáo viên nêu mục tiêu bài học]

– Hiểu được nét đẹp truyền thống yêu nước của nhân dân ta.

– Đặc điểm nghệ thuật văn nghị luận Hồ Chí Minh qua văn bản.

HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động của GV và HS                Nội dung

Hoạt động 1: Tìm hiểu tác giả, văn bản

– Mục tiêu: Học sinh nắm được những nét cơ bản về cuộc đời, sự nghiệp của Chủ tịch HCM cũng như hoàn cảnh ra đời, thể loại, cách đọc, bố cục văn bản

– Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm

– Phương thức thực hiện:

+  Hoạt động cá nhân

+ Hoạt động nhóm

 + Hoạt động chung cả lớp

– Sản phẩm hoạt động:

+ nội dung hs trình bày miệng

+ phiếu học tập của nhóm

– Phương án kiểm tra, đánh giá

+ Học sinh tự đánh giá.

+ Học sinh đánh giá lẫn nhau.

+ Giáo viên đánh giá.

– Tiến trình hoạt động:

1. Chuyển giao nhiệm vụ

NV1: Nhắc lại những nét chính về tác gải Hồ Chí minh

NV2: Nêu xuất xứ, thể loại, cách đọc văn bản?

-> Học sinh làm việc cá nhân

– NV3: Hoạt động nhóm nêu bố cục văn bản

2.Thực hiện nhiệm vụ

– Học sinh:

 NV1: Trình bày ý kiến cá nhân

NV2: Nêu cách đọc

NV3: Hoạt động nhóm và trình bày

– Giáo viên: Hướng dẫn học sinh thực hiện từng NV

– Quan sát, động viên, lắng nghe học sinh trình bày

– Dự kiến sản phẩm:

+ Vài nét về tiểu sử HCM

+ Xuất xứ, thể loại văn bản

+ Cách đọc văn bản

+ Bố cục văn bản

3. Báo cáo kết quả:

NV1+ 2:

– Học sinh trình bày miệng ý kiến của mình

– Học sinh khác bổ sung

NV3: Đại diện nhóm trình bày

-Nhóm khác bổ sung

Cụ thể:

Em đã được biết về tác giả HCM qua bài thơ nào? Em hãy giới thiệu 1 vài nét về tác giả HCM ?

Văn chính luận chiếm một vị trí quan trọng trong sự nghiệp văn thơ Hồ Chí Minh.

– Dựa vào c.thích [*], em hãy nêu xuất xứ của văn bản?

=> Trong bản báo cáo Bác nêu quan điểm yêu nước là truyền thống quý báu đáng tự hào của nhân dân ta được hình thành qua trường kì lịch sử và ngày càng được bồi đắp thêm. Hiểu rõ và phát huy truyền thống đó trong hoàn cảnh kháng chiến chống kẻ thù xâm lược là một việc hết sức quan trọng.

Văn bản thuộc thể loại  gì?

– HS trả lời

– Học sinh tự nêu cách đọc, GV hướng dẫn đọc: Giọng to rõ ràng mạch lạc, dứt khoát nhưng tình cảm.

– GV  đọc mẫu, gọi hs đọc

– Học sinh đọc -> nhật xét.

– GV nhận xét, sửa chữa.

Giải thích nghĩa từ “quyên”; “nồng nàn”?

– HS đọc các từ khó còn lại

Bài văn nghị luận về vấn đề gì ?

– Lòng yêu nước của nhân dân ta.

Câu văn nào giữ vai trò là câu chốt thâu tóm ND vấn đề nghị luận trong bài ?

– Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước.

Hs thảo luận nhóm: Tìm bố cục bài văn và lập dàn ý theo trình tự lập luận trong bài ?

4. Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung

– Giáo viên nhận xét, đánh giá, bổ sung:

-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng

HĐ 2: Đọc, hiểu văn bản

– Mục tiêu chung: Hiểu được nét đẹp truyền thống yêu nước của nhân dân ta.

+ Đặc điểm nghệ thuật văn nghị luận HCM qua văn bản.

+ Nhận biết văn bản nghị luận xã hội.

+  Đọc, hiểu văn bản nghị luận xã hội.

+  Chọn, trình bày dẫn chứng trong tạo lập văn bản nghị luận chứng minh.

Mục tiêu phần 1: Học sinh nắm được nhận định chung về lòng yêu nước, cách nâu nhận định trong văn nghị luận

– PP: Vấn đáp, thuyết trình kết hợp trao đổi cặp đôi

– Phương thức thực hiện:

+  Hoạt động cá nhân

+ Hoạt động cặp đôi

+ Hoạt động chung cả lớp

– Sản phẩm hoạt động:

+ nội dung hs trình bày miệng

 Phương án kiểm tra, đánh giá

+ Học sinh đánh giá lẫn nhau.

+ Giáo viên đánh giá.

– Tiến trình hoạt động:

1. Chuyển giao nhiệm vụ

NV1: Hoạt động cá nhân

HS đọc đoạn 1

 Đoạn 1 nêu nội dung gì ?

Ngay ở phần MB, HCM trong cương vị Chủ tịch nước đã thay mặt toàn Đảng toàn dân ta khẳng định 1 chân lí, đó là chân lí gì?

Em có nhận xét gì về cách viết câu văn của tác giả ?

Cách nêu luận điểm của tác giả HCM có gì đặc biệt ?

Lòng yêu nước của nhân dân ta được nhấn mạnh trên lĩnh vực nào? Vì sao ?

NV2: Trao đổi cặp đôi trả lời các câu hỏi

Câu 1: Em hãy tìm những  hình ảnh nổi bật nhất được tác giả dùng để diễn tả lòng yêu nước trong đoạn văn? Cách nêu hình ảnh?

Câu 2: Em có nhận xét gì về cách dùng từ của tác giả? Nêu tác dụng của cách dùng từ đó ?

2.Thực hiện nhiệm vụ

– Học sinh:

NV1: Trình bày ý kiến cá nhân

NV3: Hoạt động cặp đôi và trình bày

– Giáo viên: Hướng dẫn học sinh thực hiện từng NV

– Quan sát, động viên, lắng nghe học sinh trình bày

– Dự kiến sản phẩm:

+ Nêu được luận điểm của bài văn [Nhận định chung về lòng yêu nước]

+ Cách trình bày luận điểm

+ ý nghĩa của luận điểm

3. Báo cáo kết quả:

Học sinh báo cáo kết quả làm việc theo từng nhiệm vụ được giao

– Báo cáo kết quả làm việc cá nhân

HS đọc đoạn 1.

Đoạn 1 nêu nội dung gì ?

Hs nêu

Ngay ở phần MB, HCM trong cương vị Chủ tịch nước đã thay mặt toàn Đảng toàn dân ta khẳng định 1 chân lí, đó là chân lí gì?

– HS trả lời: Dân ta có 1 lòng nồng nàn yêu nước, đó là truyền thống quý báu của ta.

Em có nhận xét gì về cách viết câu văn của tác giả ?

– Lời văn ngắn gọn, vừa phản ánh LS, vừa nhìn nhận đánh giá và nêu cảm xúc về LS, về đạo lí của DT.

Cách nêu luận điểm của tác giả HCM có gì đặc biệt ?

– HS trả lời: nêu luận điểm ngắn gọn, giản dị, mang tính thuyết phục cao

Lòng yêu nước của nhân dân ta được nhấn mạnh trên lĩnh vực nào? Vì sao ?

– Đấu tranh chống giặc ngoại xâm. Vì đặc điểm LS của DT ta luôn phải chống ngoại xâm nên cần đến lòng yêu nước.

– Báo cáo kết quả trao đổi cặp đôi:

Em hãy tìm những  hình ảnh nổi bật nhất được tác giả dùng để diễn tả lòng yêu nước trong đoạn văn? Cách nêu hình ảnh?

– Nó kết thành…lũ cướp nước.

Em có nhận xét gì về cách dùng từ của tác giả? Nêu tác dụng của cách dùng từ đó ?

– Lặp lại nhiều lần đại từ nó [ tức lòng yêu nước]; các động từ mạnh dùng liên tiếp [ kết thành, lướt qua, nhấn chìm ].

4. Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung

– Giáo viên nhận xét, đánh giá, bổ sung:

-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng

 – Mục tiêu của phần 2 văn bản: Học sinh nắm được những biểu hiện cụ thể của lòng yêu nước qua hệ thống dẫn chúng toàn diện của tác giả; thấy được cách trình bày dẫn chứng trong văn bản nghị luận thuyết phục

– Phương thức thực hiện:

+  Hoạt động nhóm, kĩ thuật sơ đồ tư duy

+  Hoạt động chung cả lớp

–  Sản phẩm hoạt động: Phiếu học của nhóm được chuẩn bị trước ở nhà

– Phương án kiểm tra, đánh giá

+ Học sinh tự đánh giá.

+ Học sinh đánh giá lẫn nhau.

+ Giáo viên đánh giá.

– Tiến trình hoạt động

1. Chuyển giao nhiệm vụ

Giáo viên yêu cầu học sinh làm dự án theo nhóm ở nhà:

Yêu cầu 1: nghiên cứu đoạn văn thứ hai và cho biết

– Lòng yêu nước trong qúa khứ được xác nhận bằng những chứng cớ LS nào ?

Trước khi đưa ra dẫn chứng, tác giả đã khẳng định điều gì ?

Vì sao tác giả lại khẳng định như vậy ?

Em có nhận xét gì về cách đưa dẫn  của tác giả ở đoạn văn  này ?

Các dẫn chứng được đưa ra ở đây có ý nghĩa gì ?

Yêu cầu 2: đọc đoạn văn thứ 3 và cho biết

Để c/m lòng yêu nước của đồng bào ta ngày nay, tác giả đã đưa ra những dẫn chứng nào ?

Các dẫn chứng được đưa ra theo cách nào ?

Dẫn chứng được trình bày theo kiểu câu có mô hình chung nào? Cấu trúc dẫn chứng ấy có quan hệ với nhau như thế nào?

Các dẫn chứng được đưa ra ở đây có ý nghĩa gì ?

Yêu cầu 3: Vẽ sơ đồ tư duy cách lập luận của tác giả ở hai đoạn văn

– Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ: Lắng nghe ghi chép yêu cầu, lên kế haochj thực hiện

2. Thực hiện nhiệm vụ

– Học sinh Tập hợp nhóm làm ở nhà trên phiếu học tập

– Giáo viên: Hướng dẫn học sinh thực hiện từng yêu cầu, cách trình bày sản phẩm và yêu cầu cần đạt của sản phẩm

– Dự kiến sản phẩm:

+ nêu được nội dung chủ yếu của mỗi đoạn văn

+ cách nêu dẫn chứng

+ ý nghĩa của dẫn chứng

+ khái quát được hệ thống lập luận bằng sơ đồ đơn giản

3.Báo cáo kết quả

Gv tổ chức cho học sinh báo cáo sản phẩm của mình trước lớp

– Mỗi nhóm báo cáo kết của thực hiện một yêu cầu

– Các nhóm khác nhận xét bổ sung hoàn thiaeenj sản phẩm

Cụ thể:

Trước khi cho các nhóm trình bày sản phẩm Gv yêu cầu Hs đọc đoạn 2,3.

-Học sinh đọc

Hai đoạn này có nhiệm vụ gì ?

– Chứng minh những biểu hiện của lòng yêu nước

GV: Để làm rõ lòng yêu nước, tác giả đã đưa ra những chứng cớ của lòng yêu nước trong hai thời kì: Lòng yêu nước trong qúa khứ của LS DT và lòng yêu nước ngày nay của đồng bào ta.

Hãy chỉ ra các đoạn văn tương ứng?

–  Từ lịch sử…… anh hùng.

– Đồng bào…. yêu nước.

Nhóm 1 báo cáo kết quả thực hiện yêu cầu 1 dự kiến như sau:

– Lòng yêu nước trong qúa khứ được xác nhận bằng những chứng cớ LS nào ?

Trước khi đưa ra dẫn chứng, tác giả đã khẳng định điều gì ?

Vì sao tác giả lại khẳng định như vậy ?

– Vì đây là các thời đại gắn liền với các chiến công hiển hách trong LS chống ngoại xâm của DT.

Em có nhận xét gì về cách đưa dẫn  của tác giả ở đoạn văn  này ?

Các dẫn chứng được đưa ra ở đây có ý nghĩa gì ?

Sau khi hs nhóm 1 trình bày – hs nhóm khác nhận xét – Gv chốt – hs ghi kiến thức cơ bản

Chuyển ý sang yêu cầu 2: Lịch sử dân tộc anh hùng mang truyền thống yêu nước từ ngàn xưa được nối tiếp theo dòng chảy của thời gian, của mạch nguồn sức sống DT được biểu hiện bằng 1 câu chuyển ý, chuyển đoạn. Đó là câu nào?

Em có nhận xét gì về câu văn chuyển ý này?

– Câu văn chuyển ý tự nhiên và chặt chẽ.

Gọi nhóm thứ 2 trình bày yêu cầu 2

Để c/m lòng yêu nước của đồng bào ta ngày  nay, tác giả đã đưa ra những dẫn chứng nào ?

– Từ các cụ già … đến các cháu…

-Từ những  chiến sĩ…, đến những công chức…

-Từ những nam nữ công nhân…, cho đến những…

Các dẫn chứng được đưa ra theo cách nào ?Dẫn chứng được trình bày theo kiểu câu có mô hình chung nào? Cấu trúc dẫn chứng ấy có quan hệ với nhau như thế nào?

– Mô hình LK: Từ … đến để làm sáng tỏ chủ đề đoạn văn: Lòng yêu nước của đồng bào ta trong kháng chiến chống TD Pháp.

Các dẫn chứng được đưa ra ở đây có ý nghĩa gì ?

– HS trả lời trên sản phẩm

Sau khi hs nhóm 2 trình bày – hs nhóm khác nhận xét – Gv chốt – hs ghi kiến thức cơ bản

Yêu cầu nhóm thứ 3 trình bày yêu cầu 3

Mô hình lập luận đoạn 2

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

– Giáo viên nhận xét, đánh giá

Qua việc tìm hiểu hai đoạn văn trên em hãy khái quát cách lập luận và nội dung nghị luận của tác giả?

Hs khái quát

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng

Mục tiêu phần 3: Học sinh nắm được sự đánh giá khái quát của tác giả về lòng yêu nước và mục đích của văn bản [nêu nhiệm vụ của Đảng viên]

– PP: Vấn đáp, thuyết trình – Phương thức thực hiện:

+  Hoạt động cá nhân

+ Hoạt động chung cả lớp

– Sản phẩm hoạt động:

+ nội dung hs trình bày miệng

 Phương án kiểm tra, đánh giá

+ Học sinh đánh giá lẫn nhau.

+ Giáo viên đánh giá.

– Tiến trình hoạt động:

1. Chuyển giao nhiệm vụ

Yêu cầu học sinh đoạc đoạn văn cuối

Đoạn em vừa đọc nêu nội dung gì ?

Tìm câu văn có sử dụng  hình ảnh so sánh? Hình ảnh s.sánh đó có tác dụng, ý nghĩa gì ?

Theo như lập luận của tác giả thì lòng yêu nước được tồn tại dưới dạng nào?

Em hiểu như thế nào về lòng yêu nước được trưng bày và lòng yêu nước được cất giấu kín đáo ?

Trong khi bàn về bổn phận của chúng ta, tác giả đã bộc lộ quan điểm yêu nước như thế nào? Câu văn nào nói lên điều đó ?

Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác giả ?

2.Thực hiện nhiệm vụ

– Học

, gợi ý khuyến khích học sinh trả lời, trao đổi với học sinh

–  Dự kiến sản phẩm:

+ Nêu được nội dung đoạn sinh:

+ suy nghĩ trả lời câu hỏi

+ Trình bày ý kiến cá nhân

– Giáo viên: nêu câu hỏivăn

+ Cách trình bày đoạn văn

+ ý nghĩa của luận điểm

3. Báo cáo kết quả:

Học sinh báo cáo kết quả làm việc theo từng câu hỏi

Đoạn em vừa đọc nêu nội dung gì ?

-Nhiệm vụ của Đảng viên trong việc phát huy tinh thần yêu nước

Tìm câu văn có sử dụng  hình ảnh so sánh? Hình ảnh s.sánh đó có tác dụng, ý nghĩa  gì ?

– So sánh: Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quí.

-> Đề cao tinh thần yêu nước của nhân dân ta.

Theo như lập luận của tác giả thì lòng yêu nước được tồn tại dưới dạng nào?

– Lòng yêu nước được tồn tại dưới 2 dạng:

+ Có khi được trưng bày… -> nhìn thấy.

+ Có khi được cất giấu kín đáo… -> không nhìn thấy.

Em hiểu như thế nào về lòng yêu nước được trưng bày và lòng yêu nước được cất giấu kín đáo ?

– HS trả lời

Trong khi bàn về bổn phận của Đảng viên, tác giả đã bộc lộ quan điểm yêu nước như thế nào? Câu văn nào nói lên điều đó ?

– phải động viên, tổ chức, khích lệ tiềm năng yêu nước của mọi người. [Phải ra sức giải thích, tuyên truyền…kháng chiến].

Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác giả ?

– HS thảo luận, trả lời

-> Đưa hình ảnh để diễn đạt lí lẽ –> Dễ hiểu, dễ đi vào lòng người.

4. Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung

– Giáo viên nhận xét, đánh giá, bổ sung:

-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng

=> Kết thúc bài viết Báo cáo chính trị thì ai nấy đều hiểu và đều thầm hứa với Người sẽ vận dụng vào thực tế công tác của mình. Và chúng ta ngày nay, khi đọc văn bản này cũng  hiểu rõ để suy ngẫm sâu thêm về tấm lòng, trí tuệ và tài năng của Bác, làm theo lời Bác dạy: Phát huy tinh thần yêu nước trong công việc cụ thể hằng ngày, trong việc học tập, lao động và ứng xử với mọi người.

Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật và ý nghĩa của văn bản?

+ Nghệ thuật:

– Sử dụng biện pháp liệt kê nêu tên các anh hùng dân tộc trong lịch sử chống ngoại xâm của đất nước, nêu các biểu hiện của lòng yêu nước của nhân dân ta.

+ Ý nghĩa: Truyền thống yêu nước quý báu của nhân dân ta cần được phát huy trong hoàn cảnh lịch sử mới để bảo vệ đất nước.

Qua bài văn em hiểu thêm gì về Chủ  tịch HCM ?

– Chúng ta hiểu thêm và kính trọng tấm lòng của HCM đối với dân, với nước; hiểu thêm về tài năng và trí tuệ của Người trong văn chương kể cả thơ ca và văn xuôi.

– Gọi HS đọc ghi nhớ.

HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP

1. Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng kiến thức vừa học giải quyết bài tập cụ thể

2. Phương thức thực hiện: Hoạt động các nhân

3. Sản phẩm hoạt động: Bài viết của học sinh trên giấy

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh đánh giá học sinh

– Giáo viên đánh giá học sinh

5. Tiến trình hoạt động

 *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:

Viết một đoạn văn từ 3 đến 5 câu lập luận theo mô hình "từ… đến" để nói về phong trào thi đua của lớp em trong học kì 1 vừa qua?

– Học sinh tiếp nhận: Nắm được yêu cầu

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ: Viết đoạn văn theo yêu cầu

– Dự kiến sản phẩm: là một đoạn văn đảm bảo cả hình thức và nội dung

Trong học kỳ I vừa qua, phòng trào thi đua học tập của lớp em rất sôi  nổi. Từ các thầy cô giáo đến các bạn học sinh, từ các bạn nữ đến các bạn nam, từ các bạn  học sinh giỏi đến học sinh yếu, từ những bạn xưa nay rất trầm đến các bạn sôi nổi, có thành tích cao đều tích cực hơn trong phong trào. Tất cả đều cố gắng để đạt được thành tích cao nhất.

 * Báo cáo kết quả

– Gọi 1đến 3 học sinh trình bày đoạn văn trước lớp

*.Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

– Giáo viên nhận xét, đánh giá    I. Tìm hiểu chung:

1. Tác giả

– Hồ Chí Minh [1890-1969]

– Quê ở lang Sen – Kim Liên- Nam Đàn – Nghệ An

– Là lãnh tụ vĩ đại của dân tộc

2. Văn bản:

a. Xuất xứ, thể loại:

– Bài văn trích trong "Báo cáo chính trị" của Chủ tịch HCM tại Đại hội lần thứ II, tháng 2/ 1951 của Đảng LĐ VN.

–  Thể loại:  Nghị luận xã hội [chứng minh một vấn đề chính trị xã hội].

b. Đọc, chú thích, bố cục

– Bố cục:  3 phần.

+ MB [Đ1]: Nhận định chung về lòng yêu nước.

+ TB [Đ2,3]: CM những  biểu hiện của lòng yêu nước

+ KB [Đ4]: Nhiệm vụ của chúng ta.

II. Đọc, hiểu văn bản:

1. Nhận định chung về lòng yêu nước:

– Cách nêu luận điểm ngắn gọn, giản dị, mang tính thuyết phục cao khẳng định chân lí: Dân ta có 1 lòng nồng nàn yêu nước, đó là truyền thống quý báu của ta.

– Hình ảnh so sánh, điệp ngữ kết hợp với động từ, tính từ

->  diễn tả đúng hình ảnh và sức công phá của làn sóng yêu nước

Gợi tả sức mạnh của lòng yêu nước, tạo khí thế mạnh mẽ cho câu văn, thuyết phục người đọc.

2. Chứng minh những biểu hiện của lòng yêu nước:

a. Lòng yêu nước trong lịch sử thời quá khứ:

– Dẫn chứng: Chúng ta có quyền  tự hào vì những  trang LS vẻ vang về thời đại Bà Trưng, Bà Triệu,…, Q.Trung,…

-> Dẫn chứng tiêu biểu, được liệt kê theo trình tự thời gian LS.

=>Ca ngợi những  chiến công hiển hách trong LS chống ngoại xâm của DT.

b. Lòng yêu nước ngày nay của đồng bào ta:

– Nhận định chung: Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước.

– Liệt kê dẫn chứng theo mô hình "từ… đến" vừa cụ thể, vừa toàn diện

=> Cảm phục, ngưỡng mộ lòng yêu nước của đồng bào ta trong cuộc kháng chiến chống TD Pháp.

* Kết luận: Với nghệ thuật liệt kê trùng điệp, lí lẽ hùng hồn, dẫn chứng cụ thể, lập luận đanh thép tác giả đã chứng minh lòng yêu nước nồng nàn của nhân dân ta cả trong quá khứ và hiện tại. Nó ăn sâu vào tiềm thức mọi tầng lớp nhân dân, mọi công việc

3. Nhiệm vụ của Đảng viên:

– So sánh: Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quí.

-> Đề cao tinh thần yêu nước của nhân dân ta.

– Lòng yêu nước được tồn tại dưới 2 dạng:

+ Có khi được trưng bày… -> nhìn thấy.

+ Có khi được cất giấu kín đáo… -> không nhìn thấy.

=> Cả 2 đều đáng quí.

– Nêu lên bổn phận: phải động viên, tổ chức, khích lệ tiềm năng yêu nước của mọi người. [Phải ra sức giải thích, tuyên truyền…kháng chiến].

-> Đưa hình ảnh để diễn đạt lí lẽ –> Dễ hiểu, dễ đi vào lòng người.

III. Tổng kết

1. Nghệ thuật:

– Xây dựng luận điểm ngắn gọn, súc tích, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng toàn diện, tiêu biểu, chọn lọc theo các phương diện: lứa tuổi, nghề nghiệp, vùng miền,…

– Sử dụng từ ngữ gợi hình ảnh [ làn sóng, lướt qua, nhấn chìm…] câu văn nghị luận hiệu quả [ câu có từ quan hệ từ… đến].

2. Ý nghĩa:- Khẳng định dân ta có lòng yêu nước nồng nàn và làm sáng tỏ lòng yêu nước đó

3.Ghi nhớ: sgk [27 ].

IV. Luyện tập

Bài tập: Viết một đoạn văn từ 3 đến 5 câu lập luận theo mô hình "từ… đến" để nói về phong trào thi đua của lớp em trong học kì 1 vừa qua?

HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG

1. Mục tiêu: tạo cơ hội cho HS vận dụng những kiến thức, kĩ năng, thể nghiệm giá trị đã được học vào trong cuộc sống thực tiễn ở gia đình, nhà trường và cộng đồng.

2. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân

3. Sản phẩm hoạt động: Phần trình bày miệng của học sinh

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh đánh giá học sinh

– Gv đánh giá học sinh

5. Tiến trình hoạt động

Gv nêu nhiệm vụ: Liên hệ với cuộc sống hiện tại chỉ ra một số biểu hiện thể hiện lòng yêu nước của nhân dân ta hiện nay?

– Hs tìm và nêu biểu hiện cụ thể

Hs trình bày – hs khác bổ sung

Gv bổ sung thêm

HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG

1. Mục tiêu: khuyến khích HS tiếp tục tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức, nhằm giúp HS hiểu rằng ngoài kiến thức đã học trong nhà trường còn rất nhiều điều cần phải tiếp tục học hỏi, khám phá

2. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân ở nhà

3. Sản phẩm hoạt động: Phần trình bày trên giấy của học sinh

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh đánh giá học sinh

– Gv đánh giá học sinh

5. Tiến trình hoạt động

Gv nêu nhiệm vụ:

– Kể tên một số văn bản nghị luận xã hội của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

– học sinh thực hiện ở nhà nộp kết quả vào tiết sau

Nhắc nhở:  Chuẩn bị  bài “Đặc điểm của văn bản nghị luận”

IV.  Rút kinh nghiệm:

Video liên quan

Chủ Đề