Tapse là gì

07/09/2021 - 11:10 PMBS Nguyễn Đức Tỉnh 1267 Lượt xem

Siêu âm tim là gì?

Siêu âm tim là một hình thức của siêu âm, bác sỹ dùng để đánh giá chức năng hoạt động của quả tim của chúng ta, khi siêu âm tim bạn có thể biết được các thông số cơ bản như kích thước các buồng tim, chức năng hoạt động của tìm có bình thường hay bị giảm, các khối u bất thường trong tim, hoặc có thể phát hiện tình giạng nhồi máu cơ tim, siêu âm tim là kỹ thuật cận lâm sàng, thường do bác sỹ Tim mạch hoặc bác sỹ Chuyên khoa chẩn đoán hình ảnh thực hiện sau khi được đào tạo chuyên sâu về siêu âm tim từ 3-6 tháng.

 

Tapse là gì

Hình ảnh siêu âm tim

Chỉ định siêu âm tim

Chỉ định siêu âm tim thường được áp dụng trong các trường hợp sau:

  • Nhịp đập và kích thước tim to bất thường
  • Khi có cơn đau ngực không rõ nguyên nhân
  • Nhằm tầm soát bất thường bẩm sinh về tim
  • Khảo sát cấu trúc van tim, buồng tim, chức năng co bóp của thành tim
  • Đánh giá các huyết khối ở trong tim hoặc các mạch máu lớn cạnh tim
  • Chẩn đoán sàng lọc trước khi phẫu thuật tim nhằm biết rõ cấu trúc giải phẫu và chức năng của tim
  • Đánh giá cơ tim, các trường hợp nghi chèn ép tim cấp trong tràn dịch màng ngoài tim
  • Trong chấn thương ngực mà không loại trừ được có chấn thương tim hay không
  • Tầm soát tim trước khi thực hiện các phẫu thuật lớn ở cơ quan khác…..

 Xem thêm:

  • Thai chết lưu là gì, dấu hiệu nhận biết thai chết lưu
  • Siêu âm độ mờ da gáy như thế nào

Các loại siêu âm tim hiện nay

Chia theo vị trí khảo sát thì có:

  • Siêu âm tim qua thành ngực
  • Siêu âm tim qua thực quản

Chia theo kỹ thuật khảo sát thì có:

Tapse là gì

Hình ảnh siêu âm tim TM

  • Siêu âm tim có chất tương phản màu

Lưu ý khi đi làm siêu âm tim

  • Khi đi siêu âm tim bạn cần lưu ý gì? Có thể nói kỹ thuật siêu âm tim là một kỹ thuật khá chuyên sâu, trước khi thực hiện siêu âm tim bạn cần được khám lâm sàng bởi bác sỹ tim mạch, sau đó bạn sẽ được chỉ định siêu âm tim và các kỹ thuật cận lâm sàng khác như xét nghiệm máu, chụp XQ tim phổi , làm điện tim … nhằm đánh giá một cách tổng thể chứ không thể chỉ dựa vào kết quả siêu âm tim để chẩn đoán bệnh được.
  • Khi thực hiện siêu âm tim, bạn không cần phải chuẩn bị trước điều gì, tuy nhiên trước khi thực hiện hãy hít sâu thở đều, tránh trường hợp bị hồi hộp gây tăng nhịp tim quá mức gây ảnh hưởng sai lệch kết quả siêu âm tim.

ý nghĩa các chỉ số trong siêu âm tim

 

Tapse là gì

siêu âm tim PW

  • Ao: Động mạch chủ (Aorta)
  • LA: Nhĩ trái (Left Atrium)
  • RA: Nhĩ phải (Right Atrium)
  • LV: Thất trái (Left Ventricular)
  • RV: thất phải (Right Ventricular)
  • LVOT: buồng tống thất trái (left ventricular outflow tract)
  • RVOT: buồng tống thất phải (right ventricular outflow tract)
  • EF: phân suất tống máu (Ejection Fraction)
  • EF (teich): phân suất tống máu theo phương pháp Teicholz
  • IVSd: Độ dày vách liên thất kỳ tâm trương (Interventricular Septal Diastolic)
  • IVSs: Độ dày vách liên thất kỳ tâm thu (Interventricular Septal Systolic)
  • LVEDd : Đường kính thất trái tâm trương (Left Ventricular End Diastolic Dimension)
  • LVEDs: Đường kính thất trái tâm thu (Left Ventricular End Systolic Dimension)
  • LVPWd: Độ dày thành sau thất trái tâm trương (Left ventricular posterior wall diastolic)
  • LVPWs: Độ dày thành sau thất trái tâm thu (Left ventricular posterior wall systolic)
  • EDV (Teich): Thể tích cuối tâm trương theo phương pháp Teicholz (End diastolic Volume)
  • ESV (Teich): Thể tích cuối tâm thu theo phương pháp Teicholz ( End-systolic volume)
  • SV (Teich): Stroke Volume
  • Ann: Đường kính vòng van (Annular)
  • AML: Lá trước van hai lá (anterior mitral valve leaflet)
  • PML: Lá sau van hai lá (posterior mitral valve leaflet)
  • MVA: Đường kính lỗ van hai lá (mitral valve area)
  • PHT: Thời gian giảm nửa áp lực (Pressure half time)
  • TV: Van ba lá (Tricuspid Valve)
  • AnnTV: Đường kính vòng van ba lá (Annular Tricuspid Valve)
  • AV: Van động mạch chủ (Aortic Valve)
  • AoVA: Đường kính vòng van động mạch chủ
  • AoR: Đường kính xoang Valsalva
  • AoT: Động mạch chủ đoạn quai
  • AVA: Đường kính lỗ van động mạch chủ 

Chỉ số bình thường và bất thường trong siêu âm tim

A – NHĨ TRÁI

  • Đường kính nhĩ trái - Left atrial diameter (mm), Bình thường 30-40; giãn nhẹ 41-46; giãn vừa 47-52; giãn nhiều >52
  • Đường kính nhĩ trái theo diện tích da - Left atrial diameter/body surface (mm/m2), Bình thường 15-23; giãn nhẹ 24-26; giãn vừa 27-29; giãn nhiều >29
  • Thể tích nhĩ trái - Left atrial area (cm2), Bình thường <21; giãn nhẹ 21-30; giãn vừa 31-40; giãn nhiều >40
  • Thể tích nhĩ trái theo diện tích da - Left atrial volume/body surface (ml/m3), Bình thường ≤34
  • Đường kính trục ngắn nhĩ phải - Minor right atrial diameter (mm), Bình thường 29-45; giãn nhẹ 46-49; giãn vừa 50-54 ; giãn nhiều >54
  • Đường kính trúc ngắn nhĩ phải / diện tích da - Minor right atrial diameter/body surface (mm/m2), Bình thường: 19 ± 3 (1 SD)
  • Đường kính trục dài nhĩ phải - Major right atrial diameter/body surface (mm/m²), Bình thường: Nam 24 ± 3 (1 SD), Nữ 25 ± 3 (1 SD)
  • Thể tích nhĩ phải / diện tích da - Right atrial volume/body surface (ml/m²), Bình thường: Nam 25 ± 7 (1 SD),  Nữ 21 ± 6 (1 SD)

Các chỉ số bình thường:

IVSd:6-10mm

IVSs:6-13mm

LVEDd:40-60mm

LVEDs:20-40mm

LVPWd:6-11mm

LVPWs:6-13mm

EDV:nam65-155ml,nữ 55-110ml

ESV:nam20-60ml,nữ20-50ml

EF:≥55%

FS:28-42%

Phân suất tống máu – Ejection fraction (%)

  • Phân loại cổ điển cho cả hai giới: Bình thường ≥55; Bất thường nhẹ 45-54, vừa 30-44, nặng <30 Phân loại mới cho nam: Bình thường 52-72; Bất thường nhẹ 41-51, vừa 30-40, nặng <30
  • Phân loại mới cho nam: Bình thường 54-74; Bất thường nhẹ 41-53, vừa 30-40, nặng <30

Các thành tim và khối cơThành sau và vách - Thickness of posterior and septal wall (mm): Bình thường 6-9; Bất thường nhẹ 10-12, vừa 13-15, nặng >15

RVD1 (Basal RV diameter):25-41mm

RVD2 (Mid ventricular RV diameter):19-35mm

RVD3 (Base apex distance): 59-83mm

RVOT1 (Proximal RVOT):21-35mm

RVOT2 (Distal RVOT):17-27mm

Tapse là gì

Cách đó kích thước thất phải

Chiều dày thành (RV wall thickness): ≤5mm, TAPSE:>17mm

Vận tốc đỉnh tâm thu Doppler mô của vòng van 3 lá(Peak systolic tissue doppler velocity of the tricuspidannulus(S wave) PW-Doppler)

E – ĐỘNG MẠCH CHỦ VÀ VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ (AOROTA AND AORTIC VALVE)

Các chỉ số bình thường:

  • Biên độ mở van ở đầu kỳ tâm thu: 15-25mm
  • Vmax: <2.5m/s Gp: <35mmHg
  • Đường kính động mạch chủ (20-36mm)

Tapse là gì

AO/Vịtrí

Vòng van

Xoang Valsalva

Đoạn nối

Đoạn lên

Đoạn cung

Bình thường

20-31mm

29-45mm

22-36mm

22-36mm

22-36mm

Theo diện tích da

12-14mm/m2

15-20mm/m2

13-17mm/m2

13-17mm/m2

Hở van chủ (Aortic valve regurgitation):

Đánh giá theo mức độ lan truyền dòng hở van trong thất trái:

  • Độ 1: Dòng chảy chỉ giới hạn ngay dưới van chủ
  • Độ 2: Dòng chảy lan tới không quá ½ lá trước van 2 lá
  • Độ 3: Dòng chảy lan tới cơ nhú
  • Độ 4: Dòng chảy lan tới mỏm tim

Tapse là gì

Venacontracta(cm)

PHT (thời gian nửa áp lực)CW-Doppler

Dòng chảy tâm trương đảo ngượcđộngmạchchủxuống

Nhẹ:<0.3

Vừa:0.3-0.6

Nặng:>0.6

Nhẹ:>500

Vừa:200-500

Nặng:<200

Nhẹ: nếucóở tâm trương

Vừa: tâmtrươngsớm

Nặng:toàn tâm thu

Định lượng dòng hở (Jet-quantification):

  • Jet-width / LVOT-width: nhẹ <0.25; vừa 0.25-0.64; nặng >0.64
  • Jet-area / LVOT-area: nhẹ <0.05; vừa 0.05-0.59; nặng >0.59

Các tham số định tính:

Chỉsố /Mứcđộ hở

Mức độ nhẹ

Mức độ vừa

Mức độ nặng

S Hở (Jet area)

Nhỏ

Biến đổi

Lớnnếutrungtâm,

biếnđổinếulệchtâm

Khuyết diện tiếp xúc van

Nhẹ

Vừa

Nhiều

Dòng hở trên CW

Nhạt

Biến đổi

Đậm

Nhĩ trái

Bìnhthường

Bt Or giãn

Giãn

Thất trái

Bìnhthường

BT Or giãn

Giãn

Dòng hở trên CW

Nhạt

Biếnđổi

Đậm

Nhĩ trái

BT

BT or giãn

Giãn

Thất trái

BT

BT or giãn

Giãn

Thêm vào thông số PISA (Additional PISA-parameters)

Chỉsố / Mứcđộ hở

Mứcđộ nhẹ

Mứcđộvừa

Mứcđộ nặng

EROA(cm2)

<0.10

0.10-0.29

>0.29

Thể tích hở

=EROA xTVI

(ml / nhát bóp)

<30

30-59

>59

Phân suất hở%

<30

30-49

>49

Hẹp van chủ (Aortic valve stenosis)Diện tích van - Valve area (cm2)

Nhẹ >1.5; Vừa 1.0-1.5; Nặng <1.0

Diện tích van / Diện tích da - Normalized valve area (cm2/m2)

Nhẹ >0.85; Vừa 0.60-0.85; Nặng <0.60

Đo các thông số (mmHg)

Tapse là gì

Chênh áp TB(mmHg)

V tối đa(m/s)

Chênh áp

tối đa(mmHg)

Tỷ số vận tốc (đường rathấttrái/vanchủ)

Nhẹ:<20

Vừa:20-40

Nặng:>40

Nhẹ:2.6-2.9

Vừa:3.0-4.0

Nặng:>4.0

Nhẹ:<35

Vừa:35-65

Nặng:>65

Nhẹ:>0.5

Vừa:0.25-0.5

Nặng:<0.25

F – ĐỘNG MẠCH PHỔI VÀ VAN ĐMP (PULMONARY AND PULMONARY VALVE)

Đường kính bình thường ĐMP: 15-20mm

Bình thường: Vmax 60-90cm/s

  • Áp lực động mạch phổi tâm thu = 4 V2hở 3 lá + Áp lực nhĩ phải. hở 3 lá là vận tốc tối đa của dòng hở 3 lá.
  • Áp lực nhĩ phải: bình thường là 5 mmHg, khi suy tim nhẹ là 10 mmHg, khi suy tim nặng là 15 mmHg.
  • Áp lực động mạch phổi tâm trương = 4V2cuối tâm trương + 10., V2 cuối tâm trương là vận tốc cuối tâm trương của phổ dòng hở van động mạch phổi. Bình thường, áp lực động mạch phổi tâm trương là 12-14,5mmHg.
  • Áp lực động mạch phổi trung bình = 4V2đầu tâm trương + 10., V2 đầu tâm trương là vận tốc đầu tâm trương của phổ dòng hở van động mạch phổi. Bình thường áp lực động mạch phổi trung bình là 15-23mmHg.

Hẹp van ĐMP (Pulmonary valve stenosis):

  • Hẹp nhẹ: Vmax <3m/s Gpmax <36mmHg
  • Hẹp vừa: Vmax 3-4m/s Gpmax 36-64mmHg
  • Hẹp nặng: Vmax >4m/s Gpmax >64mmHg

Hở van ĐMP (Pulmonary valve regurgitation):

  • Hở nhẹ (Kích thước dòng hở với Nyquist 50-60cm/s: Gốc hẹp, thường <10mm)
  • Hở vừa (Kích thước dòng hở với Nyquist 50-60cm/s: trung gian)
  • Hở nặng (Kích thước dòng hở với Nyquist 50-60cm/s: Lớn gốc rộng, có thể ngắn)

Chỉ số bình thường:

  • Ve: 60-120cm/s Va: 50-80cm/s Gp: <5mmHg E/A>1 Diện tích lỗ van 2 lá: 4-6cm2
  • EF slope: 75-125mm/s (Dốc tâm trương) DE: 17-23mm (Biên độ di động của lá trước)

Hẹp van 2 lá (Mitral valve stenosis):

Mứcđộhẹp

Nhẹ

Vừa

Nặng

Diệntíchlỗ van(cm2)

>1,5

1-1,5

<1

PHT(ms)

<146

146-220

>220

Chênháptrungbình(mmHg)

<5

5-10

>10

Áplựcđộngmạchphổi (mmHg)

<30

30-50

>50

Hở van 2 lá (Mitralvalve regurgitation)

  • Bình thường:Không có dòng phụt
  • Nhẹ: Dòng phụt trung tâm (thường<4cm2, hay<20%diện tích nhĩ trái)
  • Vừa:Dòng phụt trung bình (4-10cm2, hay20-40%diện tích nhĩ trái)
  • Nặng:Dòng phụt lớn(thường>10cm2, hay>40%diện tích nhĩ trái, dòng xoáy)

H–VAN 3 LÁ(TRICUSPIDVALVE)

Chỉ số bình thường: Vmax <0,5-1m/s Gp <2mmHg

Hẹp van 3 lá (Tricuspid valve stenosis):

  • Dấu chứng hẹp đáng kể về huyết động: chênh áp trung bình ≥5mmHg; tích phân vận tốc thời gian dòng chảy ba lá >60cm; T1/2 ≥190ms;  phương trình liên tục ≤1cm2; nhĩ phải giãn ≥ mức độ vừa; giãn tĩnh mạch chủ dưới.

Hở van 3 lá (Tricuspid valve regurgitation):

  • Hở nhẹ: Diện tích dòng hở trung tâm <5cm2, PISA với Nyquist 28cm/s: <0,5cm
  • Hở vừa: Diện tích dòng hở trung tâm 5-10cm2, PISA với Nyquist 28cm/s: 0,6-0,9cm
  • Hở nặng: Diện tích dòng hở trung tâm >10cm2, PISA với Nyquist 28cm/s: >0,9cm

Trên đây bác sỹ nguyễn Đức Tỉnh tổng hợp một vài thông số quan trọng trong siêu âm tim- Một lĩnh vực rất khó trong chuyên ngành chẩn đoán hình ảnh. nếu bạn thấy bài viết này hay, hãy cho chúng tôi một like và một chia sẻ để chúng tôi làm động lực sẽ tiếp tục chia sẻ nhiều kiến thức y khoa thú vị hơn nữa. Các bạn có thể xem thêm thông tin tại website Nguyenductinh.com. chúc bạn và gia đình luôn mạnh khỏe.