Tài liệu Dạy -- Học Vật lý 7 Chủ đề 17

Cuốn sách "Tài Liệu Dạy Học Vật Lí 7" do nhà xuất bản giáo dục Việt Nam ấn bản nhằm hỗ trợ việc dạy học và tự học chương trình Vật lí Trung học cơ sở [THCS] của thầy cô giáo và các em học sinh, phù hợp với những yêu cầu của Chuẩn kiến thức, kĩ năng trong Chương trình giáo dục phổ thông. Sách cập nhật các kiến thức và phương pháp dạy học, theo sát với những thành tựu của khoa học công nghệ hiện đại, đồng thời kích thích lòng ham thích của các em học sinh trong việc học tập bộ môn Vật lí, đưa ra một yếu tố quan trọng giúp các em học tập có hiệu quả. Đặc biệt sách được thiết kế nhằm tăng cường tính thực tiễn, thực hành, giúp các em kết nối môn học Vật lí với những thực tế đa dạng và sinh động của cuộc sống.
Bước đầu thể hiện một cách nhẹ nhàng tinh thần tích hợp trong hoạt động giáo dục : gắn bó môn học Vật lí với kiến thức của các môn Khoa học tự nhiên và Khoa học xã hội khác; với việc giáo dục bảo vệ môi trường, xây dựng ý thức tiết kiệm trong cuộc sống ; ... Chú trọng đến hình thức trình bày, thể hiện, trong điều kiện cho phép, từ màu sắc đến hình ảnh, nhằm tăng cường hiệu quả của việc chuyển tải nội dung kiến thức.

Nội dung cuốn Tài Liệu Dạy Học Vật Lí 7 được biên soạn bám sát sách giáo khoa vật lý 7 với 3 phần và 26 chủ đề:

PHẦN I. QUANG HỌC    Chủ đề 01. Nhận biết ánh sáng - Nguồn sáng và vật sáng    Chủ đề 02. Sự truyền ánh sáng    Chủ đề 03. Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng    Chủ đề 04. Định luật phản xạ ánh sáng    Chủ đề 05. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng    Chủ đề 06. Thực hành : Sự truyền thẳng của ánh sáng - Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng    Chủ đề 07. Gương cầu lồi    Chủ đề 08. Gương cầu lõmPHẦN II. ÂM HỌC    Chủ đề 09. Nguồn âm    Chủ đề 10. Độ cao của âm    Chủ đề 11. Độ to của âm    Chủ đề 12. Môi trường truyền âm    Chủ đề 13. Sự phản xạ âm    Chủ đề 14. Ô nhiễm do tiếng ồnPHẦN III. ĐIỆN HỌC    Chủ đề 15. Sự nhiễm điện    Chủ đề 16. Hai loại điện tích    Chủ đề 17. Dòng điện - Nguồn điện    Chủ đề 18. Chất dẫn điện và chất cách điện - Dòng điện trong kim loại    Chủ đề 19. Sơ đồ mạch điện - Chiều dòng điện    Chủ đề 20. Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện    Chủ đề 21. Tác dụng từ, tác dụng hoá và tác dụng sinh lí của dòng điện    Chủ đề 22. Cường độ dòng điện    Chủ đề 23. Hiệu điện thế    Chủ đề 24. Thực hành : Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp    Chủ đề 25. Thực hành : Đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với đoạn mạch song song    Chủ đề 26. An toàn khi sử dụng điện

CLICK LINK DOWNLOAD EBOOK [BẢN ĐẸP] TẠI ĐÂY.

Thẻ từ khóa: [PDF] Tài Liệu Dạy Học Vật Lí 7, Tài Liệu Dạy Học Vật Lí 7, Tài Liệu Dạy Học Vật Lí 7 pdf, Tài Liệu Dạy Học Vật Lí 7 ebook, Tải sách Tài Liệu Dạy Học Vật Lí 7

  • Hỏi đáp
  • Lớp 12
  • Lớp 11
  • Lớp 10
  • Lớp 9
  • Lớp 8
  • Lớp 7
  • Lớp 6
  • Lớp 5
  • Lớp 4
  • Lớp 3
  • Lớp 2
  • Lớp 1
      • Toán lớp 1
      • Tự nhiên và Xã hội lớp 1

Giải bài tập Tài liệu Dạy - học Vật lý 7 - Để học tốt Tài liệu Dạy - học Vật lý 7 - Tổng hợp lời giải cho các bài tập trong sách giáo khoa Tài liệu Dạy - học Vật lý 7

Hướng dẫn Tài liệu dạy học Vật lý 7 Chủ đề 17hay nhất. Tải về định dạng file PDF cho các thầy cô giáo tham khảo.

Hoạt động 1 trang 115 - Tài liệu Dạy Học Vật lý 7 Chủ đề 17

Hãy thí nghiệm và nhận xét, kết luận.

Sử dụng máy tĩnh điện, quay tay quay của máy một lúc để tích điện cho quả cầu A ở đầu cần kim loại của máy. Dùng tay cầm một đầu của bóng đèn neon nhỏ, chạm đầu kia của bóng đèn vào A [hình H17.2]. Các em sẽ thấy đèn sáng trong thời gian ngắn rồi tắt. Để bóng đèn lại sáng, ta phải tiếp tục quay tay của máy phát.

Ta có thể nhận xét và kết luận thế nào qua thí nghiệm trên?

Lời giải chi tiết

Bóng đèn sáng khi có dòng điện tích dịch chuyển qua nó. Khi này, ta nói có dòng điện chạy qua bóng đèn.

Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.

Hoạt động 2 trang 116 - Tài liệu Dạy Học Vật lý 7 Chủ đề 17

Hãy quan sát và giải thích.

Người ta thường ví hoạt động của các dụng cụ điện với việc sử dụng nước trong gia đình.

Từ hồ sơ minh họa ở hình H17.3, em hãy mô tả vì sao ta luôn có được dòng nước chảy khi mở vòi nước trong nhà. Nguồn điện có tác dụng tương tự với những bộ phận nào trong hồ sơ này? Từ đó, em có thể nêu lên thế nào là nguồn điện?

Lời giải chi tiết

Nước được bơm bởi máy bơm và chứa vào một bồn nước trên cao. Nguồn điện cung cấp dòng điện, có tác dụng như máy bơm cung cấp dòng nước.

Hoạt động 3 trang 116 - Tài liệu Dạy Học Vật lý 7 Chủ đề 17

Hãy quan sát hình H17.5 và kể tên các nguồn điện trong hình này.

Lời giải chi tiết

Các nguồn điện như: Pin, ắc – quy, pin năng lượng Mặt Trời, máy phát điện, đi – na – mô, ổ điện..

Mỗi nguồn điện thường có hai cực.

Một số nguồn điện, hai cực được phân ra thành cực dương [kí hiệu bằng dấu +] và cực âm [kí hiệu bằng dấu [-]].

Hoạt động 4 trang 117 - Tài liệu Dạy Học Vật lý 7 Chủ đề 17

Em hãy tập lắp ráp một nguồn điện đơn giản.

Dụng cụ: Nguồn điện [pin và đế gắn pin], bóng đèn và đế gắn đèn, dây dẫn, công tắc.

Nếu đèn không sáng, ngắt công tắc và kiểm tra lại từng bộ phận trong mạch điện để tìm nguyên nhân đèn không sáng và khắc phục. Thực hiện cho đến khi đóng công tắc thì mạch điện kín và đèn sáng.

Lắp mạch điện như hướng dẫn trên hình H17.6. Đóng công tắc, quan sát đèn có sáng hay không.

Lời giải chi tiết

Hệ thống gồm nguồn điện và các thiết bị tiêu thụ điện, dây dẫn, công tắc,… nối với nhau tạo thành một mạch điện.

Hoạt động 5 trang 117 - Tài liệu Dạy Học Vật lý 7 Chủ đề 17

Một số thiết bị điện có nguồn điện là pin sạc [pin có thể nạp điện để sử dụng lại] như đèn pin sạc [hình H17.7], điện thoại di động, micrô không dây,…Khi ta không sử dụng các thiết bị này cắm chúng vào ổ điện để sạc pin, pin trong thiết bị là nguồn điện hay dụng cụ tiêu thụ điện? Nếu pin không phải là nguồn điện thì lúc này nguồn điện ở đâu?

Lời giải chi tiết

Khi ta không sử dụng các thiết bị này và cắm chúng vào ổ điện để sạc pin, pin trong thiết bị là dụng cụ tiêu thụ điện. Khi đó nguồn điện lúc này là ổ cắm điện.

Bài 1 trang 118 - Tài liệu Dạy Học Vật lý 7 Chủ đề 17

Thế nào là dòng điện? Thế nào là nguồn điện?

Hãy kể một số nguồn điện trong thực tế cuộc sống mà em biết.

Nguồn điện nào trong số đó, hai cực của nguồn điện được phân ra thành cực dương và cực âm?

Lời giải chi tiết

Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.

Nguồn điện là một thiết bị óc khả năng cung cấp dòng điện để các dụng cụ hoạt động.

Mỗi nguồn điện thường có hai cực.

Các nguồn điện như: Pin, ắc-quy, pin năng lượng Mặt Trời, máy phát điện, đi-na-mô, ổ điện,..

Các nguồn điện mà cực của chúng được phân thành cực âm, cực dương như: Pin, ắc quy, pin năng lượng Mặt Trời.

Bài 2 trang 118 - Tài liệu Dạy Học Vật lý 7 Chủ đề 17

Thế nào là một mạch điện?

Chiếc đèn bàn ta thường sử dụng để chiếu sáng bàn học ở nhà cùng với nguồn điện tạo thành một mạch điện. Loại đèn này thường sử dụng nguồn điện nào? Em có thể kể tên và chỉ ra các bộ phận cơ bản của mạch điện trong chiếc đèn bàn [hình H17.8]?

Lời giải chi tiết

Hệ thống gồm nguồn điện và các thiết bị tiêu thụ điện, dây dẫn, công tắc,..nối với nhau tạo thành một mạch điện.

Ở chiếc bàn thường sử dụng nguồn điện không phân rõ cực âm,cực dương [nguồn xoay chiều].

Các bộ phận như: Nguồn điện [ổ cắm], dây dẫn, công tắc, bóng đèn.

Bài 3 trang 118 - Tài liệu Dạy Học Vật lý 7 Chủ đề 17

Vật nào sau đây không có dòng điện chạy qua?

A. Acquy đang được nạp điện [sạc điện].

B. Tivi đang ở chế độ chờ [khi dùng remote điều khiển, tivi sẽ hoạt động].

C. Quạt điện đang quay liên tục.

D. Chiếc đèn bàn đang được nối vào ổ điện nhưng công tác đèn ở vị trí off [vị trí tắt].

Lời giải chi tiết

Chọn đáp án D.

Bài 4 trang 118 - Tài liệu Dạy Học Vật lý 7 Chủ đề 17

Dụng cụ nào sau đây không phải là nguồn điện?

A. Bóng đèn điện đang sáng.

B. Acquy.

C. Dynamo gắn ở xe đạp.

D. pin.

Lời giải chi tiết

Chọn đáp án A.

Bài 5 trang 118 - Tài liệu Dạy Học Vật lý 7 Chủ đề 17

Một học sinh lắp mạch điện để làm sáng bóng đèn như ở hình H17.6 nhưng đèn lại không sáng. Theo em, có thể có những nguyên nhân nào khiến bóng đèn không sáng?

Lời giải chi tiết

Một số nguyên nhân làm bóng đèn không sáng: nguồn điện hết điện, lắp ngược pin, dây nối lỏng, hoặc đèn bị cháy hỏng, công tắc tiếp xúc kém

Video liên quan

Chủ Đề