So sánh tên chuỗi trong java
Chúng ta có thể so sánh chuỗi trong Java dựa trên cơ sở nội dung và tham chiếu. Nó được sử dụng trong sự xác nhận bởi phương thức equal(), sắp xếp bởi phương thức compareTo(), so khớp tham chiếu bởi toán tử ==, … Show So sánh chuỗi bởi phương thức equals() trong JavaPhương thức equals() so sánh nội dung ban đầu của chuỗi. Nó so sánh tính cân bằng của các giá trị chuỗi. Lớp String cung cấp hai phương thức:
Ví dụ 1 class Sosanhchuoi1{ public static void main(String args[]){ String s1="Vietjack"; String s2="Vietjack"; String s3=new String("Vietjack"); String s4="Vietjackteam"; System.out.println(s1.equals(s2));//true System.out.println(s1.equals(s3));//true System.out.println(s1.equals(s4));//false } } Quảng cáo Ví dụ 2 class Sosanhchuoi2{ public static void main(String args[]){ String s1="Vietjack"; String s2="VIETJACK"; System.out.println(s1.equals(s2));//false System.out.println(s1.equalsIgnoreCase(s3));//true } } So sánh chuỗi với toán tử == trong JavaToán tử == trong Java so sánh các tham chiếu chứ không phải so sánh các giá trị. Ví dụ: class Sosanhchuoi3{ public static void main(String args[]){ String s1="Vietjack"; String s2="Vietjack"; String s3=new String("Vietjack"); System.out.println(s1==s2);//true (boi vi ca hai cung tham chieu toi cung instance) System.out.println(s1==s3);//false(boi vi s3 tham chieu toi instance duoc tao khong phai trong Pool) } } So sánh chuỗi bởi phương thức compareTo() trong JavaPhương thức compateTo() so sánh các giá trị theo từ điển và trả về một giá trị nguyên miêu tả rằng nếu chuỗi đầu tiên là nhỏ hơn, bằng hoặc lớn hơn chuỗi thứ hai. Giả sử s1 và s2 là hai chuỗi. Nếu:
Quảng cáo class Teststringcomparison4{ public static void main(String args[]){ String s1="Vietjack"; String s2="Vietjack"; String s3="Doan"; System.out.println(s1.compareTo(s2));//0 System.out.println(s1.compareTo(s3));//1(boi vi s1 > s3) System.out.println(s3.compareTo(s1));//-1(boi vi s3 < s1 ) } } Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Các bạn có thể mua thêm khóa học JAVA CORE ONLINE VÀ ỨNG DỤNG cực hay, giúp các bạn vượt qua các dự án trên trường và đi thực tập Java. Khóa học có giá chỉ 300K, nhằm ưu đãi, tạo điều kiện cho sinh viên cho thể mua khóa học. Nội dung khóa học gồm 16 chuơng và 100 video cực hay, học trực tiếp tại https://www.udemy.com/tu-tin-di-lam-voi-kien-thuc-ve-java-core-toan-tap/ Bạn nào có nhu cầu mua, inbox trực tiếp a Tuyền, cựu sinh viên Bách Khoa K53, fb: https://www.facebook.com/tuyen.vietjack Loạt bài hướng dẫn của chúng tôi dựa một phần trên nguồn tài liệu của: Tutorialspoint.com Follow facebook cá nhân Nguyễn Thanh Tuyền https://www.facebook.com/tuyen.vietjack để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile.... mới nhất của chúng tôi. Ý nghĩa: Trả về một số nguyên là kết quả so sánh hai chuỗi st1, st2. Nếu hai chuỗi đó bằng nhau thì kết quả bằng 0, nếu chuỗi st1 < st2 thì kết quả là số âm, ngược lại nếu chuỗi st1 > st2 thì kết quả là số dương. Cách thực hiện so sánh:
Ví dụ: public class VDCompareTo { public static void main(String[] args) { String st1 = “HOA HAU”; String st2 = “HOA HAU”; System.out.println(st1.compareTo(st2)); } } Kết quả: 0
Ví dụ: public class VDCompareTo { public static void main(String[] args) { String st1 = “THI”; String st2 = “THIUNGXU”; System.out.println(st1.compareTo(st2)); } } Kết quả: -5
Ví dụ: public class VDCompareTo { public static void main(String[] args) { String st1 = “AD”;//D:68 String st2 = “AB”;//B:66 System.out.println(st1.compareTo(st2)); } } Kết quả: 2
Cú pháp: st1.indexOf(String st2 [,int fromIndex]); Ý nghĩa: Trả về một số nguyên là vị trí xuất hiện đầu tiên của chuỗi st2 trong st1 hoặc bắt đầu tử chỉ số fromIndex nếu có. Nếu chuỗi st2 không có trong chuỗi st1 thì kết quả trả về -1. Ví dụ:
Cú pháp: st1.lastIndexOf(String st2); Ý nghĩa: Trả về một số nguyên là vị trí xuất hiện cuối cùng của chuỗi st2 trong st1. Nếu chuỗi st2 không có trong chuỗi st1 thì kết quả trả về -1. Ví dụ:
Cú pháp: st1.replace(char oldChar, char newChar); Ý nghĩa: Thực hiện thay thế ký tự oldChar bằng ký tự newChar trong chuỗi st1. Nếu ký tự cần thay thế không có trong chuỗi st1 thì chương trình sẽ trả về chuỗi st1. Ví dụ: Lưu ý: Phương thức replaceAll(): tương tự như phương thức replace() nhưng chỉ thực hiện thay thế chuỗi. Phương thức replaceFirst(): tương tự như phương thức replaceAll() nhưng chỉ thực hiện thay thế chuỗi con đầu tiên có trong st1. Ví dụ:
Cú pháp: st1.split(String st2, int limit) Ý nghĩa: Trả về một mảng các chuỗi con bằng cách tách các phần tử trong chuỗi st1 bằng chuỗi st2. limit: kiểm soát số lượng các chuỗi con kết quả. Ví dụ:
Cú pháp: st.substring(int startIndex [, int endIndex]); Ý nghĩa: Tạo một chuỗi con từ vị trí có chỉ số là stratIndex trong chuỗi st. Trong trường hợp có endIndex, thì phương thức sẽ tạo một chuỗi con bắt đầu từ vị trí có chỉ số là startIndex và kết thúc tại vị trí có chỉ số endIndex – 1 trong chuỗi st. Ví dụ:
Cú pháp: st.trim(); Ý nghĩa: Thực hiện sẽ loại bỏ các khoảng trắng thừa ở đầu và cuối chuỗi st. Nếu chuỗi đó không có khoảng trắng thừa thì chương trình sẽ trả về chuỗi gốc. |