So sánh core m và core i

Các vi xử lý 4.5Watt từng được xử dụng cho M5 và M7 nay được đặt lại tên trong các thương hiệu gắn nhãn Core i5 và Core i7. Trong dòng seri Core, chỉ có Core i3 là vẫn giữ. Việc thay đổi tên này sẽ làm bối rối cho người dùng, nhiều người sẽ cho rằng mình đang nhận được một dòng chip mạnh hơn so với thực té họ có.

Trong khi chúng ta vẫn chưa có bất cứ cuộc thử nghiệm nào đối với dòng chip Kaby Lake, nhưng chúng ta tin chắc rằng với bộ vi xử lý 4.5Watt thì chậm hơn hẳn các dòng 15 Watt Core I5 hoặc Core i7. Về mặt khoa học, một con chip có cường độ Watt càng cao thì chip đó càng chạy nhanh, hiệu suất cao. Các chip có nguồn thấp chì dành cho các kiểu laptop mỏng, hoặc laptop không được thiết kế có quạt tản nhiệt, nhưng theo kinh nghiệm của chúng tôi, các dòng chip Core M có hiệu suất kém hơn về battery và đôi khi tệ hơn hẳn so với người anh em Core i.

Khi chúng tôi gặp gỡ và trò chuyện cùng người đại diện của Intel để nói về Kaby Lake, họ nói rằng khách hàng đã không hiểu về dòng sản phẩm Core M và động thái này sẽ giúp họ giảm bớt sự nhầm lẫn.

Cuối cùng là gì, có phải Core i5 thật sự là Core i5 không ?

Những điều khó hiểu hơn: Có hai dòng sản phẩm khác nhau với nhiều loại CPU hay có tên tương tự cho cả hai ?

Rối rồi đây ?!!?!?!

Intel sẽ cho bạn biết rằng bạn cần phải chú ý đến những con số SKU (Stock Keeping Unit) ở cuối tên con chip. Và nếu như thế, bạn sẽ tránh được sự nhầm lẫn này.

Dòng I seri vẫn giữ như bình thường, ví dụ Core i3, Core i5, và Core i7, với tất cả có con số đi theo của bộ vi xử lý và kết thúc là chữ cái “U” (ví dụ Core i3 7100U, i5-7200U và i7-7500U). Các dòng cũ như M5 và M7 sẽ có kí tự “Y” trong tên vi xử lý (ví dụ Core i5-7Y54, i7-7Y75, và M3-7Y30)

Đối với những ai đang chuẩn bị nâng cấp máy tính hay cần mua laptop mới. Có lẽ sẽ không khỏi thắc mắc về các dòng chip của Intel. Đặc biệt là chip U và chip M có gì khác biệt và nên chọn mua laptop chip U hay M là hợp lý. Đây là một trong những câu hỏi được nhiều khách hàng đề cập đến khi tới Trường Giang. Vì vậy, để giúp các bạn có thể lựa chọn được chiếc laptop có CPU phù hợp với nhu cầu. Hãy cùng Trường Giang đi So sánh chip U và chip M có gì khác nhau ngay trong bài viết này nhé!.

Giới thiệu về dòng chip máy tính Intel Core I

Core i là cách đặt tên CPU hiện tại của Intel cho các dòng CPU tầm trung cho đến máy tính để bàn và máy tính xách tay cao cấp. Đây cũng là dòng ᴄpu mà intel ѕản хuất phổ biến nhất hiện naу. Với phân ᴄấp i3 , i5, i7, i9, riêng ᴠới i9 thì ᴄhỉ хuất hiện trên những ᴄhiếᴄ laptop ᴄao ᴄấp đời mới. Và ѕố tiền bỏ ra phải rất lớn để ѕở hữu đượᴄ nó.

Chip Core “i3” đâу là ᴠi хử lý giá rẻ, ᴄó hiệu năng ổn định dành ᴄho ᴄáᴄ dàn máу tính ᴄó ngân ѕáᴄh hạn hẹp. Chip Core “i5” là ᴠi хử lý tầm trung, ѕo ᴠới ᴄáᴄ dòng Core i3 thì nó ᴄó hiệu năng tốt hơn đáng kể. Và tất nhiên mứᴄ giá ᴄủa dòng ѕản phẩm nàу ᴄũng ᴄao hơn.

So sánh core m và core i
So sánh chip u và chip m

Chip Core “i7” là ᴠi хử lý ᴄấp ᴄao, ᴄó hiệu năng tốt dành thíᴄh hợp ᴠới ᴄáᴄ mụᴄ đíᴄh ᴄhuуên nghiệp như ᴄhỉnh ѕửa đồ họa, ᴄhơi game ᴄấu hình ᴄao. Chip Core “i9” là ᴠi хử lý ᴄao ᴄấp nhất, bước tiến mới của intel. Có хung nhịp mạnh mẽ đủ để đáp ứng ᴄho ᴄáᴄ táᴄ ᴠụ ᴄhuуên nghiệp như ᴄhỉnh ѕửa ảnh ᴠà ᴠideo, ѕtream game trên ᴄáᴄ nền tảng trựᴄ tuуến.

Để có thể so sánh chi tiết chip U và chip M đầu tiên hãy tìm hiểu về cách đặt tên của các dòng chip Intel dưới đây. Để hiểu hơn về ý nghĩa của các ký hiệu này nhé!.

Cách đặt tên các dòng chip Intel

Cách đặt tên sản phẩm CPU của Intel đều có một quy ước nhất định. Bạn cần nắm bắt quy tắc đặt tên để phân biệt và dễ dàng lựa chọn được loại CPU phù hợp. Công thức đặt tên sản phẩm như sau:

Tên vi xử lý bao gồm:

  • Tên thương hiệu
  • Dòng sản phẩm
  • Số thứ tự thế hệ CPU
  • Số ký hiệu sản phẩm (SKU)
  • Hậu tố đặc biệt.

Ví dụ cụ thể:

Intel® Core™ i7-4900U

– Intel® Core™ là tên thương hiệu của dòng chip Core.

– i7 là dòng chip hay gọi là số hiệu bộ vi xử lý. Phiên bản xử lý của chip đã có 4 phiên bản xử lý là: Chip core i3, chip core i5, chip core i7, chip core i9.

– 4900 là thế hệ chip. Nếu dãy này có 4 số thì số đầu tiên là thế hệ chip. Còn nếu dãy số này chỉ có 3 số (ví dụ như i5 – 380) thì đó là thế hệ thứ nhất.

– U là hậu tố hay còn gọi là tham số đặc tính của sản phẩm. Có rất nhiều chữ cái viết tắt khác nhau về dòng sản phẩm bao gồm U, Y, HQ hoặc HK. Đây chính là tiền tố dòng sản phẩm (yếu tố then chốt để biết dòng CPU nào phù hợp với nhu cầu của người dùng).

Có thể thấy rằng, hãng Intel có rất nhiều dòng chip khác nhau cho cả máy tính PC và laptop, mỗi dòng phù hợp với từng đối tượng khác nhau. Vì vậy các bạn cần biết rõ nhu cầu cá nhân cũng như hiểu các thông số trên bộ vi xử lý để có thể so sánh chip U và chip M hay lựa chọn được chiếc laptop có CPU phù hợp nhất.

So sánh chip U và chip M. Ý nghĩa của hậu tố đặc biệt

Ký hiệu hậu tố đặc biệt (tiền tố chữ cái và tiền tố sản phẩm) trên tên vi xử lý giúp bạn phân loại và nắm rõ đặc tính của vi xử lý đó, cụ thể chúng ta sẽ thường gặp những cái tên dưới đây.

Hậu tố đặc biệtTên đầy đủÝ nghĩaMMobileChip dùng cho điện thoại, các laptop business hiện đại, mỏng nhẹKUnlokedMở khóa xung nhịp, hỗ trợ ép xung, tăng hiệu suấtUUltra – low powerTiết kiệm pin, ít tỏa nhiệtHHigh performance graphicsHiệu năng caoTPower optomized lifestyleTối ưu điện năng tiêu thụHKHigh performance optimized for mobile, unlockedHiệu năng cao, cần mở khóa xung nhịp, hỗ trợ ép xung, tăng hiệu suấtHQHigh performance optimized for mobile, quad – coreHiệu năng cao, 4 nhân thựcYExtremely low powerSiêu tiết kiệm pin, ít tỏa nhiệtGGraphics on packageKèm card đồ họa rời

Chip K

Các bộ xử lý này đã được mở khóa, vì vậy chúng có thể được ép xung. Hầu hết các CPU “K” là các bộ phận dành cho máy tính để bàn dành cho người đam mê. Cho đến thế hệ hiện tại chỉ có CPU i5 và i7 K series, nhưng bây giờ đã có cả CPU i3 K series.

Chúng có xu hướng nằm ở đầu khung tốc độ đồng hồ đối với loại CPU và cả mức tiêu thụ điện năng. Ví dụ, i7 7700K thế hệ hiện tại có TDP (Công suất thiết kế nhiệt) là 91 watt. I7 7700 “bình thường” chạy ở tốc độ xung nhịp chậm hơn 600Mhz, bị khóa và có TDP 65W.

Chip T

Đây là một CPU máy tính để bàn công suất thấp. Nó chạy ở tốc độ xung nhịp thấp hơn và sử dụng ít năng lượng hơn. I7 7700T chạy chậm hơn 700Mhz so với phiên bản thông thường của chip. Nhưng chỉ sử dụng 35 watt thay vì 65. Đây là điều phổ biến ở máy tính tất cả trong một hoặc các hệ số dạng nhỏ hơn.

Chip U

Đây là CPU máy tính xách tay điện áp thấp/ công suất thấp. Ngày nay, chip “U” là CPU máy tính xách tay tiêu chuẩn. Chúng có TDP trong khoảng 15–28 watt. Tìm hiểu thêm về ưu và nhược điểm chi tiết của dòng chip u qua so sánh chip U và chip M ở mục dưới.

So sánh core m và core i
Nên chọn chip u hay m

Chip Y

Đây là CPU điện áp cực thấp / công suất thấp. Chúng có đồng hồ cơ bản rất thấp (1,0Ghz). Nhưng đồng hồ tăng tối đa cao hơn đáng kể. Ký hiệu Y từng là Core M. TDP trên chip Core M có thể điều chỉnh dựa trên ứng dụng, từ 3,5W đến 7W. Đó là lãnh thổ của máy tính bảng và ở mức rất thấp của phạm vi gần như có thể lấn át điện thoại thông minh. Lưu ý rằng hiệu suất của chip “Y” có cùng số bộ phận có thể thay đổi đáng kể từ máy tính này sang máy tính khác do các hằng số nhiệt và công suất.

Chip H

Đây là một phần di động công suất cao sử dụng đồ họa Iris Pro. Và trong thế hệ hiện tại cũng có thêm bộ nhớ đệm 64MB cấp 4. Chúng có xu hướng là chip 35–45 watt và là lõi tứ thật sự. Chúng cũng có tốc độ xung nhịp cơ bản cao nhất và tăng tốc độ xung nhịp mà bạn sẽ tìm thấy trong các bộ phận của máy tính xách tay.

Chip HQ

Là dòng chip HQ là dòng CPU cao cấp, sở hữu 4 nhân mang đến hiệu năng đồ họa rất cao. Thường được các game thủ và người dùng chuyên nghiệp lựa chọn đầu tiên bởi khả năng tương thích tốt với những dòng card đồ hoạ rời NVIDIA cao cấp.

Chip HK

Đó là một CPU máy tính xách tay được mở khóa. Nó chỉ có lõi tứ và không có đồ họa Iris. Đây là CPU hiệu năng ᴄao nhất trên laptop ᴠà ᴄó thể ép хung. Ví dụ: i9-9850HK.

Chip G

Các chip này đi kèm với đồ họa dựa trên AMD Vega trên chip (chúng không dùng chung khuôn). Mang lại hiệu suất đồ họa tốt hơn nhiều so với đồ họa tích hợp của Intel. Dòng chip được trang bị bộ vi xử lý đồ họa cơ bản. Cho phép người dùng có thể thực hiện được các tác vụ văn phòng và xem video với độ phân giải trung bình khi chưa có card đồ họa rời.

Chip M

Thường хuất hiện trên ᴄáᴄ laptop thế hệ thứ 4 (gen 4) trở ᴠề trướᴄ ᴄó TDP tầm 35W. Phân khúᴄ ᴄho nhu ᴄầu ᴠăn phòng ᴠà ᴄó thể tháo rời nâng ᴄấp haу hạ ᴄấp CPU đượᴄ. Ví dụ: Core i7-4600M.

So sánh core m và core i
Chip intel M hay U mạnh hơn

Hiện trên thị trường có rất nhiều dòng nhưng phổ biến và được nhắc đến thường xuyên là chip U, chip M, chip H, chip HQ … Tuy nhiên, trong bài viết này Trường Giang sẽ chỉ so sánh chip U và chip M. Hai dòng chip thông dụng nhất dành cho dòng laptop phổ thông. Bổ sung thêm một số kiến thức giúp bạn lựa chọn được chiếc laptop phù hợp với nhu cầu sử dụng cá nhân.

So sánh chip U và chip M có gì khác nhau

So sánh chip U và chip M: Ưu và nhược điểm của Chip U

Khi bắt đầu so sánh chip U và chip M, không thể bỏ qua ưu điểm của dòng chip U là “ Tiết kiệm pin, mát máy và xử lý nhanh”

Ưu điểm

– Tiết kiệm pin: chip U giúp kéo dài thời lượng pin, thuận tiên cho bạn khi di chuyển nhiều ra bên ngoài.

– Mát máy: chip U xử lý dữ liệu êm và mát, không nóng như các dòng chip M cũ.

– Xử lý tác vụ nhanh: nếu nhu cầu của bạn là văn phòng, lướt web, giải trí, chơi game Liên minh huyền thoại. Hoặc Photoshop thì chip U hoàn toàn đảm nhiệm được trọn vẹn.

Nhược điểm: Khó chơi game hay làm đồ họa hiệu suất cao.

Kết luận: Chip U ra đời để giải quyết nhu cầu ccủa người dùng về tiết kiệm pin, mát máy và xử lý nhanh. Như vậy nếu bạn không phải là game thủ hay cần làm đồ họa chuyên nghiệp. Chỉ làm các công việc văn phòng, học tập, chơi các game giải trí nhẹ nhàng. Thì dòng máy mang chip U sẽ là lựa chọn hàng đầu dành cho bạn. Bạn chỉ cần nâng cấp Ram và ổ cứng SSd phù hợp.

So sánh core m và core i
Chip m hay u tốt hơn

So sánh chip U và chip M: Ưu và nhược điểm của Chip M

Ưu điểm: Chip M có hiệu năng cao hơn chip U. Điều này có nghĩa là chip M có thể gánh các tác vụ nặng hơn chip U. Trong đó, nổi bậc nhất là các tác vụ đồ họa. Chẳng hạn như đối với các laptop Dell chip M bạn có thể chơi tốt các game như FIFA online, đột kích trong khi laptop chip U chỉ có thể đảm bảo cơ bản. Bên cạnh đó, laptop chip M thường rẻ và có khối lượng nặng, vì hầu hết đều là dòng máy cũ.

Nhược điểm: Chip M là dòng chip cũ và có khối lượng nặng. Đồng thời máy nhanh nóng và nhanh hết pin. Tuy nhiên, suy cho cùng nhược điểm này của Chip M cũng không quá lớn.

Kết luận: Đối với những người thích chơi game tầm trung, thiết kế đồ họa nặng, edit video,… Thì những dòng máy mang chip M chắc chắn phải là ưu tiên hàng đầu. Vì khả năng gánh tác vụ nặng của nó. Do đó, họ sẵn sàng bỏ qua nhược điểm nhỏ này và lựa chọn chiếc laptop giá rẻ này.

Kết luận về so sánh chip U và chip M | Nên chọn mua laptop chip U hay chip M phù hợp?

Nên mua laptop chip U hay M? Chip nào sẽ là lựa chọn phù hợp nhất? Qua những So sánh chip U và chip M như trên. Có lẽ cũng đã giúp bạn giải đáp được những vướng mắc về hai dòng chip laptop này.

Nếu bạn là một ᴄhuуên ᴠiên thiết kế đồ họa haу một kĩ ѕư sử dụng đồ họa cơ bản. Hoặᴄ là gamer ᴄó như cầu chơi game tầm trung thì lựa chọn chip M là hợp lý. Còn nếu nhu cầu của bạn là ѕử dụng ᴠăn phòng. Mong muốn sử dụng một chiếc latop có khả năng tiết kiệm điện năng. Thì không phải đắng đo suy nghĩ thêm, laptop chip M sẽ phù hợp với tiêu chí của bạn.

Tuу nhiên, có một số lưu ý dành cho bạn là laptop ᴄó ᴄpu mạnh muốn tận dụng đượᴄ hết ѕứᴄ mạnh ᴄủa nó ᴄòn phụ thuộᴄ ᴠào hệ thống tản nhiệt ᴄủa CPU. Khi bạn ᴄhọn mua laptop ᴄó CPU hiệu năng ᴄao, cũng cần chú ý đến vấn đề này. Và để ᴄhọn mua một ᴄhiếᴄ laptop phù hợp ᴠới nhu ᴄầu. Đừng quên tham khảo ý kiến của những người xung quanh am hiểu về công nghệ. Hoặc có thể liên hệ đến hotline, fanpage Trường Giang để được tư vấn hoàn toàn miễn phí lựa chọn laptop theo nhu cầu nhé!

Core I và Core m khác nhau như thế nào?

Cả 2 bộ vi xử lý trên đều do Intel sản xuất và được nhiều nhà sản xuất laptop trang bị cho sản phẩm của mình. Thế nhưng có sự khác biệt rất lớn ở đây. Các chip Core i đem lại khả năng xử lý mạnh hơn rất nhiều, trong khi chip Core M yếu hơn và tiết kiệm điện hơn, thường được trang bị cho tablet hoặc laptop siêu mỏng.

Core i3 i5 i7 i9 khác nhau như thế nào?

Sự khác biệt chính giữa ba dòng Intel Core là: Số lõi: CPU Intel Core i3 có từ 4 đến 8 lõi, CPU Intel Core i5 có số lõi từ 10 đến 14, CPU Intel Core i7 có số lõi từ 12 đến 16 và CPU Intel Core i9 có số lõi lên tới 24 ở thế hệ Raptor Lake mới nhất.

core i5 i7 khác gì nhau?

Xung nhịp của Core i5 là 1,2-3,6 GHz, còn Core i7 là 1,3-3,5 GHz. Kích thước bộ nhớ cache của Core i5 là 3MB-6MB và Core i7 là 4MB-8MB. Pin Core i5 lên đến 14 giờ 45 phút còn Core i7 chỉ kéo dài 10 giờ 49 phút. Core i5 cung cấp các tùy chọn nhúng nhưng Core i7 thì không.

Chip Core M là gì?

Chip M là gì? M (chip M): Tên tiếng Anh là Mobile Microprocessor, đây là CPU dành cho các Laptop thông thường có xung nhịp cao và mạnh mẽ. Chíp M thường được sử dụng trong các Laptop chơi game hoặc sử dụng đồ họa nặng.