Địa điểm làm thẻ căn cước công dân tại Hà Nội 2022. Hiện các tỉnh đang gấp rút hoàn thành việc chuyển đổi từ chứng minh nhân dân cũ sang thẻ căn cước công dân chip. Thư Viện Hỏi Đáp gửi đến bạn đọc Địa chỉ làm thẻ căn cước công dân, thủ tục cấp thẻ CCCD Hà Nội để giúp bạn thuận tiện trong thủ tục này.
Làm thẻ CCCD ở đâu hà nội1. 31 nơi làm thẻ căn cước công dân tại Hà Nội
Tại Hà Nội, công dân chỉ có thể cấp thẻ căn cước công dân tại Công an quận, huyện nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc đến địa chỉ 44 Phạm Ngọc Thạch, Đống Đa, Hà Nội [cơ sở 1]. Hiện Cơ sở số 6 Quang Trung đã dừng cấp thẻ Căn cước công dân tại Hà Đông, Hà Nội.
Dưới đây, HoaTieu xin liệt kê 31 địa điểm làm thẻ căn cước công dân tại Hà Nội.
STT | Đơn vị | Địa chỉ nhà | Điện thoại |
Đầu tiên | Quận ba đình | 116 Quán Thánh | 39396810 |
hai | Quận hoàn kiếm | 2D Tràng Thi | 39396963 |
3 | Quận Đống Đa | 119B Thái Hà | 35736650 |
4 | Quận Hai Bà Trưng | 96 đến Hiến Thành | 39346634 |
5 | Quận tây hồ | 739 Lạc Long Quân | 39397835 |
6 | quận Cầu Giấy | 62 Nguyễn Văn Huyên | 37917081 |
7 | Quận thanh xuân | 58 Vũ Trọng Phụng | 39398022 |
số 8 | Quận long biên | 02 Vạn Hạnh | 39398391 |
9 | Quận hoàng mai | Trung tâm Hành chính Quận Hoàng Mai | 36340040 |
đằng trước | Quận bắc từ liêm | Kiều Mai-Phú Diễn | 38585625 |
Ngày 11 | Quận Nam Từ Liêm | tôn giáo của tôi | 38733015 |
thứ mười hai | Quận hà đông | 15 Ngô Thì Nhậm | 39397153 |
13 | Huyện Thanh Trì | Phương Nhi – Liên Ninh | 38612187 |
14 | Gia lâm District | 253 Nguyễn Đức Thuận – Thị trấn Trâu Quỳ | 38276648 |
15 | Huyện đông anh | Trung tâm huyện – thôn đức nội – xã việt hưng | 39690888 |
16 | Khu phố Sóc Ogul | Đa Phúc – tp Sóc Sơn | 38850440 |
17 | Sơn Thái Tp. | 07 Phó tước Chinh | 33832250 |
18 | Vùng ba vì | Hưng Đạo – Thái Đăng Tp. | 33863047 |
19 | Huyện phúc thọ | Thành phố phúc thọ | 63291009 |
20 | Huyện Đan Phượng | thành phố phung | 33887320 |
21 | Huyện Hoài Đức | Thành phố Trôi xe điện | 33862502 |
22 | Huyện Thạch Ô | Liên Quan Tp. | 33680666 |
23 | Huyện Quốc Oai | Quốc Sồi Tp. | 33940570 |
24 | Địa phận Chương Mỹ | Thị trấn Trúc Sơn | 33717815 |
25 | Quận Thanh Sồi | 97 Tổ 1, Thị trấn Kim Bài | 33871159 |
26 | Huyện ứng hòa | 19 Lê Lợi – Vân Đình | 33982950 |
27 | công tước vương quốc của tôi | Tế Tiêu – Đại Nghĩa | 33847222 |
28 | Khu Thường Tín | 280 Phố Ga – Thị trấn Thường Tín | 33763407 |
29 | Huyện phú xuyên | Tiểu khu Thao Chính – Thành phố Phú Xuyên | 39990517 |
30 | Huyện Mê Linh | Nội Đồng – Đại Thịnh | 38181005 |
31 | Phòng thủ tục hành chính trên mạng xã hội | 44 Phạm Ngọc Thạch – Đống Đa | 39396488 |
2. Làm chứng minh nhân dân tại các tỉnh ở đâu?
Công dân có thể lựa chọn một trong các địa điểm sau để thực hiện việc cấp, đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân:
1. Cơ quan quản lý căn cước công dân Bộ Công an;
2. Tại Ban Giám đốc quản lý căn cước công dân Công an tỉnh, Trung ương;
3. Tại Phòng quản lý căn cước công dân quận, huyện, thị xã, tỉnh và đơn vị hành chính tương đương;
4. Cơ quan có thẩm quyền quản lý căn cước công dân quy định thủ tục cấp Chứng minh nhân dân ở thành phố, bệnh xá, hội đồng, cơ quan, đơn vị hoặc nơi cư trú của công dân trong trường hợp cần thiết.
3. Thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân
– Giai đoạn 1: Đối với công tác quản lý hành chính về trật tự xã hội, công dân đến nơi làm thủ tục cấp Căn cước công dân thuộc Công an tỉnh, Công an tỉnh, Trung tâm dịch vụ hành chính công tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Chính phủ Trung ương được thực hiện. Cổng Dịch vụ công Bộ Công an để ghi thời gian, địa điểm làm thủ tục cấp thẻ công dân, tập trung [nếu có] hoặc qua Cổng Dịch vụ công quốc gia.
Trường hợp không đủ điều kiện cấp thẻ công dân thì phải từ chối nhận thẻ và nêu rõ lý do. Trường hợp công dân thuộc diện cấp thẻ Căn cước công dân thì thực hiện theo các bước sau.
– Bước 2: Cán bộ tiếp nhận yêu cầu công dân nộp một trong các giấy tờ hợp pháp chứng minh nội dung dữ liệu cá nhân để cập nhật thông tin vào hồ sơ căn cước công dân.
– Giai đoạn 3: Thu thập dấu vân tay và chụp ảnh chân dung của công dân.
– Bước 4: In Phiếu thu thập căn cước công dân và Phiếu thu thập dân số để công dân xác minh và ký xác nhận.
– Bước 5: Thu lại CMND cũ [nếu có], lệ phí [nếu có].
Sau khi hoàn thành thủ tục đăng ký thông tin, công dân sẽ được công dân gửi Giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân [Bộ Công an].
– Bước 6: Nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan Công an nơi nhận yêu cầu hoặc gửi lại qua đường bưu điện đến địa chỉ được yêu cầu.
Thời gian nhận hồ sơ và thời gian trả kết quả: Thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần [không tính ngày lễ, tết]. Việc in thiệp sẽ hoàn thành trong vòng 7 ngày.
4. Cẩn thận khi làm thẻ công dân
- Khi đi cấp CCCD, bạn cần chuẩn bị cho mình về ngoại hình để chụp được một bức ảnh chân dung đẹp.
- Nếu đi cấp CCCD tại công an quận thì phải tham khảo lịch cấp căn cước công dân của từng quận [vì tùy theo tình hình địa phương mà lịch cấp căn cước công dân sẽ do từng quận quy định].
- Nên xác nhận số chứng minh nhân dân cũ và số căn cước công dân là một [xác minh theo thứ tự].
- Nếu sổ hộ khẩu tại nhà chỉ ghi năm sinh chứ không ghi chính xác ngày tháng năm sinh thì bạn nên mang theo bản chính giấy khai sinh – nếu cẩn thận bạn sẽ đến công an quận, huyện để bổ sung thêm thông tin về ngày tháng. Sinh. sinh lần đầu khi đang giữ quốc tịch.
5. Thời hạn của thẻ công dân
Thẻ Công dân có một ngày hết hạn nhất định, nhưng khi hết thời hạn này, bạn phải thay thế thẻ CCCD của mình:
Thời hạn CCCD được tính dựa trên độ tuổi quy định tại mục 21 của Luật Căn cước công dân 2014:
Điều 21 Độ tuổi đổi Chứng minh nhân dân của công dân
1. Chứng minh nhân dân phải đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.
2. Thẻ công dân được cấp, đổi, cấp lại trong thời hạn 02 năm trước tuổi quy định tại khoản 1 Điều này thì thẻ có giá trị sử dụng đến tuổi thay lần sau.
Thông tin chi tiết về thủ tục cấp, đổi thẻ CCCD xem tại bài viết: Thẻ Căn cước công dân
6. Phí thẻ công dân
Từ ngày 1/7/2021, lệ phí cấp thẻ căn cước công dân thực hiện theo quy định tại Thông tư 59/2019 / TT-BTC, cụ thể:
– Chuyển từ ID 9 số và 12 số sang ID chip: 30.000 đồng / thẻ.
– Đổi thẻ công dân nếu bị hỏng không sử dụng được; thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhận dạng; thiết lập lại giới tính, quê quán; có sai sót trong thông tin thẻ; khi công dân yêu cầu: 50.000 đồng / thẻ.
– Cấp lại thẻ công dân có chip khi mất thẻ công dân được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật Căn cước công dân Việt Nam: 70.000 đồng / thẻ.
Bài viết trên đã cung cấp thông tin về những nơi có thể làm thẻ căn cước công dân tại Hà Nội. Mời độc giả tham khảo các bài viết liên quan trong mục Hỏi đáp pháp lý về Dữ liệu lớn.
Những bài viết liên quan:
- Xử lý như thế nào khi chậm nộp phạt vi phạm giao thông?
- Xem tiền phạt nguội
Các địa điểm làm thẻ căn cước công dân tại Hà Nội 2022
Các địa điểm làm thẻ căn cước công dân tại Hà Nội 2022. Hiện nay các tỉnh thành đang gấp rút hoàn thành việc đổi thẻ CMND cũ sang thẻ căn cước công dân có gắn chíp. Thư Viện Hỏi Đáp gửi đến bạn đọc Các địa điểm làm thẻ căn cước công dân tại Hà Nội, thủ tục cấp thẻ CCCD nhằm giúp các bạn thực hiện thủ tục này dễ dàng hơn. Địa điểm làm thẻ CCCD tại Hà Nội1. 31 địa điểm làm thẻ căn cước công dân tại Hà Nội Tại Hà Nội, công dân chỉ có thể làm thủ tục cấp căn cước công dân tại Công an quận, huyện hoặc Công an hành chính nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, hoặc đến địa chỉ 44 Phạm Ngọc Thạch, Đống Đa, Hà Nội [cơ sở 1]. Hiện nay cơ sở số 6 Quang Trung, Hà Đông đã ngưng cấp thẻ căn cước công dân tại Hà Nội.
Dưới đây HoaTieu xin liệt kê 31 địa điểm làm thẻ căn cước công dân tại Hà Nội.
STT
Đơn vị
Địa chỉ
SĐT
1
Quận Ba Đình
116 Quán Thánh
39396810
2
Quận Hoàn Kiếm
2B Tràng Thi
39396963
3
Quận Đống Đa
119B Thái Hà
35736650
4
Quận Hai Bà Trưng
96 Tô Hiến Thành
39346634
5
Quận Tây Hồ
739 Lạc Long Quân
39397835
6
Quận Cầu Giấy
62 Nguyễn Văn Huyên
37917081
7
Quận Thanh Xuân
58 Vũ Trọng Phụng
39398022
8
Quận Long Biên
02 Vạn Hạnh
39398391
9
Quận Hoàng Mai
Trung tâm hành chính quận Hoàng Mai
36340040
10
Quận Bắc Từ Liêm
Kiều Mai – Phú Diễn
38585625
11
Quận Nam Từ Liêm
Mỹ Đình
38733015
12
Quận Hà Đông
15 Ngô Thì Nhậm
39397153
13
Huyện Thanh Trì
Phương Nhị – Liên Ninh
38612187
14
Huyện Gia Lâm
253 Nguyễn Đức Thuận – Thị trấn Trâu Qùy
38276648
15
Huyện Đông Anh
Khu Trung – thôn Dục Nội – xã Việt Hùng
39690888
16
Huyện Sóc Sơn
Đa Phúc – Thị trấn Sóc Sơn
38850440
17
Thị xã Sơn Tây
07 Phó Đức Chính
33832250
18
Huyện Ba Vì
Hưng Đạo – Thị trấn Tây Đằng
33863047
19
Huyện Phúc Thọ
Thị trấn Phúc Thọ
63291009
20
Huyện Đan Phượng
Thị trấn Phùng
33887320
21
Huyện Hoài Đức
Thị trấn Trạm Trôi
33862502
22
Huyện Thạch Thất
Thị trấn Liên Quan
33680666
23
Huyện Quốc Oai
Thị trấn Quốc Oai
33940570
24
Huyện Chương Mỹ
Thị trấn Trúc Sơn
33717815
25
Huyện Thanh Oai
97 tổ 1, Thị trấn Kim Bài
33871159
26
Huyện Ứng Hòa
19 Lê Lợi – Vân Đình
33982950
27
Huyện Mỹ Đức
Tế Tiêu – Đại Nghĩa
33847222
28
Huyện Thường Tín
280 Phố Ga – Thị trấn Thường Tín
33763407
29
Huyện Phú Xuyên
Tiểu khu Thao Chính – Thị trấn Phú Xuyên
39990517
30
Huyện Mê Linh
Nội Đồng – Đại Thịnh
38181005
31
Phòng CSQLHC về TTXH
44 Phạm Ngọc Thạch – Đống Đa
39396488
2. Tại các tỉnh thành làm thẻ căn cước ở đâu?
Công dân có thể lựa chọn một trong các nơi sau đây để làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại căn cước: 1. Tại cơ quan quản lý Căn cước công dân của Bộ Công an; 2. Tại cơ quan quản lý Căn cước công dân của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; 3. Tại cơ quan quản lý Căn cước công dân của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương; 4. Cơ quan quản lý Căn cước công dân có thẩm quyền tổ chức làm thủ tục cấp thẻ Căn cước tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân trong trường hợp cần thiết. 3. Thủ tục làm thẻ Căn cước công dân – Bước 1: Công dân đến địa điểm làm thủ tục cấp Căn cước công dân của Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương [nếu triển khai] hoặc thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục đề nghị cấp thẻ Căn cước công dân. Trường hợp công dân không đủ điều kiện cấp thẻ Căn cước công dân thì từ chối tiếp nhận và nêu rõ lý do. Trường hợp công dân đủ điều kiện cấp Căn cước công dân thì thực hiện các bước sau. – Bước 2: Cán bộ thu nhận đề nghị công dân xuất trình một trong các loại giấy tờ hợp pháp chứng minh nội dung thông tin nhân thân để cập nhật thông tin trong hồ sơ cấp Căn cước công dân. – Bước 3: Tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân. – Bước 4: In Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân và Phiếu thu thập thông tin dân cư cho công dân kiểm tra, ký xác nhận. – Bước 5: Thu Chứng minh nhân dân cũ [nếu có], thu lệ phí [nếu có]. Sau khi hoàn tất thủ tục đăng ký thông tin, người dân sẽ nhận được giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho công dân [Mẫu CC03 ban hành kèm theo Thông tư 66/2015/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an]. – Bước 6: Nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường chuyển phát đến địa chỉ theo yêu cầu. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần [trừ ngày lễ, tết]. Việc cấp thẻ sẽ hoàn thành trong 7 ngày. 4. Lưu ý khi làm thẻ căn cước công dân Khi đi làm CCCD các bạn nên chuẩn bị về mặt ngoại hình để có tấm ảnh chụp chân dung xinh xắn Nếu làm CCCD tại công an các quận/huyện thì cần tham khảo lịch làm căn cước công dân của từng quận/huyện [do lịch sẽ do từng cơ quan công an quận/huyện quy định tùy theo tình hình của địa phương]. Nên làm xác nhận số Chứng minh thư cũ & căn cước công dân là một [tích trong đơn]. Sổ hộ khẩu nếu không ghi đầy đủ ngày tháng năm sinh mà chỉ ghi năm sinh thì cần cầm thêm giấy khai sinh bản gốc theo – nếu cẩn thận thì cần lên công an quận/huyện để bổ sung thêm thông tin ngày tháng năm sinh trước khi làm căn cước công dân. 5. Thời hạn của thẻ căn cước công dân Thẻ căn cước công dân có thời hạn nhất định mà khi đến thời hạn này, các bạn phải đi đổi thẻ CCCD: Thời hạn của CCCD được tính theo độ tuổi được quy định tại điều 21 Luật Căn cước công dân 2014: Điều 21. Độ tuổi đổi thẻ Căn cước công dân 1. Thẻ Căn cước công dân phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi. 2. Trường hợp thẻ Căn cước công dân được cấp, đổi, cấp lại trong thời hạn 2 năm trước tuổi quy định tại khoản 1 Điều này thì vẫn có giá trị sử dụng đến tuổi đổi thẻ tiếp theo. Để biết thêm các thủ tục về cấp, đổi thẻ CCCD, mời các bạn tham khảo bài: Thời hạn của thẻ căn cước công dân 6. Lệ phí làm thẻ căn cước công dân Kể từ ngày 01/7/2021 trở đi Lệ phí cấp Căn cước công dân gắn chip thực hiện theo Thông tư 59/2019/TT-BTC, cụ thể như sau: – Chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, 12 số sang cấp thẻ Căn cước công dân gắn chip: 30.000 đồng/thẻ. – Đổi thẻ Căn cước công dân khi bị hư hỏng không sử dụng được; thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng; xác định lại giới tính, quê quán; có sai sót về thông tin trên thẻ; khi công dân có yêu cầu: 50.000 đồng/thẻ. – Cấp lại thẻ Căn cước công dân gắn chip khi bị mất thẻ căn cước công dân, được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam: 70.000 đồng/thẻ. Bài viết trên đã cung cấp thông tin về các địa điểm làm thẻ căn cước công dân tại Hà Nội. Mời bạn đọc tham khảo các bài viết liên quan tại mục Hỏi đáp pháp luật của Thư Viện Hỏi Đáp. Các bài viết liên quan: Chậm nộp phạt vi phạm giao thông bị xử lý thế nào?
Tra cứu phạt nguội
#Các #địa #điểm #làm #thẻ #căn #cước #công #dân #tại #Hà #Nội
- Tổng hợp: Thư Viện Hỏi Đáp
- #Các #địa #điểm #làm #thẻ #căn #cước #công #dân #tại #Hà #Nội