Press ups là gì

Notice
This website or its third-party tools use cookies, which are necessary to its functioning

and required to achieve the purposes illustrated in the cookie policy. If you want to know more or withdraw your consent to all or some of the cookies, please refer to the cookie policy.
By closing this banner, scrolling this page, clicking a link or continuing to browse otherwise, you agree to the use of cookies.

Opt-Out of the sale of personal information
We won't sell your personal information to inform the ads you see. You may still see interest-based ads if your information is sold by other companies or was sold previously.

Bạn đang thắc mắc không biết Push Up là gì và cách thực hiện bài tập Push Up này như thế nào đúng kỹ thuật để có thể đem lại kết quả tốt nhất cho mình? Trong bài viết dưới đây, Thiên Trường Sport sẽ giải đáp cặn kẽ về bài tập Push Up, mọi người cùng theo dõi nhé !

Push Up là bài tập thể dục vô cùng phổ biến, phù hợp để áp dụng cho cả nam lẫn nữ và bạn có thể rèn luyện nó ở bất cứ nơi đâu mà bạn cảm thấy thoải mái. Theo các huấn luyện viên, thực hiện bài tập Push Up thường xuyên không chỉ giúp bạn tăng sức khỏe, tăng sức bền mà nó còn giúp cải thiện cơ bắp hiệu quả. Vậy, bạn đã biết Push Up là gì và cách thực hiện bài tập Push Up này như thế nào đúng kỹ thuật giúp mang lại lợi ích tối đa nhất cho cơ thể của mình chưa? Nếu chưa, hãy tham khảo bài viết dưới đây của Thiên Trường để hiểu rõ hơn về bài tập Push Up nhé !

Push Up là gì?

Push Up dịch sang tiếng Việt có nghĩa là "đẩy lên" và hiểu đơn giản hơn thì nó là "bài tập hít đất" hay "bài tập chống đẩy" mà nhiều người vẫn tập hàng ngày. Push Up là bài tập dạng Compound, tác động chính lên cơ ngực và lên một số nhóm cơ phụ khác gồm cơ vai, cơ tay sau, cơ tay trước. Với bài tập hít đất này thì nó phù hợp để áp dụng cho cả nam lẫn nữ và bạn có thể tập luyện tại nhà hay bất cứ đâu mà bạn cảm thấy thoải mái, thuận lợi nhất. Thực tế, Push Up được rất nhiều người áp dụng để tập luyện, nhất là những bạn đang rèn luyện sức khỏe, sức bền hoặc tập thể hình tại nhà. Đặc biệt, bài tập Push Up có tác dụng tăng kích thước vòng 1 rất hiệu quả cho nữ và tăng cơ ngực săn chắc, nở nang cho nam giới.

Push Up

Hướng dẫn tập Push Up đúng cách.

Push Up là bài tập có các động tác vô cùng đơn giản, không cần đến dụng cụ tập Gym đắt tiền và bạn có thể tập mọi lúc, mọi nơi mà mình thích. Thực tế, bài tập Push Up có rất nhiều biến thể cách tập và trong bài viết hôm nay chúng tôi sẽ chia sẻ cho bạn cách thực hiện bài tập Push Up cơ bản. Với các bài tập nâng cao thì bạn có thể tham khảo chi tiết tại bài viết các kiểu hít đất mà chúng tôi đã hướng dẫn trước đây. Hướng dẫn cách thực hiện bài tập Push Up cơ bản như sau:

- Đầu tiên, bạn bắt đầu với tư thế 2 tay đặt lên sàn nhà, khoảng cách mở rộng bằng vai và để 2 bàn tay ngay phía dưới vai. 2 chân duỗi thẳng ra đằng sau và trường hợp nếu bạn mới tập chưa đủ sức để duỗi thẳng 2 chân thì có thể dùng đầu gối chạm sàn nhà. Nâng hông lên sao cho từ gót chân đến vai tạo thành một đường thẳng.

- Siết cơ mông và cơ bụng lại, mắt nhìn thẳng về phía trước, thân người hạ thấp xuống. Từ từ mở rộng khuỷu tay, cơ thể hạ từ từ xuống cho đến khi ngực gần chạm xuống sàn nhà [cách khoảng 1-2cm], 2 cánh tay ép sát vào gần cơ thể, khi xuống vị trí thấp nhất thì ép xương bả vai lại. Hít vào khi thực hiện động tác này.

- Giữ cơ bụng căng cứng, thở ra và dùng lực cánh tay đẩy cơ thể lên vị trí ban đầu. Lưu ý, toàn bộ thân người cần phải giữ thẳng trong toàn bộ thời gian thực hiện bài tập.

- Tiếp tục lặp lại toàn bộ các động tác cho đủ số lần được yêu cầu.

Cách tập Push Up

Video hướng dẫn tập Push Up.

Sai lầm cần tránh khi tập Push Up.

Như đã nói ở trên, Push Up là bài tập khá đơn giản, nên mọi người có thể dễ dàng tập luyện ngay tại nhà hoặc bất cứ nơi đâu mà bạn thích. Tuy nhiên, với một vài người khi mới bắt đầu áp dụng bài tập Push Up này thì vẫn còn mắc phải một số sai lầm và dưới đây là những sai lầm thường gặp khi tập Push Up mà mọi người nên tránh. Cụ thể như sau:

1. Để hông cao quá hoặc thấp quá.

Tư thế hít đất đúng cách là bạn phải để chân, hông, lưng và đầu tạo thành một đường thẳng. Trường hợp bạn để hông cao quá hoặc thấp quá sẽ làm hiệu quả của bài tập hít đất và gây đau mỏi xương khớp, ảnh hưởng đến cột sống do bị võng lưng.

Lỗi khi tập Push Up

2. Hít thở không đúng cách hay nín thở.

Những người mới bắt đầu tập Push Up rất hay mắc phải lỗi sai này. Khi hít thở không đúng cách hay nín thở sẽ khiến bạn bị thiếu oxy trong quá trình hít đất, gây khó thở, mất sức và không đạt được hiệu quả tập luyện tốt nhất. Cách hít thở đúng khi tập Push Up là hít vào lúc cơ thể hạ xuống và thở ra lúc cơ thể đẩy lên.

3. Các ngón tay và cùi chỏ mở rộng quá mức.

Việc xòe các ngón tay quá rộng sẽ khiến cơ thể giữ thăng bằng không được tốt và khiến vùng tay bị đau mỏi hơn. Hơn nữa, khi ngón tay mở rộng quá, hiệu quả tập luyện bài tập hít đất sẽ bị giảm sút. Mở rộng cùi chở quá mức sẽ ảnh hưởng đến vùng cơ vai, bạn nên để cùi chỏ chếch 70-75 độ so với thân người giống như bài tập Bench Press để đạt được hiệu quả tập luyện tốt nhất.

4. Hít đất không được đầy đủ.

Đây được gọi là lỗi ăn gian của rất nhiều bạn mới bắt đầu tập luyện. Để đạt được kết quả tốt nhất của bài tập Push Up, bạn cần thực hiện đầy đủ các bước của bài tập, cần hạ thấp thân người xuống càng sâu càng tốt rồi dần dần đẩy thân người lên.

5. Cổ không đúng vị trí.

Với bài tập hít đất Push Up, cổ của bạn cần giữ thẳng, mắt nhìn vào một vị trí ngay trên sàn và tập trung vào nó, không được ngửa cổ lên phía trước sẽ gây tình trạng ê cổ.

Lời kết.

Bài viết trên đây của Thiên Trường Sport đã giúp các bạn đọc hiểu rõ Push Up là gì, cách tập luyện bài tập ra sao và những lưu ý khi hít đất. Hy vọng những chia sẻ đầy đủ và chi tiết này dễ hiểu, đáp ứng được nhu cầu tìm kiếm thông tin của bạn. Xin cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết của chúng tôi, xin chào và hẹn gặp lại các bạn ở các bài viết tiếp theo !

  • Tham khảo thêm: Dụng cụ hít đất.

Đọc thêm ▾

Rút gọn ▴

Cùng là một động từ  “ Push” nhưng khi chúng ta kết hợp từ vựng này với các giới từ khác nhau thì lại tạo thành những phrasal verbs mang ý nghĩa khác nhau. Hôm nay, Studytienganh sẽ cùng với các bạn tìm hiểu về một cụm động từ khá quen thuộc trong Tiếng Anh được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp hằng ngày là “ Push up”. Hãy cùng nhau giải mã ý nghĩa và cấu trúc của cụm từ này qua bài viết dưới đây ngay nào!

Push up là một phrasal verb được kết hợp giữa động từ “ Push” và giới từ “ up”. Trong Tiếng Anh, động từ “Push” có ý nghĩa như là “đẩy” còn giới từ “up” lại có ý nghĩa là “ lên trên”. Hai từ vựng này kết hợp với nhau tạo thành cụm động từ “ Push up” mang ý nghĩa là “ đẩy lên” 

Hình ảnh minh họa Push up trong Tiếng Anh 

Phát âm : / puʃ p/.

2. Cấu trúc và cách dùng cụm từ Push Up

Push up được dùng để chỉ hành động thúc đẩy điều gì và cái gì đó lên

Cấu trúc thường gặp

Ví dụ:

  • Our project has been pushed up so it can launch before the Chinese New Year.
  • Dự án của chúng tôi đã được đẩy lên để nó có thể ra mắt trước Tết Nguyên Đán.

Push up dùng để chỉ hành động xô, đẩy hoặc ép ai đó hoặc vật gì đó lên trên.

Đẩy lên cao

Cấu trúc thường gặp

  • PUSH UP SOMETHING or PUSH SOMEONE UP
  •  

Ví dụ:

  • I pushed her up so she caught the cat and brought it down safely.
  • Tôi đẩy cô ấy lên để cô ấy bắt lấy con mèo và mang nó xuống an toàn.

3. Các ví dụ anh – việt

Ví dụ:

  • Our boss wants us to push up and finish the demo of the shooting game in the latest time, but I don't think we can finish it sooner than he wants.
  • Ông chủ muốn chúng tôi đẩy mạnh và hoàn thành bản demo của trò chơi bắn súng trong thời gian mới nhất, nhưng tôi không nghĩ rằng chúng tôi có thể hoàn thành nó sớm hơn thời gian mà ông ấy mong muốn.
  •  
  • Anna slowly approached Mia and pushed her up so that she fell into the pool.
  • Anna từ từ tiến lại gần Mia và đẩy cô ấy lên để cô ấy rớt xuống hồ bơi.
  •  
  • None of the group members pushed  each other up to complete the assignment, so by the time of submission, the group's essay was still half-finished.
  • Không một thành viên nào trong nhóm thúc đẩy nhau để hoàn thành bài tập cho nên đến hạn nộp bài mà tiểu luận của nhóm vẫn chưa hoàn thành một nửa.
  •  
  • My brother picked me up and pushed me up so that I could get the kite that was on the tree branch.
  • Anh trai tôi bế tôi lên rồi đẩy tôi lên cao để tôi có lấy được con diều mắc ở trên cành cây.
  •  
  • The director pushes us up every day to complete the project on time because this contract is very important to the company.
  • Giám đốc thúc đẩy chúng tôi mỗi ngày để hoàn thành dự án đúng hạn bởi vì hợp đồng này rất quan trọng đối với công ty.
  •  

4. Một số phrasal verbs khác của push

Bảng dưới đây sẽ tổng hợp ý nghĩa và ví dụ của một số phrasal verbs của động từ Push. Cùng tham khảo để hiểu rõ về cách sử dụng của những cụm động từ này trong câu bạn nhé!

Cụm từ

Nghĩa Tiếng Việt

Ví dụ

Push away

Xô đẩy

  • The persecution is getting more and more complicated and dangerous. Hundreds of people pushed away to escape the police pursuit.
  • Cuộc đàn áp diễn ra ngày càng phức tạp và nguy hiểm. Hàng trăm người dân xô đẩy nhau để chạy trốn khỏi sự truy đuổi của cảnh sát.

Push down

Xô ngã hay đẩy ngã

  • The storm came this morning with heavy rain and whirlwinds. The old trees along the roadside could not withstand the fierce onslaught of the storm and were pushed down by each gust of wind, knocking the tree up.
  • Cơn bão kéo đến vào rạng sáng này kèm theo mưa lớn và gió lốc. Hàng cây cổ thụ ven đường không thể chịu nổi trước sự tấn công dữ dội của cơn bão và bị từng cơn gió lốc xô ngã đến nỗi bật cả gốc cây lên.

Push forth

Nhú ra , nhô ra

  • After I soaked the avocado seeds in a moist environment for two weeks, the seeds pushed forth.
  • Sau khi tôi ngâm hạt bơ trong môi trường ẩm nước hai tuần thì hạt mầm cũng nhú lên.

Push in

Đẩy vào

  • After a week at sea, our ship was also pushed in by the waves to the shore of a deserted island.
  • Sau một tuần lênh đênh trên biển thì tàu của chúng tôi cũng được sóng đẩy vào bờ của một hòn đảo hoang.

Push on

Tiếp tục

  • No matter what happens, this project must push on until completion.
  • Dù cho có chuyện xảy ra đi chăng nữa, dự án này bắt buộc tiếp tục cho đến khi hoàn thiện.

Push through

Xô lấn qua

  • When Son Tung appeared at the end of the show, the audience shouted and pushed through the divider to run to hug him.
  • Khi Sơn Tùng xuất hiện vào cuối chương trình, khán giả hò hét và xô lấn qua cả dải phân cách để chạy tới ôm anh ấy.

Push away [ xô đẩy]

Hy vọng bài viết bài viết này có thể giúp các bạn hiểu rõ hơn về ý nghĩa và cấu trúc cụm từ Push up trong câu Tiếng Anh!

Video liên quan

Chủ Đề