Possessive case là gì
1. Sở hữu cách trong tiếng Anh là gì?Sở hữu cách trong tiếng Anh là một cấu trúc ngữ pháp chỉ về quyền sở hữu của một người, vật thể này đối với người và vật thể khác. Show
Sở hữu cách chỉ mối liên hệ về mặt sở hữu của các danh từ với nhau thường là chủ sở hữu và vật sở hữu. Sở hữu cách thường được ký hiệu là 's sau các danh từ tận cùng không có s hay es. Công thức sở hữu cách: Người làm chủ + s + vật/ người thuộc quyền sở hữu Ví dụ:
2. Cách thêm sở hữu cách trong tiếng Anh2.1. Với danh từ số ít và danh từ số nhiều không kết thúc bằng (-s)Sau những danh từ chỉ người và vật có quyền sở hữu ta thêm đuôi (s) . Ví dụ:
- Lưu ý:
Ví dụ: Lans a smart girl = Lan is a smart girl (Lan là một cô gái thông minh)
Một số danh từ bản thân ở dạng số nhiều bất quy tắc và không có s ở phía sau thì để thể hiện tính sở hữu có thể thêm đuôi (s). - Danh từ số ít: his childs dog: con chó của đứa trẻ nhà anh ấy - Danh từ số nhiều: his childrens dog: con chó của những đứa trẻ nhà anh ấy Một số danh từ bất quy tắc khi chuyển sang số nhiều thường gặp bạn có thể tham khảo như: 1. tooth teeth (răng) 2. sheep sheep (cừu) 3. foot feet (ngón chân) 4. fish fish (cá) 5. person people (người) 6. deer deer (hươu, nai) 7. child children (trẻ con) 8. offspring offspring (con cháu) 9. man men (đàn ông) 10. datum data (dữ liệu) 11. woman women (phụ nữ) 12. bacterium bacteria (vi khuẩn) 13. goose geese (ngỗng) 14. crisis criteria (khủng hoảng) 15. mouse mice (chuột) 16. medium media (truyền thông) 2.2. Với danh từ số nhiều kết thúc bằng sSau danh từ số nhiều chỉ người hoặc vật có quyền sở hữu ta sẽ không cần thêm (s) mà chỉ cần viết dấu phẩy vào sau danh từ đó. Ví dụ:
=> Các anh trai tôi my brothers là danh từ số nhiều chỉ người, vì vậy không cần thêm đuôi (s) ở phía sau chữ brothers nữa mà chỉ cần thêm dấu phẩy ở trên. 2.3. Với danh từ ghépTa sẽ thêm đuôi (s) vào sau từ cuối cùng của danh từ đó. Ví dụ: her brother-in-laws pen: cái bút bi của anh rể cô ấy. 2.4. Trong câu có nhiều chủ sở hữuViệc đặt dấu sở hữu cách (s) còn phụ thuộc nhiều vào chủ sở hữu cùng hành động hay là hành động riêng lẻ. Ví dụ:
2.5. Với danh từ riêng- Với những danh từ riêng ta dùng sở hữu cách với tên Ví dụ: I like Minhs book. ( tôi thích sách của Minh) - Khi tên riêng có tận cùng bằng chữ s ta chỉ cần thêm () vào phía sau Ví dụ: this is Flans pen ( đây là bút của gia đình Flans) 3. Một vài lưu ý khác khi sử dụng sở hữu cách trong tiếng Anh3.1. Sử dùng sở hữu cách trong tiếng Anh với ofOf mang nghĩa của khi được dùng để diễn tả quan hệ sở hữu, khi sử dụng of thì danh từ bị sở hữu đứng đầu rồi đến chữ of rồi mới đến danh từ chủ sở hữu. Công thức: OF + danh từ thành sở hữu cách của danh từ đó Ví dụ:
Thông thường khi chúng ta sử dụng of với the beginning, end, to, bottom,front, back, middle, side, Ví dụ: the back of the school : phía sau của ngôi trường 3.2. Sử hữu cách với chủ ngữ đồng vịĐặt sở hữu cách (s) vào sau chủ ngữ đồng vị hay đó chính là từ giải thích cho từ đã xuất hiện trước đó trong câu, có chức năng làm rõ nghĩa cho danh từ chính. Ví dụ: Linh broke my friend, Nguyets boil. Linh đã làm vỡ các bát của bạn tôi, Nguyet. Thay vì sử dụng cách trên chúng ta có thể dùng of 4. Bài tập về sở hữu cách trong tiếng AnhBài tập 1: Viết lại những cụm từ sau đây sử dụng sở hữu cách 1. a hat for a woman 2. a name for a boy 3. clothes for children 4. a school for girls 5. a nest for a bird 6. a magazine for women 7. the children of Chirs 8. the umbrella of your friend 9. the daughter of Charles. 10. the son of Mary and Dan 11. the newspaper of yesterday 12. The friends of your children 13. The garden of our neighbours 14. The hair of Bill 15.the party of Catherine 16. the car of the parents of Mike Đáp án: 1. A womans hat 2. a boy's game 3. children's clothes 4. a girls' school 5. a bird's nest 6. a women's magazine 7. Chris's children 8. your friend's umbrella 9. Charles's daughter 10. Mary and Dan's son 11. yesterday's newspaper 12. Your children's friends 13. Our neighbours' garden 14. Bill's hair 15. Catherine's party 16. Mike's parents' car Bài tập 2: Viết lại những câu sau 1. The meeting tomorrow has been cancelled. => . 2. The storm last week caused a lot of damage. => Last ..................................... 3. The only cinema in the town has closed down. => The ...................................... 4. The weather in Britain is very changeable. => .......................................... 5. Tourism is the main industry in the region. => ......................................... Đáp án: 1. Tomorrow's meeting has been cancelled. 2. Last week's storm caused a lot of damage. 3. The town's only cinema has closed down. 4. Britain's weather is very changeable. 5. The region's main industry in tourism. Mong rằng những chia sẻ trên đây của mình sẽ giúp cho cho các bạn có thêm những kiến thức bổ ích về sở hữu cách trong tiếng Anh. >> Đọc tiếp: |