P m x 10 là gì trong vật lý năm 2024
Nếu khoảng thời gian Δt rất nhỏ thì hai thời điểm t và (t+Δt) xem như trùng nhau tại một thời điểm t. Lúc đó, vtb gọi là vận tốc tức thời tại thời điểm t. Show
(Δt rất nhỏ) Vận tốc tức thời đặc trưng cho độ nhanh chậm của chuyển động (ở thời điểm khảo sát). Quy ước:
Vectơ vận tốc tức thời: (Δt rất nhỏ) Vectơ vận tốc tức thời đặc trưng cho độ nhanh chậm và hướng của chuyển động (ở thời điểm khảo sát). II. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động có quỹ đạo thẳng, trong đó độ lớn của vận tốc tức thời v tăng đều hay giảm đều theo thời gian t. Có hai loại chuyển động thẳng biến đổi đều:
1. Gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều Gia tốc là đại lượng đặc trưng cho độ biến đổi nhanh chậm của vận tốc (tức thời). Trong đó: • Đơn vị gia tốc (trong hệ đơn vị quốc tế SI): m/s2 (mét trên giây bình phương). • Vectơ gia tốc: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều: luôn không đổi (khác không). • Quy ước dấu và hướng: Xét chuyển động thẳng biến đổi đều theo chiều dương (v0>0; v>0). *Chuyển động nhanh dần đều: v > v0 > 0 → a > 0 a,v cùng dấu (a.v>0) cùng hướng. *Chuyển động chậm dần đều: 0 < v < v0 → a < 0 a,v trái dấu (a.v<0) ngược hướng. 2. Vận tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều Chọn gốc thời gian ở thời điểm t0 thì t0=0. Khi đó: v = v0 + at (1) • Đồ thị vận tốc v theo thời gian t: Đồ thị v(t) của chuyển động nhanh dần đều, a>0 (hình trên)Đồ thị v(t) của chuyển động chậm dần đều, a<0 (hình trên)• Vận tốc trung bình: (2) 3. Quãng đường đi của chuyển động thẳng biến đổi đều Xét chuyển động theo chiều dương (v0>0; v>0). Ta có: Thay (2) vào công thức trên, ta được: (3) Chú ý, nếu dựa theo đồ thị v(t) thì quãng đường đi chính là diện tích của hình thang giới hạn bởi đồ thị v(t) và các trục Ov, Ot. Tổng hợp công thức Vật lý 10 Tổng hợp công thức Vật lý lớp 10
Công thức Chương I – Động học chất điểmBài 2: Chuyển động thẳng biến đổi đều.1. Chuyển động thẳng đều
- Giả sử tại thời điểm t1 chất điểm đang ở vị trí M1, tại thời điểm t2 chất điểm đang vị trí M2. Trong khoảng thời gian Δt = t2 - t1 chất điểm đã dời vị trí từ điểm M1 đến điểm M2. Vectơ là vectơ độ dời của chất điểm trong khoảng thời gian nói trên - Giá trị đại số của độ dời bằng: Δx = x2 - x1 - Độ dời = Sự biến thiên tọa độ = Tọa độ lúc cuối – Tọa độ lúc đầu
- Vectơ vận tốc trung bình của chất điểm trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 bằng: - Chọn Ox trùng với đường thẳng quỹ đạo thì giá trị đại số vectơ vận tốc trung bình bằng: - Ở lớp 8 ta có: Tốc độ trung bình = Quãng đường đi được / khoảng thời gian đi được - Lớp 10 ta có: Vận tốc trung bình = Độ dời / Thời gian thực hiện độ dời - Khi cho Δt rất nhỏ, gần đến mức bằng 0, chất điểm chỉ chuyển động theo một chiều và vận tốc trung bình có độ lớn trùng với tốc độ trung bình và độ dời bằng với quãng đường đi được:
- Phương trình chuyển động thẳng đều: x = x0 + vt - Hệ số góc của đường thẳng biểu diễn tọa độ theo thời gian có giá trị bằng vận tốc: + v > 0 ⇒ tan α > 0 ⇒ đường biểu diễn hướng lên + v < 0 ⇒ tan α < 0 ⇒ đường biểu diễn hướng xuống 2. Chuyển động thẳng biến đổi đều
+ Gia tốc của chuyển động: ) + Quãng đường trong chuyển động: + Phương trình chuyển động: + Công thức độc lập thời gian: v2 - v02 = 2as Bài 3: Sự rơi tự do.- Là sự rơi chỉ chịu tác dụng của trọng lực, có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống - Với gia tốc: ) - Công thức:
Bài 4: Chuyển động tròn đều.+ Vận tốc trong chuyển động tròn đều: ) + Vân tốc góc: ) + Chu kì: (Kí hiệu: T) là khoảng thời gian (giây) vật đi được một vòng. + Tần số (Kí hiệu: ): là số vòng vật đi được trong một giây. ) + Công thức liên hệ giữa tốc độ dài và tốc độ góc: v = r . ω + Độ lớn của gia tốc hướng tâm: ) Chương II: Động lực học chất điểmBài 9: Tổng hợp và phân tích lực. Điều kiện cần bằng của chất điểm.• Tổng hợp và phân tích lực. 1. Quy tắc tổng hợp lực (Quy tắc hình bình hành): Ví dụ: 2. Hai lực bằng nhau tạo với nhau một góc 3. Hai lực không bằng nhau tạo với nhau một góc α: 4. Điều kiện cân bằng của chất điểm: Bài 10: Ba định luật Niu-tơn- Định luật 1 Newton: Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng 0, thì nó giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều. - Định luật 2 Newton: + Điều kiện cân bằng của chất điểm: Nếu - Định luật 3: Bài 11: Lực hấp dẫn. Định luật vạn vật hấp dẫnCông thức tính lực hấp dẫn: Trong đó: ) m1, m2: Khối lượng của hai vật. R: khoảng cách giữa hai vật. Gia tốc trọng trường: %7D%5E2%7D%7D%7D) M = 6.1024 – Khối lượng Trái Đất. R = 6400 km = 6.400.000m – Bán kính Trái Đất. h : độ cao của vật so với mặt đất + Vật ở mặt đất: + Vật ở độ cao "h": %5E2%7D) %5E2%7D)%5E2%7D)%5E2%7D)%5E2%7D)%5E2%7D) Bài 12: Lực đàn hồi của lò xo. Định luật Húc.Công thức tính lực đàn hồi: Fđh = k.|Δl| Trong đó: k – là độ cứng của lò xo. |Δl| – độ biến dạng của lò xo. + Lực đàn hồi do trọng lực: P = Fđh ⇔ m.g = k.|Δl| ⇔⇔ Bài 13: Lực ma sát.Công thức tính lực ma sát: Fms = μ . N Trong đó: – hệ số ma sát N – Áp lực (lực nén vật này lên vật khác) + Vật đặt trên mặt phẳng nằm ngang: Fms = μ . P = μ.m.g + Vật chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang chịu tác dụng của 4 lực. Ta có: Về độ lớn: F = Fkéo - Fms ![\left{ \begin{gathered} {F_{keo}} = m.a \hfill \ {F_{ms}} = \mu .m.g \hfill \ \end{gathered} \right.](https://i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cleft%5C%7B%20%5Cbegin%7Bgathered%7D%0A%20%20%7BF_%7Bkeo%7D%7D%20%3D%20m.a%20%5Chfill%20%5C%5C%0A%20%20%7BF_%7Bms%7D%7D%20%3D%20%5Cmu%20.m.g%20%5Chfill%20%5C%5C%20%0A%5Cend%7Bgathered%7D%20%20%5Cright.) \=> Khi vật chuyển động theo quán tính: Fkéo = 0 ⇔ a = -μ.g + Vật chuyền động trên mp nằm ngang với lực kéo hớp với mp 1 góc α Ta có: ⇔ Fkeo.sinα - P + N = 0 ⇔ N = P - Fkeo.sinα + Vật chuyển động trên mặt phẳng nghiêng. Vật chịu tác dụng của 3 lực: => ⇒ FHL = F - Fms Từ hình vẽ ta có: N = P. cosα; F = P . sinα Ta có theo đinh nghĩa: Fms = μ . N = μ.P.cosα ⇒ FHL = F - Fms = P . sinα - μ.P.cosα (1) Theo định luật II Niu-ton: FHL = m.a, P = m.g Từ (1) ⇒ m.a = m.g.sinα - μ.m.g.cosα ⇒ a = g(sinα - μ.cosα) Bài 14: Lực hướng tâm.Công thức tính lực hướng tâm: Fht = m.aht = \= m.w2.r + Trong nhiều trường hợp lực hấp dẫn cũng là lực hướng tâm: Fhd = Fht ⇔ %7D%5E2%7D%7D%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B%7Bm.%7Bv%5E2%7D%7D%7D%7B%7BR%20%2B%20h%7D%7D) (còn tiếp) Các cách học thuộc công thức Vật lý lớp 10Đối với Vật lý thì để nhớ được công thức, nghĩa là bạn đã thành công tới một nửa trong việc giải quyết các bài tập rồi. Cơ mà, để nhớ được hết và chính xác các công thức, biết cách vận dụng nó cũng không đơn giản chút nào. Mời các bạn cùng tham khảo các cách học thuộc công thức Vật lý lớp 10 dưới đây nhé. Hệ thống lại công thức theo chương Các kiến thức Vật Lí có sự liên quan đến nhau, vì vậy hãy chủ động ghi lại các công thức được học vào sổ riêng và đừng quên ghi kèm ví dụ hay giải thích các thành phần có trongcông thức. Ví dụ: v = s : t (trong đó V là vận tốc;S là quãng đường;T là thời gian) Sau này khi muốn xem lại các công thức các bạn sẽ dễ dàng tìm lại và dễ ghi nhớ hơn. Không học vẹt Nếu chỉ ngồi học vẹt, học chay công thức thì bạn sẽ không bao giờ thành công. Vật lý cũng như những môn tự nhiên khác như Toán, Hoá, để hiệu quả nhất bạn luôn phải kết hợp giữa lý thuyết và bài tập, cụ thể ở đây là công thức. Giải bài tập cũng chính là cách để bạn thực hành, áp dụng công thức, chắc chắn sẽ nhớ lâu hơn. Chứng minh công thức Nghe thì có vẻ rất phức tạp, nhưng việc chứng minh công thức sẽ giúp bạn hiểu rõ được vấn đề. Tại sao lại có cái này, cái kia, khi ấy, bạn hoàn toàn không gặp khó khăn gì trong việc ghi nhớ công thức cả. Bởi chẳng phải bạn đã mày mò rất nhiều thời gian để chứng minh được chúng rồi hay sao? Suy ra công thức Trong Vật lý có rất nhiều công thức liên quan lẫn nhau, từ cái này có thể suy ra cái khác, thế nên bạn không nhất thiết phải nhớ hết tất cả chúng. Miễn là kiến thức của bạn đủ chắc chắn để có thể từ công thức tổng quát, điển hình suy ra những công thức cụ thể khác. Nhớ theo mẹo Cách cuối cùng chính là nhớ công thức bằng mẹo. Có không ít những bài thơ, cách ví von... được viết ra từ chính các công thức Vật lý giúp bạn ghi nhớ nhanh hơn. Ví dụ như: Tính: Động năng Em đau = nửa mình vất-vả (v2) Thế năng Em thấy = nửa cây xa-xôi (x2) Công thức tính điện trở: R = Rượu bằng cá - rô nhân cá - lóc chia cá sặc Luôn nhớ công thức Vật Lí gốc Các công thức trong Vật lí dù rất nhiều nhưng lại thường có mối liên quan đến nhau và có thể suy ra được từ nhau. Vì vậy, bạn hãy nhớ công thức tổng quát nhất, quan trọng nhất sau đó tìm cách biến đổi ra những công thức cụ thể hơn liên quan. Cách này sẽ giúp bạn nhớ được nhiều công thức khi chỉ cần học một. |