Nước thải từ hoạt động dịch vụ qcvn bao nhiêu

Trong tài liệu quy định về nước thải sinh hoạt theo QCVN 14:2018 đã nêu lên những quy định trong XLNT về các giá trị tối đa cho phép của các thông số gây ô trong nước thải sinh hoạt. (Không áp dụng đối với nước thải sinh hoạt dẫn vào hệ thống XLNT tập trung). Mời quý bạn đọc cùng tìm hiểu các thông số theo quy định này.

Nước thải từ hoạt động dịch vụ qcvn bao nhiêu

Đối tượng áp dụng

Theo QCVN 14:2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, nước thải sinh hoạt là nước thải sinh ra từ các hoạt động sinh hoạt hằng ngày như ăn uống, tắm giặt, vệ sinh cá nhân.

Đối tượng áp dụng theo quy định này là khu dân cư, khu chung cư, cơ sở công cộng, dịch vụ, cơ sở sản xuất, kinh doanh, doanh nghiệp, doanh trại, lực lượng vũ trang có hoạt động xả thải nước thải sinh hoạt ra môi trường.

Các nguồn nước sinh hoạt hiện nay

Nước máy đã qua xử lý

Được sử dụng rất phổ biến tại các khu đô thị, thành phố. Nước được đưa qua hệ thống xử lý để đảm bảo đã được khử trùng sạch sẽ, loại bỏ yếu tố độc hại, phèn, sắt, kim loại nặng gây ảnh hưởng sức khỏe con người.

Nước cấp

Là nước ngầm đã qua hệ thống xử lý như qua các bể lắng, bể khử trùng để diệt vi khuẩn và cấp cho các tòa nhà chung cư.

Nước giếng khoan

Từ các mạch nước ngầm trong lòng đất bên dưới các tầng địa chất thường chứa nhiều khoáng chất.

Nước mưa

Phổ biến tại các vùng nông thôn, sử dụng các thiết bị lưu trữ để phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt hằng ngày. Tuy nhiên trong nước mưa chứa hàm lượng axit cao và chất lượng nước mưa không được đảm bảo do tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay.

Nguồn phát sinh nước thải sinh hoạt đến từ 2 hoạt động chính là quá trình vệ sinh tẩy rửa (tắm rửa, vệ sinh, giặt giũ) và quá trình nấu nướng (nước thải nhà bếp, các bồn rửa).

Thông số gây ô nhiễm môi trường và giá trị tối đa cho phép

Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải không được vượt quá giá trị Cmax như sau:

  • Cmax = C x K
  • Cmax: Nồng độ tối đa cho phép của thông sô ô nhiễm trong nước thải thải ra nguồn tiếp nhận. (Đơn vị tính: mg/l)
  • C: Giá trị nồng độ của thông số ô nhiễm (quy định tại mục 22, bảng 1)
  • K: Hệ số tính quy mô, loại hình cơ sở công cộng, cơ sở dịch vụ và chung cư (quy định tại mục 2.3)

TT

Thông số

Đơn vị

Giá trị C

A

B

1

pH

-

5 - 9

5 - 9

2

BOD5 (200C)

mg/l

30

50

3

Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)

mg/l

50

100

4

Tổng chất rắn hòa tan

mg/l

500

1.000

5

Sunfua (tính theo H2S)

mg/l

1.0

4.0

6

Amoni (tính theo N)

mg/l

5

10

7

Nitrat (NO3 - )(tính theo N)

mg/l

30

50

8

Dầu mỡ động, thực vật

mg/l

10

20

9

Tổng các chất hoạt động bề mặt

mg/l

5

10

10

Photphat (PO4 3- ) (tính theo P)

mg/l

6

10

11

Tổng Coliforms

MPN/100ml

3.000

5.000

Trong đó:

  • Cột A: Giá trị C của các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước thải sinh hoạt khi thải vào các nguồn nước dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
  • Cột B: Giá trị C của các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước thải sinh hoạt khi thải vào các nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
  • Giá trị hệ số K: ứng với loại hình cơ sở dịch vụ, cơ sở công cộng và chung cư, khu dân cư, doanh nghiệp.

Loại hình cơ sở

Quy mô, diện tích của cơ sở

Giá trị hệ số K

1

Khách sạn, nhà nghỉ

\> 50 phòng hoặc khách sạn được xếp hạng 3 sao trở lên

1

< 50 phòng

1,2

2

Trụ sở cơ quan văn phòng, trường học, cơ sở nghiên cứu

\>= 10.000m2

1,0

<10.000m2

1,2

3

Cửa hàng bách hóa, siêu thị

\>=5.000m2

1,0

<5.000m2

1,2

4

Chợ

\>=1.500m2

1,0

<1.500m2

1,2

5

Nhà hàng ăn uống, cửa hàng thực phẩm

\>=500m2

1,0

<500m2

1,2

6

Cơ sở sản xuất, doanh trại lực lượng vũ trang

\>500 người

1,0

<500 người

1,2

7

Khu chung cư, khu dân cư

\>50 căn hộ

1,0

< 50 căn hộ

1,2

Phương pháp xác định giá trị các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt được thực hiện theo hướng dẫn của các tiêu chí quốc gia hoặc tiêu chuẩn phân tích của các tổ chức quốc tế.

Công ty chuyên thiết kế, lắp đặt hệ thống XLNT đạt chuẩn quy định

Sở hữu đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, từng thực hiện nhiều dự án XLNT trên toàn quốc, công ty Hợp Nhất lấy chất lượng là yếu tố quan trọng hàng đầu. Tùy vào mỗi quy mô hoạt động và thực trạng hiện tai của cơ sở sản xuất, kinh doanh mà chúng tôi áp dụng kỹ thuật xử lý phù hợp nhằm đảm bảo lượng nước thải đầu ra đáp ứng tiêu chuẩn xả thải theo quy định.