Những nguyên tử nào sau đây là cùng một nguyên tố hóa học

Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng:

Phát biểu nào dưới đây không đúng?

Trong các dãy kí hiệu nguyên tử sau: \[{}_7^{14}A,\,\,{}_9^{19}B,\,\,{}_{26}^{56}E,\,\,{}_{27}^{56}F,\,\,{}_8^{17}G,\,\,{}_{10}^{20}H,\,\,{}_{11}^{23}I,\,\,{}_{10}^{22}M\]

Các kí hiệu nào cùng chỉ cùng 1 nguyên tố hóa học ?

Một đơn vị khối lượng nguyên tử [u] được định nghĩa là?

Khối lượng của một nguyên tử đồng vị cacbon 12 là:

Nguyên tử cacbon 12 gồm có

Hãy cho biết điều khẳng định nào sau đây không đúng ?

Một nguyên tử M có 75 electron và 110 nơtron. Kí hiệu của nguyên tử M là

Nguyên tử X không có nơtron trong hạt nhân nguyên tử. Nguyên tử X là

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Số electron và số nơtron của nguyên tử \[{}_{15}^{31}P\] lần lượt là

Nguyên tử nào sau đây là đồng vị của \[{}_{17}^{35}X\]

Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng

Nhận định nào sau đây không đúng?

Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng

Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học được phân biệt bởi:

Kí hiệu \[{}_Z^AX\] cho ta biết những thông tin gì về nguyên tố hóa học X?

Đồng vị nào của X có tỉ lệ giữa số hạt proton và số hạt nơtron là 7/8:

Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số proton hay còn được gọi cách khác về nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.
Như chúng ta đã biết, trong một nguyên tử thì số electron bằng số proton. Do vậy, những nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích + và điện tích -. Câu số 1: Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng: A: Số Nơtron và Proton B: Số Nơtron C: Số proton D: Số khối

Theo định nghĩa thì ta có đáp án của câu hỏi trên là C

Dãy nào sau đây gồm các đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học ?. Bài 1.14 trang 5 Sách bài tập [SBT] Hóa học 10 – BÀI 2. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ NGUYÊN TỐ HÓA HỌC – ĐỒNG VỊ

 Dãy nào sau đây gồm các đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học ?A. \[{}_{18}^{40}X,{}_{19}^{40}Y\]B. \[{}_{14}^{28}X,{}_{14}^{29}Y\]C. \[{}_{6}^{14}X,{}_{7}^{14}Y\]

D. \[{}_{9}^{19}X,{}_{20}^{10}Y\]

Đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học tức là cùng số hiệu nguyên tử Z. Chỉ có \[{}_{14}^{28}X,{}_{14}^{29}Y\] là hợp lí
Đáp án B.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Ba nguyên tử X, Y, Z có số proton và số nơtron như sau :

X : 20 proton và 20 nơtron,

Y: 18 proton và 22 nơtron,

Z : 20 proton và 22 nơtron.

Những nguyên tử là các đồng vị của cùng một nguyên tố là

A. X, Y.     B. X, Z.

C. Y, Z.     D. X, Y, Z.

Xem đáp án » 27/05/2020 4,264

Nguyên tố chì có 4 đồng vị 

 Tính nguyên tử khối trung bình của chì.

Xem đáp án » 27/05/2020 4,170

Clo tự nhiên là hỗn hợp của hai đồng vị :

Cl35 có nguyên tử khối là 34,97.

Cl37 có nguyên tử khối ià 36,97.

Biết rằng đồng vị Cl35 hiếm 75,77% ; hãy tính nguyên tử khối trung bình của clo tự nhiên.

Xem đáp án » 27/05/2020 3,310

Khi cho hạt nhân He24 bắn phá vào hạt nhân N714 người ta thu được một proton và một hạt nhân X.

Hỏi số khối A và số đơn vị điện tích hạt nhân z của hạt nhân X và hãy cho biết X là nguyên tố gì ?

Xem đáp án » 27/05/2020 3,276

Hãy cho biết số đơn vị điện tích hạt nhân, số proton, số nơtron, số electron và số khối của các nguyên tử sau đây :

Na1123, C913, F919Cl1735, Ca2044

Xem đáp án » 27/05/2020 2,956

Câu hỏi:Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng:

A.số khối.

B.số notron.

C.số proton.

D.số notron và số proton.

Lời giải:

Đáp án đúng:C -số proton.

Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số proton

Giải thích:

Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số proton, số electron

Ví dụ: Tất cả các nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân là 17 đều là nguyên tố clo.

Kiến thức mở rộng:

I. Nguyên tố hóa học

1. Định nghĩa nguyên tố hóa học

Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân [cùng số proton, số electron]

Ví dụ: Tất cả các nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân là 17 đều là nguyên tố clo.

- Khoa họcđã tìmđược trên 110 nguyên tố.

- Có 98 nguyên tố trong tự nhiên,còn lại là nguyên tố nhân tạo.

- Oxi là nguyên tố chiếm gần khối nửa khối lượng vỏ tráiđất.

2. Số hiệu nguyên tử

Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố được gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó, kí hiệu Z.

3. Kí hiệu nguyên tử

Số đơn vị điện tích hạt nhân và số khối được coi là những đặc trưng cơ bản của nguyên tử. Người ta kí hiệu nguyên tử như sau:

X : kí hiệu của nguyên tố

Z: số hiệu nguyên tử [bằng số proton, bằng số electron]

A: số khối [A = Z + N]

=> Kí hiệu nguyên tử :AZX

II. Đồng vị

Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron, do đó số khối A của chúng khác nhau.

Ví dụ: nguyên tố H có 3 đồng vị là

III. Nguyên tử và nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hóa học

1. Nguyên tử khối

- Nguyên tử khối là khối lượng tương đối của nguyên tử được tính bằng đơn vị cacbon. Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng.

- Khối lượng của một nguyên tử bằng tổng khối lượng của proton, nơtron, và electron trong nguyên tử đó, nhưng do khối lượng của electron quá nhỏ so với hạt nhân nên có thể bỏ qua. Vì vậy, khối lượng của nguyên tử coi như bằng tổng khối lượng của các proton và nơtron trong hạt nhân nguyên tử.

=>mNT = mp + mn

- Khi không cần độ chính xác cao, nguyên tử khối coi như bằng số khối.

Ví dụ: P có Z = 15 và N = 16 => nguyên tử khối của P là 31

2. Nguyên tử khối trung bình

Trong đó A1 và A2 là số khối của 2 đồng vị

X1 và X2là phần trăm số nguyên tử của 2 đồng

IV. Nguyên tắc xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn

- Nguyên tắc 1:Các nguyên tố được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.

- Nguyên tắc 2:Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng.

- Nguyên tắc 3:Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị trong nguyên tử được sắp xếp thành một cột.

+ Electron hóa trị là những electron có khả năng tham gia hình thành liên kết hóa học [electron lớp ngoài cùng hoặc phân lớp kế ngoài cùng chưa bão hòa].

Video liên quan

Chủ Đề