Cho các phát biểu sau glucozơ là hợp chất hữu cơ tập chất có công thức đơn giản nhất là CH2O

Chocác phát biểu sau:

[1] Glucozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

[2] Trong phân tử saccarozơ và xenlulozơ đều có chứa liên kết glicozit.

[3] Công thức đơn giản nhất của cacbohiđrat là C.H2O

[4] Trong môi trường kiềm, fructozơ chuyển hóa thành glucozơ.

[5] Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc a-glucozơ và a-fructozơ.

[6] Dạng tinh thể, saccarozơ còn tồn tại dưới dạng mạch hở.

Số phát biểu đúng là


Hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là: CH2O. X có phản ứng tráng bạc và hoà tan được Cu[OH]2 cho dung dịch màu xanh lam. X là chất nào cho dưới đây ?

A.

Tinh bột

B.

Xenlulozơ

C.

Saccarozơ

D.

Glucozơ

Đáp án và lời giải

Đáp án:D

Lời giải:

Nhận thấy xenlulozơ và tinh bột không có khả năng hòa tan được Cu[OH]2 cho dung dịch màu xanh lam

→ loại A, B

Trong cấu tạo của ssaccarozơ không còn nhóm CHO nên không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc

→ loại C

Vậy đáp án đúng là D

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Tính chất hóa học Glucozơ - Glucozơ - Hóa học 12 - Đề số 1

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Fructozo không phản ứng với:

  • Glucozơ không có tính chất nào dưới đây?

  • Đung nóng 100 gam dung dịch Glucozơ 18% với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là:

  • Cho 50 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam Ag kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịchglucozơ đã dùng là

  • Trong các phát biểu sau về gluxit:

    [1] Khác với glucozơ [chứa nhóm anđehit], fructozơ[chứa nhóm xeton] không cho phản ứng tráng bạc.

    [2] Phân tử saccarozơ gồm gốc

    liên kết với gốc
    nên cũng cho phản ứng tráng bạc như glucozơ.

    [3] tinh bột chúa nhiều nhóm – OH nên tan nhiều trong nước.

    Số phát biểu không đúng là:

  • Fructozơ không phản ứng với chất nào sau đây?

  • Chất nào sau đây không có phản ứng thủy phân?

  • Đun nóng dung dịch chứa 18 gam glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch bac nitrat trong amoniac đến phản ứng hoàn toàn. Khối lượng bạc đã sinh ra là

  • Hỗn hợp A gồm glucozơ và tinh bột. Chia hỗn hợp thành hai phân bằng nhau. Phần thứ nhất khoáy trong nước, lọc lấy dung dịch cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3­ thu được 2,16 gam Ag. Phần thứ hai được đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng. Hỗn hợp sau phản ứng được trung hoà bởi dung dịch NaOH, sau đó cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 6,48 gam Ag. Phẩn trăm khối lương glucozơ trong hỗn hợp A là:

  • Đun nóng 250 gam dung dịch Glucozơ 18% với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là:

  • Đun nóng 150 ml dung dịch glucozơ 0,2M với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được a gam Ag. Giá trị của a là

  • Hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là: CH2O. X có phản ứng tráng bạc và hoà tan được Cu[OH]2 cho dung dịch màu xanh lam. X là chất nào cho dưới đây ?

  • Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • Cho 45 gam glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 [dư]. Lọc rửa kết tủa thu được rồi cho phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được V lít khí mùi hắc [đktc]. Giá trị của V là ?

  • X, Y, Z, T là một trong các chất sau: glucozơ, anilin [C6­H5NH2], fructozơ và phenol [C6H5OH]. Tiến hành các thí nghiệm để nhận biết chúng và ta có kết quả như sau: Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

    Thuốc thử

    X

    T

    Z

    Y

    [+]: phản ứng

    [-]: không phản ứng

    Nước Br2

    Kết tủa

    Nhạt màu

    Kết tủa

    [-]

    dd AgNO3/NH3, to

    [-]

    Kết tủa

    [-]

    Kết tủa

    dd NaOH

    [-]

    [-]

    [+]

    [-]

  • Chia m gam glucozơ thành 2 phần bằng nhau:

    Phần 1. Đem thực hiện phản ứng tráng bạc thu được 27 gam Ag

    Phần 2. Cho lên men thu được V ml rượu [d rượu = 0,8 g/ml]

    Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn thì V có giá trị là :

  • Glucozơ và Fructozơ:

  • Cho các phát biểu sau:

    [a] Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ

    [b] Trong môi trường bazo, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau

    [c] Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau

    [d] Khi đun nóng glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag

    [e] Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu[OH]2 ở nhiệt độ cao cho dung dịch màu xanh lam

    [f] Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu dạng vòng 5 cạnh α-fructozơ và β-fructozơ.

    Số phát biểu đúng là:

  • Cho 11,7 gam glucozophảnứngvớilượngdư AgNO3trong NH3. Kếtthúcphảnứngthuđượcbaonhiêu gam Ag:

  • Hợp chất nào sau đây cho được phản ứng tráng gương?

  • Đunnóng 100 gam dungdịchglucozơ 18% vớilượngdưdungdịchAgNO3trongNH3,đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được mgam Ag. Giá trịcủa mlà:

  • Hòa tan hết 25,2gam hỗn hợp rắn gồm glucozơ và fructozơ với tỉ lệ mol tương ứng 3 : 4 vào nước, thu được dung dịch H. Dung dịch H làm mất màu vừa hết 200 ml dung dịch Br2x mol/l. Giá trị của x là

  • Glucozơ không tham gia phản ứng:

  • Chất nào sau đây không có phản ứng thủy phân?

  • Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là:

  • Cho 9,0gam glucozophảnứnghoàntoànvớilượng dư dung dịch

    trong
    [đun nóng], thu được m gam Ag. Giá trị củam là:

  • Sobitol là sản phẩm của phản ứng ?

  • Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca[OH]2 [dư] tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của quá trình lên men là 75% thì giá trị của m là

  • Glucozơ và fructozơ đều:

  • Chia m gam glucozơ thành 2 phần bằng nhau:

    Phần 1. Đem thực hiện phản ứng tráng bạc thu được 27 gam Ag

    Phần 2. Cho lên men thu được V ml rượu [d rượu = 0,8 g/ml]

    Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn thì V có giá trị là :

  • Cho m gam glucozơtrángbạchoàntoànđược 32,4 gam Ag. Hiệusuấtphảnứng 100%. Giátrị m bằng:

  • Để phân biệt glucozơ với etanal ta dùng cách nào sau đây?

  • Đung nóng 100 gam dung dịch Glucozơ 18% với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là:

  • Cho glucozơ lên men thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca[OH]2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Khối lượng glucozơ cần dùng là .

  • Cho 9,0 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 [đun nóng], thu được m gam Ag.Gía trị của m là:

  • Nhóm mà tất cả các chất đều tác dụng được với dd AgNO3/NH3 là

  • Cho m gam glucozo lên men thành ancol etylic với hiệu suất 60%. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra vào nước vôi trong dư thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của m là [H=1; O=16; Ca=40; C=12].

  • Cho lên men 45 gamglucozođểđiềuchếancoletylic, hiệusuấtphảnứng 80%, thuđược V lít

    [đktc]. Giátrịcủa V là:

  • Một chất khi thuỷ phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ. Chất đó là ?

  • Glucozơ không có tính chất nào sau đây?

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Một sóng cơ có chu kì 1 s truyền trong một môi trường với tốc độ 20 cm/s. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng phương truyền sóng mà tại đó các phần tử môi trường dao động ngược pha nhau là ?

  • Trong môi trường truyền sóng, một nguồn phát sóng cơ dao động theo phương trình

    [u tính bằng cm, t tính bằng s]. Trong khoảng thời gian 2,5 s, sóng do nguồn này phát ra truyền đi được quãng đường bằng bao nhiêu lần bước sóng?

  • Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox với phương trình u=5cos[8πt-0,04πx] [u và x tính bằng cm, t tính bằng s]. Tại thời điểm t=3 s, ở điểm x=25cm, phần tử sóng có li độ là ?

  • Cho một sóng ngang có phương trình

    , trong đó x được tính bằng m, t được tính bằng s. Chu kì của sóng là ?

  • Một sóng cơ truyền từ M đến N, biết khoảng cách

    tính theo phương truyền sóng, độ lệch pha giữa hai điểm là:

  • Một sóng truyền trên một sợi dây đàn hồi có dạng u = 2cos[40πt + 0,2πx + 0,1π] [mm], trong đó x tính theo cm. Vận tốc truyền sóng trên dây là ?

  • M và N là hai điểm trên một mặt nước phẳng lặng cách nhau một khoảng 12 cm. Tại một điểm O trên đường thẳng MN và nằm ngoài đoạn MN, người ta đặt một nguồn dao động với phương trình

    , tạo ra một sóng trên mặt nước với tốc độ truyền sóng v = 1,6 m/s. Khoảng cách xa nhất giữa hai phần tử môi trường tại M và N khi có sóng truyền qua là ?

  • Một sóng cơ truyền trên một sợi dây đàn hồi dài. Nguồn sóng dao động với phương trình

    Coi biên độ sóng không đổi khi truyền. Tốc độ truyền sóng trên dây là 60cm/s. Tại thời điểm
    li độ của điểm O là 2
    mm và đang giảm. Li độ điểm M trên dây, cách O 30,5 cm ở thời điểm t1 là ?

  • Trong quá trình truyền sóng, khi gặp vật cản thì sóng bị phản xạ.Tại điểm phản xạ thì sóng tới và sóng phản xạ sẽ:

  • Trên mặt chất lỏng, tại A và B cách nhau 9 cm có hai nguồn dao động kết hợp: uA = uB = 0,5 cos100∏t [cm].Vận tốc truyền sóng v =100 cm/s. Điểm cực đại giao thoaM trên đường vuông góc vớiAB tại A là điểm gần A nhất . Khoảng cách từ M đến A là ?

Video liên quan

Chủ Đề