Ngôn ngữ hàn quốc tiếng anh là gì

1.Tiếng Hàn tiếng Anh là gì?

Tiếng Hàn: Korean

2.Tiếng Hàn/ Tiếng Hàn Quốc

Tiếng Hàn là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Hàn Quốc và Triều Tiên, và là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam bán đảo Triều Tiên, và là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam bán đảo Triều Tiên.

3.Phân loại:

Các nhà ngôn ngữ học cho rằng nó thuộc ngữ hệ Altai, mặc dù một số thì cho rằng nó là một ngôn ngữ biệt lập [language isolate]. Tiếng Hàn Quốc là một ngôn ngữ chắp dính về mặt hình thái và có dạng “chủ-tân-động” về mặt cú pháp.

4.Hệ thống chữ viết

Hệ thống chữ viết sử dụng “Hanja” hay Hán tự để ký âm cho ngôn ngữ.

5.Văn phạm:

Tiếng Hàn là một ngôn ngữ chắp dính. Dạng cơ bản của một câu trong tiếng Triều Tiên là “chủ ngữ – tân ngữ – động từ” [ngôn ngữ dạng chủ-tân-động] và từ bổ nghĩa đứng trước từ được bổ nghĩa. Chú ý là một câu có thể không tuân thủ trật tự “chủ-tân-động”, tuy nhiên, nó phải kết thúc bằng động từ.

Tiếng Hàn không chia động từ theo chủ ngữ [subject-verb aggreement], và danh từ không có giống ngữ pháp. Thay vào đó, động từ được chia phụ thuộc vào thì và vào mối quan hệ giữa người nói với nhau. Khi nói chuyện với bạn bè người nói sẽ dùng một cách chia, với bố mẹ hay với những người đáng kính trọng lại dùng một cách chia khác.

6.Từ vựng:

Khoảng 70% từ vựng, đặc biệt các thuật ngữ khoa học là các từ mượn tiếng Hán.Ngoài ra có các từ gốc từ tiếng Mông Cổ, tiếng Phạn gần đây là các ngôn gnuwx châu Âu: Tiếng Đức, tiếng Anh.

Dịch thuật GLOBAL LOTUS luôn sẵn sàng tư vấn cho khách hàng trên nhiều loại hình phiên dịch đảm bảo mang lại hiệu quả cho công việc của khách hàng.

Văn phòng của chúng tôi trải khắp Việt Nam: Hà Nội, TP.Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Nha Trang, Đắk Lắk …..

Văn phòng chính

Văn phòng tại Hà Nội:                                                       Văn phòng tại TP Hồ Chí Minh

106 Ngách 2A  Ngõ 124 ,Minh Khai                            Lầu 2, Số 60 Cù Lao,P2, Quận Phú Nhuận

Hai Bà Trưng, Hà Nội                                                 TEL: 08 35176172  FAX: 08 35176172

Cellphone:0794569818 [Ms.Sương] _ 0909 126 997 [Ms.Thảo]

DỊCH THUẬT HANU – DỊCH THUẬT – DỊCH CÔNG CHỨNG – PHIÊN DỊCH CHUYÊN NGHIỆP UY TÍN

CÔNG TY TNHH GLOBAL LOTUS [DỊCH THUẬT HANU] – MÃ SỐ THUẾ: 0312465762

Email:

Chúng tôi luôn luôn đồng hành cùng quý khách!

09:18:0722/10/2019

Với sự phát triển mạnh mẽ của các doanh nghiệp Hàn quốc tại Việt Nam, quan hệ ngoại giao Việt – Hàn ngày càng được thắt chặt nên nhu cầu nguồn lực giỏi tiếng Hàn, am hiểu kinh tế, xã hội Hàn Quốc cũng tăng cao và thu hút sự quan tâm của các bạn học sinh.

Ngôn ngữ Hàn Quốc [Tiếng Hàn] là ngôn ngữ nằm trong top 10 thế giới về số lượng người sử dụng và cũng là một trong những thứ tiếng được đông đảo người nước ngoài đánh giá cao mỗi khi lựa chọn là ngoại ngữ thứ 2. ​

Vậy ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc [Tiếng Hàn] là gì? học những gì, ra trường làm gì? là câu hỏi mà nhiều bạn học sinh quan tâm, nhằm giải đáp các thắc mắc này, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc là gì?

Ngôn ngữ Hàn Quốc là ngành học chuyên về lĩnh vực nghiên cứu về tiếng Hàn về con người, văn hoá đất nước Hàn Quốc. Có thể hiểu đơn giản ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc là ngành học nghiên cứu, sử dụng tiếng Hàn trên nhiều lĩnh vực như: Kinh tế, thương mại, xuất nhập khẩu, du lịch và văn hóa, phong tục,... của xứ sở kim chi.

Ngành ngôn ngữ Hàn Quốc học những gì?

Ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc học gì?

Khi theo học ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc, các bạn sinh viên sẽ được trang bị khối kiến thức về văn phạm, từ vựng, dịch thuật, các kỹ năng nghe - nói - đọc - viết và cách nghiên cứu thông tin về các lĩnh vực hoạt động kinh tế, xã hội, chính trị của Hàn quốc.

Các môn học nền tảng của Ngôn ngữ Hàn Quốc như: Ngôn ngữ học tiếng Hàn; Đất nước học Hàn Quốc; Giao tiếp liên văn hóa; Ngữ dụng học tiếng Hàn; Ngôn ngữ học đối chiếu; Hình thái học tiếng Hàn; Hán tự tiếng Hàn; Ngôn ngữ học xã hội; Văn học Hàn Quốc; Văn hóa các nước Châu Á,...

Ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc cũng được định hướng theo một số chuyên ngành khác nhau để phục vụ các lĩnh vực khác nhau của ngành nghề như:

- Ngôn ngữ Hàn Quốc chuyên ngành Tiếng Hàn Phiên dịch: Sinh viên được học các môn chuyên sâu như: Phiên dịch chuyên ngành; Biên dịch chuyên ngành; Kỹ năng nghiệp vụ biên phiên dịch; Dịch nâng cao; Phân tích đánh giá bản dịch; Dịch văn học; Dịch phim Hàn Quốc; Dịch văn bản tin tức báo chí; Tiếng Hàn kinh tế -  thương mại; Tiếng Hàn tài chính - ngân hàng; Tiếng Hàn quản trị -  kinh doanh; Tiếng Hàn Du lịch -  khách sạn; Tiếng Hàn y học; Tiếng Hàn luật pháp; Tiếng Hàn hành chính - văn phòng; Tiếng Hàn văn hóa - nghệ thuật; Tiếng Hàn kiến trúc - xây dựng; Tiếng Hàn công nghệ thông tin,...

- Ngôn ngữ Hàn Quốc chuyên ngành Tiếng Hàn Quốc Du lịch: Sinh viên được học các môn học chuyên sâu lĩnh vực Du lịch như: Phiên dịch; Biên dịch; Tiếng Hàn Du lịch - khách sạn; Quản trị kinh doanh lữ hành; Quản trị kinh doanh khách sạn; Nhập môn khoa học du lịch; Địa lý văn hoá du lịch Hàn Quốc; Kinh tế du lịch Hàn Quốc; Tìm hiểu văn hoá truyền thống Hàn Quốc; Lịch sử Hàn Quốc; Văn hoá kinh doanh Hàn Quốc; Nghiệp vụ lữ hành; Giao tiếp lễ tân,…

- Ngôn ngữ Hàn Quốc chuyên ngành Hàn Quốc học: Sinh viên được học các môn chuyên sâu như: Lịch sử Hàn Quốc; Nhập môn xã hội Hàn Quốc; Kinh tế - Chính trị Hàn Quốc; Hàn Quốc học; Tìm hiểu văn hoá truyền thống Hàn Quốc; Văn hoá Hàn Quốc và Hanlyu [làn sóng Hàn Quốc]; Văn hoá giao tiếp Hàn - Việt; Văn hoá kinh doanh Hàn Quốc; Văn học Hàn Quốc; Hàn Quốc và Bắc Triều Tiên;…

Học ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc ra trường làm gì?

Sau khi tốt nghiệp ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc, các cử nhân Tiếng Hàn có thể đảm nhận vị trí công việc tại:

- Các cơ quan ngoại giao, các tổ chức quốc tế, cơ quan đại diện, văn phòng thương mại, các tổ chức chính phủ và phi chính phủ của Hàn Quốc;

- Các tổ chức hữu nghị và các cơ quan thông tấn, báo chí; trường học, trung tâm ngoại ngữ, viện nghiên cứu; khu du lịch, nhà hàng, khách sạn, bảo tàng;

- Chuyên viên marketing, tổ chức sự kiện, giao dịch thương mại văn phòng trong các tổ chức, doanh nghiệp sử dụng tiếng Hàn.

- Cán bộ ngoại giao; nhân viên văn phòng; giám đốc; thư ký; trợ lý giám đốc; chuyên viên dịch thuật; hướng dẫn viên du lịch; giáo viên dạy tiếng Hàn.

Học ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc ở đâu, trường nào?

Ngành ngôn ngữ Hàn Quốc hiện nay cũng được nhiều trường Đại học đào tạo, dưới đây là danh sách một số trường đào tạo ngành này để bạn tham khảo:

  • Đại học Ngoại ngữ - ĐH Quốc gia Hà Nội
  • Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐH Quốc gia Hà Nội
  • Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐH Quốc gia TP.Hồ Chí Minh
  • Đại học Sư phạm TP.HCM
  • Đại học Ngoại ngữ - ĐH Huế
  • Đại học Ngoại ngữ - ĐH Đà Nẵng

Ngoài ra còn nhiều trường đại học, cao đẳng đào tạo ngành học này, các bạn có thểm tham khảo thêm các trường đào tạo ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc khác trên cả nước.

Hy vọng bài viết trên đã giúp các bạn hiểu rõ hơn về Ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc là gì? học những gì, ra trường làm gì? học trường nào và ở đâu? để đưa ra lựa chọn ngành học trường học phù hợp với bản thân, chúc các bạn thành công!

Bài viết này chủ yếu về tiếng Triều Tiên dạng nói. Xem Chosŏn'gŭl để biết rõ hơn về hệ thống chữ viết tiếng Triều Tiên gốc.

Tiếng Hàn Quốc, Tiếng Hàn hay Hàn ngữ [tiếng Hàn: 한국어; Hanja: 韓國語; Romaja: Hangugeo; Hán-Việt: Hàn Quốc ngữ - cách gọi của phía Hàn Quốc] hoặc Tiếng Triều Tiên hay Triều Tiên ngữ [tiếng Triều Tiên: 조선말; Hancha: 朝鮮말; McCune–Reischauer: Chosŏnmal; Hán-Việt: Triều Tiên mạt - cách gọi của phía Bắc Triều Tiên] là một loại ngôn ngữ Đông Á. Đây là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Đại Hàn Dân Quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, đồng thời là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam trên bán đảo Triều Tiên. Tiếng Hàn-Triều Tiên cũng được sử dụng rộng rãi ở Diên Biên, Trường Bạch - nơi có đông đảo cộng đồng người gốc Triều Tiên sinh sống; cùng một số khu vực khác của Trung Quốc.

Tiếng Hàn Quốc
Tiếng Triều Tiên한국어 [韓國語] [Hàn Quốc, Hangugeo]
조선말 [朝鮮말] [Triều Tiên; Chosŏnmal]Phát âm[han.ɡu.ɡʌ] / [tɕo.sʰʌn.mal]Sử dụng tạiBán đảo Triều Tiên và khu vực Hoa Bắc thuộc Trung QuốcKhu vựcĐông ÁTổng số người nói77.233.270 [2010][1]Dân tộcNgười Hàn Quốc
Người Triều TiênPhân loạiHệ Triều Tiên
  • Hàn
    • Tiếng Tân La
      • Tiếng Hàn Quốc
        Tiếng Triều Tiên
Ngôn ngữ tiền thân

Tiếng Triều Tiên nguyên thủy

  • Tiếng Triều Tiên cổ đại
    • Tiếng Triều Tiên trung đại
      • Tiếng Hàn Quốc
        Tiếng Triều Tiên

Dạng chuẩn

Pyojuneo [Hàn Quốc]

Munhwaŏ [CHDCND Triều Tiên]

Phương ngữPhương ngữ tiếng Triều TiênHệ chữ viếtHangeul/Choson'gul [Chữ Hàn/Chữ Triều Tiên]
Hanja/Hancha [chữ Hán, không sử dụng ở CHDCND Triều Tiên]Địa vị chính thức

Ngôn ngữ chính thức tại

 
Hàn Quốc
 
Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Triều Tiên

Ngôn ngữ thiểu số được công nhận tại

 Nga [Primorsky Krai]
 
Trung Quốc [Diên Biên và Trường Bạch]

Quy định bởiViện ngôn ngữ Quốc lập Hàn Quốc [국립 국어원]Mã ngôn ngữISO 639-1koISO 639-2korISO 639-3tùy trường hợp:
kor – Tiếng Triều Tiên cận đại
jje – Jeju
okm – Tiếng Triều Tiên trung đại
oko – Tiếng Triều Tiên cổ đại
oko – Tiếng Triều Tiên nguyên thủyGlottologkore1280[2]Linguasphere45-AAA-a

Các quốc gia có người nói tiếng Triều Tiên [cộng đồng người nhập cư có màu xanh lục].

Bài viết này có chứa ký tự ngữ âm IPA. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode. Để biết hướng dẫn giới thiệu về các ký hiệu IPA, xem Trợ giúp:IPA.
Bài viết này có chứa kí tự tiếng Hàn. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì Hangul hoặc Hanja.
Bài viết này có chứa ký tự Trung Hoa. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì các chữ Trung Quốc.

Việc phân loại phả hệ cho tiếng Hàn-Triều Tiên hiện vẫn còn đang gây ra nhiều tranh cãi. Các nhà ngôn ngữ học cho rằng ngôn ngữ này thuộc ngữ hệ Altai, mặc dù một số khác thì lại cho rằng đây là một ngôn ngữ tách biệt. Tiếng Hàn Quốc về bản chất là một ngôn ngữ chắp dính về mặt hình thái, có dạng "chủ-tân-động" về mặt cú pháp. Hiện nay, tiếng Hàn-Triều Tiên là bộ phận quan trọng hàng đầu trong quá trình phát triển và sự toàn cầu hóa của bộ môn Triều Tiên học cũng như Đông Á học.

Tên gọi của ngôn ngữ này hiện đang được đặt cơ bản theo tên gọi tại quốc gia mà nó được sử dụng, ở Triều Tiên hoặc Hàn Quốc, bằng cách ghép đơn giản "quốc gia + ngữ/tiếng" theo nguyên tắc chữ Hán. Trong đó quốc gia là Hàn Quốc [한국 / 韓國 / Hanguk] hoặc Triều Tiên [조선 / 朝鮮 / Chosŏn] và ngữ [trong từ ngôn ngữ, 어 / 語 / eo] hoặc tiếng [trong từ thuần Triều Tiên 말 / mal]. Các tổ hợp tên gọi được tạo lập mang đủ ý nghĩa biểu trưng gồm: Hàn Quốc ngữ [한국어 / 韓國語 / Hangugeo], Hàn Quốc tiếng [한국말 / 韓國말 / Hangukmal], Triều Tiên ngữ [조선어 / 朝鮮語 / Chosŏnŏ] và Triều Tiên tiếng [조선말 / 朝鮮말 / Chosŏnmal].

  • Tại CHDCND Triều Tiên và CHND Trung Hoa [Diên Biên, Trường Bạch], ngôn ngữ này được gọi chính thức là Chosŏnmal có liên quan đến việc hạn chế sử dụng và hạn chế tầm ảnh hưởng của văn hoá Trung Hoa thông qua chữ Hán. CHDCND Triều Tiên chọn phương ngữ Bình An làm tiêu chuẩn phát âm, gọi là Munhwaŏ [문화어 / 文化語 / văn hoá ngữ, tức "ngữ điệu thể hiện văn hoá"].
  • Tại Hàn Quốc, tên gọi phổ quát là Hangugeo và lấy phương ngữ Seoul làm phát âm tiêu chuẩn quốc gia, đặt tên Pyojun-eo [표준어 / 標準語 / tiêu chuẩn ngữ].

Một số tên gọi khác được chấp nhận và vẫn xuất hiện phổ biến trong giao tiếp, như Gugeo [국어 / 國語 / Quốc ngữ], Gungmun [국문 / 國文 / Quốc văn], Urimal [우리말, "tiếng của chúng ta"]. Ngoài ra, những người Triều Tiên di cư sống tại Nga lại gọi ngôn ngữ này là Goryeomal [고려말 / 高麗말 / Cao Ly tiếng].

Tại Việt Nam

Việt Nam đã thiết lập quan hệ ngoại giao với hai quốc gia trên bán đảo Triều Tiên ở hai thời điểm khác nhau. Tuy chỉ mới gần đây nhưng so với CHDCND Triều Tiên vốn mang tình hữu nghị cộng sản thì quan hệ ngoại giao Việt Nam – Hàn Quốc đã phát triển mạnh mẽ, sâu rộng, thiết thực và phong phú hơn rất nhiều[3], trải dài trong các lĩnh vực từ văn hóa, chính trị, kinh tế, xã hội cho đến thương mại, an ninh, quốc phòng và đặc biệt là trong giáo dục[4]. Do vậy ở Việt Nam, ngôn ngữ này thường được gọi là "tiếng Hàn Quốc" hay "tiếng Hàn" nhiều hơn và phổ biến hơn so với cách gọi "tiếng Triều Tiên".

Việc phân loại tiếng Triều Tiên vẫn còn nhiều tranh cãi. Nhiều nhà ngôn ngữ học Triều Tiên và phương Tây nhận thấy mối quan hệ họ hàng với ngữ hệ Altai. Tuy nhiên, điều này vẫn chưa được chứng minh rõ ràng, và nhiều người vẫn xem tiếng Triều Tiên là một ngôn ngữ biệt lập [Language Isolate]. Một số khác lại cho rằng có mối quan hệ gần gũi giữa tiếng Nhật và tiếng Triều Tiên.

Mối quan hệ của tiếng Triều Tiên với các ngôn ngữ Altai và ngôn ngữ Altai nguyên thủy đã được đưa ra, những giả thuyết này nay đa phần bị bác bỏ. Tiếng Triều Tiên giống với các ngôn ngữ Altai ở chỗ chúng đều thiếu một số thành phần ngữ pháp, bao gồm số, giống, các mạo từ, sự hình thành cấu trúc các từ [fusional morphology], thể và đại từ liên kết [Kim Namkil]. Tiếng Triều Tiên đặc biệt giống về sự hình thành cấu trúc từ với một số ngôn ngữ thuộc nhánh phía Đông của nhóm ngôn ngữ Turk trong hệ Altai, đặc biệt là tiếng Yakut.

Khả năng về quan ngữ hệ giữa tiếng Triều Tiên và tiếng Nhật là một vấn đề nhạy cảm vì mối quan hệ lịch sử phức tạp giữa hai nước này. Khả năng về quan ngữ hệ giữa Bách Tế [百濟/백제/Baekje] và Nhật Bản đã được nghiên cứu, và các nhà ngôn ngữ học Triều Tiên chỉ ra mối giống nhau về hệ thống âm vị, bao gồm việc một số âm không có phụ âm cuối. Ngoài ra, có rất nhiều từ giống nhau giữa ngôn ngữ của Bách Tế và tiếng Nhật, như mir và mi đều được dùng để chỉ "số 3".

Tiếng Cao Câu Ly [高句麗/고구려/Koguryo] và tiếng Bách Tế được xem là có liên hệ với nhau, có thể đều cùng xuất phát từ vương quốc Cổ Triều Tiên [Kochoson] nhưng trong cổ sử của Triều Tiên, Cao Câu Ly và Bách Tế ở một phía và các ngôn ngữ của hai vương quốc Tam Hàn [Samhan] và Tân La [新羅/신라/Silla] ở phía kia, tuy vậy nhiều học giả Triều Tiên tin rằng chúng có cùng gốc và là cơ sở nền tảng cho tiếng Triều Tiên hiện đại.

Hầu hết cư dân nói ngôn ngữ này sống ở Bắc Triều Tiên và Hàn Quốc. Tuy nhiên ngày nay, có một bộ phận người Bắc Triều Tiên-Hàn Quốc đang làm việc và sinh sống ở Trung Quốc, Úc, Nga, Nhật Bản, Brasil, Canada, châu Âu và Mỹ.

Bài chi tiết: Các phương ngữ tiếng Triều Tiên

Tiếng Triều Tiên có rất nhiều tiếng địa phương, gọi là 方言/방언/bang-eon - "phương ngôn", hay 사투리/saturi.

Tiếng tiêu chuẩn [標準語/표준어/Pyojuneo - tiêu chuẩn ngữ hay Pyojunmal] của Hàn Quốc được tiêu chuẩn hóa dựa trên tiếng địa phương của các khu vực xung quanh Seoul, và tiếng tiêu chuẩn của Bắc Triều Tiên dựa trên tiếng địa phương xung quanh Bình Nhưỡng. Hai phương ngữ này là như nhau [đều là tiếng địa phương miền trung của bán đảo Triều Tiên] và người Triều Tiên có thể hiểu được tất cả các phương ngữ, ngoại trừ thổ ngữ của đảo Jeju. Phương ngữ Jeju được xem như là một thứ tiếng khác biệt bởi các nhà ngôn ngữ học Triều Tiên. Một trong những khác biệt để ý được giữa các phương ngữ là cách nhấn âm: người nói giọng Seoul rất ít khi nhấn giọng và tiếng Hàn Quốc chuẩn có ngữ âm rất ngang; trong khi đó, những người dùng giọng Gyeongsang có một ngữ điệu phát âm nghe giống với tiếng châu Âu hơn đối với những người phương Tây.

Có một liên hệ mật thiết giữa các thổ ngữ Triều Tiên này và các vùng của Triều Tiên, bởi vì ranh giới của chúng đa số được xác định bởi các dãy núi và biển. Sau đây là liệt kê tên của các thổ ngữ truyền thống và các địa phương tương ứng:

Giọng chuẩn quốc gia Nơi sử dụng Giọng địa phương Nơi sử dụng
Seoul

giọng chuẩn quốc gia[5]

Ngôn ngữ tiêu chuẩn của Hàn Quốc. Seoul, Incheon, Gyeonggi [Hàn Quốc]; Kaesong [CHDCND Triều Tiên]
Munhwaŏ [문화어] Ngôn ngữ tiêu chuẩn của CHDCND Triều Tiên. Dựa trên phương ngữ Bình An [P'yŏngan].[6]
P'yŏngan Bình Nhưỡng, vùng P'yŏngan, Chagang [CHDCND Triều Tiên]
Chungcheong Daejeon, vùng Chungcheong [Hàn Quốc]
Gangwon Vùng Gangwon [Hàn Quốc]/vùng Kangwŏn [CHDCND Triều Tiên]
Gyeongsang Busan, Daegu, Ulsan, vùng Gyeongsang [Hàn Quốc]
Hamgyŏng Rasŏn, vùng Hamgyŏng, vùng Ryanggang [CHDCND Triều Tiên]
Hwanghae Vùng Hwanghae [CHDCND Triều Tiên]
Jeju Đảo Jeju [Hàn Quốc]
Jeolla Gwangju, vùng Jeolla [Hàn Quốc]

Bài chi tiết: Ngữ âm tiếng Triều Tiên

 

Âm tiếng Triều Tiên.

Âm môi Âm chân răng Âm sau chân răng Âm vòm mềm Âm thanh hầu Mũi Tắc

Tắc sát chùng căng bật Sát chùng căng Chảy
/m/ /n/ /ŋ/ [âm tiết-cuối]
/p/ /t/ /t͡ɕ/ /k/
/p͈/ /t͈/ /t͡ɕ͈/ /k͈/
/pʰ/ /tʰ/ /t͡ɕʰ/ /kʰ/
/s/ /h/
/s͈/
/l/

Các từ ví dụ cho các phụ âm:

Âm vị IPA Ví dụ Latin hóa Nghĩa tiếng Việt
bal bàn chân
bbal
pal cánh tay
m mal mã [ngựa]
dal mặt trăng
ttal con gái
tal cưỡi
n nal ngày
tsː jal tốt
d̬z̬ jjal ép, vắt
tsʰ chal đá
gal đi
ɡ̬ kkal lan tỏa
kal con dao
ŋ bang phòng
sal thịt
ssal cơm
r, l 바람 baram gió
h hal làm

Nguyên âm

 

Âm vị nguyên âm ngắn

 

Âm vị nguyên âm dài

 

Nguyên âm cơ bản của tiếng Hàn

Nguyên âm đơn Nguyên âm đôi
/i/ , /e/ , /ɛ/ , /a/ , /o/ , /u/ , /ʌ/ , /ɯ/ , /ø/
/je/ , /jɛ/ , /ja/ , /wi/ , /we/ , /wɛ/ , /wa/ , /ɰi/ , /jo/ , /ju/ , /jʌ/ , /wʌ/

Tiếng Triều Tiên là một ngôn ngữ chắp dính. Dạng cơ bản của một câu trong tiếng Triều Tiên là "chủ ngữ - tân ngữ - động từ" và từ bổ nghĩa đứng trước từ được bổ nghĩa. Chú ý là một câu có thể không tuân thủ trật tự "chủ-tân-động", tuy nhiên, nó phải kết thúc bằng động từ.

Trong tiếng Triều Tiên, các từ "không cần thiết" có thể được lược bỏ khỏi câu khi mà ngữ nghĩa đã được xác định. Nếu dịch sát nghĩa từng từ một từ tiếng Triều Tiên sang tiếng Việt thì một cuộc đối thoại bằng có dạng như sau:

H: "가게에 가세요?" [gage-e gaseyo?] G: "예." [ye.]H: "cửa hàng-đến đi?" G: "Ừ."

trong tiếng Việt sẽ là:

H: "Đang đi đến cửa hàng à?" G: "Ừ."

Khác với hầu hết các ngôn ngữ châu Âu, tiếng Triều Tiên không chia động từ theo chủ ngữ và danh từ không có giống ngữ pháp. Thay vào đó, động từ được chia phụ thuộc vào thì và vào mối quan hệ giữa người nói với nhau. Khi nói với hay về bạn bè, người nói dùng một cách chia nhưng với bố mẹ hay với những người đáng kính trọng thì lại dùng cách chia khác.

Bài chi tiết: Kính ngữ tiếng Hàn

Cốt lõi của từ vựng tiếng Triều Tiên là từ các từ có nguồn gốc Triều Tiên thuần túy. Tuy nhiên, khoảng 70% từ vựng, đặc biệt là các thuật ngữ khoa học, là các từ Hán-Triều mượn từ tiếng Hán. Con số này gần như tương đương với số lượng từ Hán Việt của người Việt. Ngoài ra cũng có các từ có gốc từ tiếng Mông Cổ, tiếng Phạn và một số ngôn ngữ khác. Ngày nay, có nhiều từ mượn từ các ngôn ngữ châu Âu như tiếng Đức và gần đây là tiếng Anh.

Các con số là một ví dụ về sự vay mượn. Giống như tiếng Việt và tiếng Nhật, tiếng Triều Tiên có hai hệ thống số - một hệ số thuần Triều Tiên và một hệ số Hán-Triều [Hán-Hàn].

Bài chi tiết: Chosŏn'gŭl

Xem thêm: Bảng phụ âm và nguyên âm Hangul

Trong lịch sử thì người Triều Tiên sử dụng "Hanja" hay Hán tự để ký âm cho ngôn ngữ của mình. Vào thế kỷ 15, vua Triều Tiên Thế Tông [世宗/세종] phát minh ra chữ Hàn [조선글 - Chosŏn'gŭl hay 한글 - Hangul], có thể kết hợp với Hanja để viết các từ Hán-Triều. Tiếng Triều Tiên là một ngôn ngữ không thanh điệu nên khi phát âm các từ Hán-Triều, người Triều Tiên sẽ phát âm rất nhiều từ đồng âm, do vậy, để tránh tình trạng hiểu sai nghĩa và dùng sai từ, tại Hàn Quốc hiện nay vẫn dạy 1800 ký tự Hanja cho trẻ em, trong khi đó CHDCND Triều Tiên đã hủy bỏ việc sử dụng chữ Hán trong hệ thống văn nói và viết này từ cách đây hàng thập kỷ.

Chosŏn'gŭl bao gồm 24 ký tự - 14 phụ âm và 10 nguyên âm mà chủ yếu được viết bằng các khối âm tiết gồm 2 đến 5 thành phần. Khác với Hán tự là chữ biểu ý, Chosŏn'gŭl là chữ biểu âm [giống như Kana hay chữ Quốc ngữ]. Điều đó có nghĩa là, nếu người Việt đọc chữ 男 là "nam", viết theo chữ Quốc ngữ là "n + a + m = nam" thì người Triều Tiên cũng phát âm là "nam" và viết theo Chosŏn'gŭl là ㄴ[n] + ㅏ[a] + ㅁ[m] = 남[nam]

Dưới đây là một bảng các ký hiệu của bảng chữ cái tiếng Triều Tiên và các giá trị theo chuẩn bảng mẫu tự phiên âm quốc tế [IPA]:

Phụ âmIPA Chosŏn'gŭl
p t c k ɟ̬ ɡ̬ s h m n ŋ w r j
   
Nguyên âmIPA Chosŏn'gŭl
i e ɛ a o u ʌ ɯ ɯi je ja jo ju wi we wa

Tiếng Triều Tiên hiện đại sử dụng các khoảng trắng để phân biệt giữa các từ, đây là một đặc điểm không thấy ở tiếng Trung và tiếng Nhật. Các dấu câu trong tiếng Triều Tiên hầu như giống với các dấu câu ở các ký tự Latinh. Trước đây, chữ Triều Tiên được viết dọc theo cột từ trên xuống dưới, phải sang trái [kiểu viết truyền thống Đông Á, giống như người Việt xưa viết chữ Hán chữ Nôm thời phong kiến], nhưng bây giờ cũng được viết ngang từ trái sang phải, trên xuống dưới giống như cách viết chữ Latinh của phương tây. Cách viết dọc chỉ dùng trong một số trường hợp như viết thư pháp hay biển hiệu quảng cáo dọc.

Ngoài ra, đối với các tín đồ Hồi giáo Hàn Quốc và những người nhập cư gốc Hồi giáo đến Hàn Quốc còn sử dụng thêm 1 bảng chữ cái nữa có nguồn gốc Ả Rập, sử dụng văn tự Ả rập đã được biến đổi lại để phù hợp trong việc ghi âm tiếng Hàn, gọi là bảng chữ cái "Kuryan".

Tiếng Triều Tiên sử dụng ở Triều Tiên và Hàn Quốc thể hiện những khác biệt trong phát âm, chính tả, ngữ pháp và từ vựng.

Cách phát âm ở các bảng dưới được thể hiện dưới dạng Revised Romanization, McCune–Reischauer và Hangul.

Phát âm

Một số từ được viết giống nhau nhưng phát âm khác nhau:

Từ Nghĩa trong tiếng Việt Cách phát âm Bắc [RR/MR] Bắc [hangul] Nam [RR/MR] Nam [hangul]
읽고 đọc ilko [ilko] 일코 lkko [ilkko] 일꼬
압록강 Áp Lục giang am-rok-gang [am-rok-kang] 암록깡 am-nok-kang [am-nok-kang] 암녹깡
독립 độc lập dong-rip [tong-rip] 동립 dong-nip [tong-nip] 동닙
관념 quan niệm gwal-lyeom [kwal-lyŏm] 괄렴 gwan-nyeom [kwan-nyŏm] 관념
혁신적 cách tân đích [để cách tân] hyeok-sin-jjeok [hyŏk-sin-tchŏk] 혁씬쩍 hyeok-sin-jeok [hyŏk-sin-jŏk] 혁씬적

Cách viết

Một số từ được viết khác nhau giữa miền Bắc và miền Nam, nhưng phát âm thì giống nhau:

Cách viết Nghĩa Phát âm[RR/MR] Chú ý
Bắc Nam
해빛 햇빛 ánh nắng haetbit [haetpit] Phía Bắc không ghi ra "sai siot" [âm ㅅ ở giữa].
벗꽃 벚꽃 hoa đào beotkkot [pŏtkkot]
못읽다 못 읽다 không thể đọc monnikda [monnikta] Khoảng trắng.
한나산 한라산 Hallasan hallasan [hallasan] Ở miền Bắc, ít khi nn được phát âm như ll.

Cả phát âm và chữ viết

Từ Nghĩa Ghi chú Cách viết miền Bắc Phát âm miền Bắc Cách viết miền Nam Phát âm miền Nam
력량 ryeong-ryang [ryŏng-ryang] 역량 yeong-nyang [yŏng-nyang] lực lượng Phụ âm đầu r theo sau bởi i hoặc y sẽ bị lược bỏ ở miền Nam
로동 ro-dong [ro-dong] 노동 no-dong [no-dong] lao động Phụ âm đầu r sẽ đổi thành n nếu không theo sau bởi i hoặc y [miền Nam]
원쑤 won-ssu [wŏn-ssu] 원수 won-su [wŏn-su] nguyên thủ Từ đồng âm của rất nhiều từ: nguyên thủ, nguyên soái, nguyên sổ, oán thù, nguyên thủy, viên thủy, oan tù, viễn thủy...
라지오 ra-ji-o [ra-ji-o] 라디오 ra-di-o [ra-di-o] radio
안해 anhae [anhae] 아내 anae [anae] vợ
꾸바 kku-ba [kku-ba] 쿠바 ku-ba [k'u-ba] Cuba
pe [p'e] pye [p'ye], pe [p'e] phế [phổi] Đôi khi người ta phát âm giống nhau [pe] và bỏ qua 'y'.
웻남 wet-nam 월남 wol-lam Việt Nam Sau này người Hàn Quốc sử dụng từ 베트남 để gọi tên Việt Nam. [beteunam, ký âm sát với cách phát âm. Tiếng Triều Tiên không có phụ âm 'v' nên họ phải dùng 'b' để phát âm tương tự].

Ngoài ra, các từ Hán-Triều có kết thúc là ㄷ hoặc ㅅ [đều phát âm là /t/ khi ở vị trí phụ âm cuối] thì tiếng tiêu chuẩn miền Nam đổi thành ㄹ /r/.

Văn phạm

Một số phần văn phạm cũng khác biệt:

Từ Nghĩa Chú ý
Cách viết miền Bắc Phát âm miền Bắc Cách viết miền Nam Phát âm miền Nam
되였다 doeyeotda [toeyŏtta] 되었다 doeeotda [toeŏtta] thì quá khứ của 되다 [doeda/toeda], "được" Mọi dạng văn phạm giống nhau thì miền Bắc dùng 여 còn miền Nam dùng 어.
고마와요 gomawayo [komawayo] 고마워요 gomawoyo [komawŏyo] cảm ơn ㅂ-Mọi động từ bất quy tắc ở phía Bắc dùng 와 [wa] cho mọi kết thúc bằng nguyên âm; còn ở miền Nam thì chỉ dùng với động từ có một âm tiết.
할가요 halgayo [halkayo] 할까요 halkkayo [halkkayo] Có làm không? [Lời đề nghị] Mặc dù hangul khác nhau, nhưng phát âm là giống nhau [i.e. với âm mạnh ㄲ].
  • Tiểu từ tiếng Hàn
  • Hán tự hỗn dụng
  • Từ để đếm Triều Tiên

  1. ^ Bản mẫu:Ethnologue17
  2. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập [2013]. “Tiếng Triều Tiên”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  3. ^ “Đại sứ Hàn Quốc: Việt - Hàn đang thành 'họ hàng, anh em'”. vnexpress.net.
  4. ^ “Quan hệ Việt Nam - Hàn Quốc và những bước phát triển thần kỳ”. baoquocte.vn.
  5. ^ “Tiếng Hàn Quốc chuẩn”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2009.
  6. ^ Lee & Ramsey, 2000. The Korean language

 

Wikibooks có thông tin Anh ngữ về:

Korean

Có sẵn phiên bản Tiếng Hàn của Wikipedia, bách khoa toàn thư mở
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Tiếng Hàn Quốc.
  • Let's Learn Korean at KBS WORLD Radio
  • kangmi | extensive list of links for English-speaking students of Korean
  • Learn Korean Lưu trữ 2011-05-03 tại Wayback Machine
  • English-Korean Dictionary Lưu trữ 2004-08-05 tại Wayback Machine
  • Korean - English Dictionary: from Webster's Rosetta Edition.
  • Ethnologue report for Korean
  • Korea Fan Translated Term Handbook
  • Korean Language Institute at Yonsei University
  • Korean Course at Sogang University
  • //www.ickl.or.kr/ Lưu trữ 2004-06-10 tại Wayback Machine International Circle of Korean Linguistics [ICKL]
  • International Association for Korean Language Education [IAKLE] Lưu trữ 2006-02-02 tại Wayback Machine
  • Korean Language Study on the InterNET Lưu trữ 2005-12-01 tại Wayback Machine
  • KOREAN through ENGLISH at Ministry of Culture and Tourism Lưu trữ 2005-11-24 tại Wayback Machine
  • Naver dictionary site: Korean Korean / English / Chinese / Japanese, English English and Thesaurus [Collins], a Hanja dictionary, a terminology dictionary and a Korean encyclopaedia
  • Korean English Dictionary from Webster's Online Dictionary - the Rosetta Edition

Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Tiếng_Hàn_Quốc&oldid=68228350”

Video liên quan

Chủ Đề