Nguyên nhân làm phenol dễ tác dụng br2
Các bạn có thể viết phương trình dưới dạng cấu tạo để có thể thấy rõ cơ chế phản ứng trong đó có C6h5oh br2 Show
Nội dung mở rộng c6h5oh br2Phenol là gì? Phân loại như thế nào?Khái niệm về phenol: Phenol là một hợp chất hữu cơ thơm có công thứ hóa học là C6H5OH. Mỗi phân tử gồm một nhóm phenyl ( −C6H5) liên kết với một nhóm hydroxyl (-OH). Đây là một hóa chất có tính độc tố cao, cấm sử dụng trong thực phẩm, có thể gây bỏng nếu tiếp xúc với da. Hợp chất hữu cơ này có tính axit vì thế cần lưu ý khi sử dụng vì nếu để rơi vào da có thể gây bỏng. Phenol là gì Phân loại phenol:
Ví dụ: Những đặc điểm tính chất của phenol và C6h5oh br2Tính chất vật lý của phenol
Tính chất hóa học của phenolTính chất của nhóm -OH
C6H5OH + Na → C6H5ONa + 1/2H2
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O Tính chất của nhân thơm – Phản ứng thế H ở vòng benzen
Phản ứng này dùng để nhận biết phenol khi không có mặt của anilin. Phenol tham gia phản ứng thế brom dễ hơn benzen do có nhóm OH đẩy e làm tăng mật độ electron trong vòng benzen.
C6H5OH + 3HNO3 → C6H2(NO2)3OH + 3H2O Phản ứng tạo nhựa phenolfomandehit Phenol + HCHO trong môi trường axit tạo sản phẩm là nhựa phenolfomandehit. nC6H5OH + nHCHO → nH2O + (HOC6H2CH2)n Những đặc điểm tính chất của phenol Điều chế Phenol ra sao? C6h5oh br2?Từ xa xưa, phenol được điều chế từ nhựa than đá. Thế nhưng hiện nay, chúng được sản xuất trên quy mô lớn (khoảng 7 tỷ kg/năm) từ các nguyên liệu có nguồn gốc từ dầu mỏ.
C6H6 + Br2 -> C6H5Br+ HBr (xúc tác bột Fe) C6H5Br + 2NaOH (đặc) -> C6H5ONa + NaBr + H2O (nhiệt độ và áp suất cao) C6H5ONa + CO2 + H2O -> C6H5OH + NaHCO3 Điều chế phenol ra sao Những ứng dụng của phenol trong cuộc sốngPhenol được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau của cuộc sống, cụ thể như sau:
Những ứng dụng của phenol trong cuộc sống Phenol có độc hại hay không?Nhiều người vẫn thắc mắc, liệu rằng phenol có phải là một chất độc hại? Thì câu trả lời ở đây là có. Phenol là một hóa chất có độc tính cao, có thể gây bỏng nặng nếu rơi vào da. C6H5OH và các dẫn xuất của chúng đều là các chất độc gây nguy hiểm cho sức khỏe con người cũng như mọi sinh vật sống. Nó có khả năng tích lũy trong cơ thể sinh vật và gây nhiễm độc cấp tính cho con người. Nếu phenol xâm nhập vào cơ thể, chúng sẽ gây tổn thương cho các cơ quan bên trong, chủ yếu là tác động lên hệ tim mạch, hệ thần kinh và máu. Nó còn là một chất gây ô nhiễm môi trường. Liều lượng gây nguy hiểm cho cơ thể là 2-5 gam, trên 10gam có thể gây chết người. Phenol là một hóa chất có độc tính cao, có thể gây bỏng nặng nếu rơi vào da Triệu chứng khi bị ngộ độc Phenol cần biết
Triệu chứng ban đầu của nhiệm độc phenol là nôn mửa, tiêu chảy,… Những lưu ý khi sử dụng phenolDo phnol là một hóa chất vô cùng độc hại nên cần hết sức lưu ý khi sử dụng để tránh gặp phải những tác hại không mong muốn như sau:
Những lưu ý khi sử dụng phenol Bài tập vận dụng liên quan c6h5oh br2Câu 1. Phenol không phản ứng với chất nào sau đây?A. Na. B. NaOH. C. NaHCO3. D. Br2. Đáp án C C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH + 3HBr C6H5OH + Na → C6H5ONa + 1/2H2 C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O Câu 2. Cho các phát biểu sau về phenol:(a) Phenol vừa tác dụng được với dung dịch NaOH vừa tác dụng được với Na. (b) phenol tan được trong dung dịch KOH. (c) Nhiệt độ nóng chảy của phenol lớn hơn nhiệt độ nóng chảy của ancol etylic. (d) phenol phản ứng được với dung dịch KHCO3 tạo CO2. (e) Phenol là một ancol thơm. Trong các trường hợp trên, số phát biểu đúng là A. 5 B. 2 C. 3 D. 4. Đáp án C (a) Phenol vừa tác dụng được với dung dịch NaOH vừa tác dụng được với Na. (b) phenol tan được trong dung dịch KOH. (c) Nhiệt độ nóng chảy của phenol lớn hơn nhiệt độ nóng chảy của ancol etylic. Câu 3. Hợp chất hữu cơ X( phân tử chứa vòng benzen) có công thức phân tử là C7H8O2. Khi X tác dụng với Na dư, số mol H2 thu được bằng số mol X tham gia phản ứng. Mặt khác, X tác dụng được với dung dịch NaOH theo tỉ lệ số mol 1 : 1. Công thức cấu tạo thu gọn của X làA. C6H5CH(OH)2. B. HOC6H4CH2OH C. CH3C6H3(OH)2. D. CH3OC6H4OH. Đáp án B Chất X phản ứng với Na tạo ra nH2 = nX => có 2 nhóm -OH. X phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1:1 => Có 1 nhóm OH gắn vào nhân thơm. => X là: X là HOC6H4CH2OH. => Đáp án B Câu 4. Để nhận biết ba lọ mất nhãn: phenol, stiren, ancol benzylic, người ta dùng một thuốc thử duy nhất là:A. Na B. Dung dịch NaOH C. Nước brom D. Ca(OH)2 Đáp án C. Dùng nước brom, chất nào làm mất màu dung dịch brom ⇒ stiren; chất nào tạo kết tủa trắng với nước brom ⇒ phenol; còn lại không hiện tượng gì là ancol benzylic Câu 5. Khi thổi khí CO2 dư vào dd C6H5ONa muối vô cơ thu được phải là NaHCO3 vì:A. phênol là chất kết tinh, ít tan trong nước lạnh. B. tính axit của H2CO3 > C6H5OH > HCO3–. C. CO2 là một chất khí. D. Nếu tạo ra Na2CO3 thì nó sẽ bị CO2 dư tác dụng tiếp theo phản ứng: Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3. Đáp án B Ta có H2CO3 có Ka 1 = 4,2 x 10-7; Ka 2 = 4,8 x 10-11; C6H5OH có Ka = 1,047 x 10-10 → tính axit của H2CO3 > C6H5OH > HCO3– Câu 6. Dung dịch A gồm phenol và xiclohexanol trong hexan (làm dung môi). Chia dung dịch A làm hai phần bằng nhau:
Khối lượng của phenol và xiclohexanol trong dung dịch A lần lượt là: A. 25,38 g và 15 g B. 16 g và 16,92 g C. 33,84 g và 32 g D. 16,92 g và 16 g Đáp án C Gọi số mol trong 1/2 dung dịch A là: nC6H5OH = x mol; nC6H11OH = y mol nH2 = 1/2. nC6H5OH + 1/2. nC6H11OH = 0,17 mol ⇒ x + y = 0,34 mol n↓ = nC6H2OHBr3 = nC6H5OH = 0,18 mol ⇒ x = 0,18 ⇒ y = 0,16 ⇒ mphenol = 0,18.94.2 = 33,84g; mxiclohexanol = 0,16.100.2 = 32g Câu 7. Hãy chọn các phát biểu đúng về phenol (C6H5OH):(1). phenol có tính axit nhưng yếu hơn axit cacbonic; (2). phenol làm đổi màu quỳ tím thành đỏ; (3). hiđro trong nhóm –OH của phenol linh động hơn hiđro trong nhóm –OH của etanol,như vậy phenol có tính axit mạnh hơn etanol; (4). phenol tan trong nước (lạnh) vô hạn vì nó tạo được liên kết hiđro với nước; (5). axit picric có tính axit mạnh hơn phenol rất nhiều; (6). phenol không tan trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch NaOH. A. (1), (2), (3), (6). B. (1), (2), (4), (6). C. (1), (3), (5), (6). D. (1), (2), (5), (6). Đáp án C (2) sai vì phenol có tính axit rất yếu nên không làm đổi màu quỳ tím. (4) sai vì phenol tan ít trong nước lạnh, tan vô hạn ở 66oC, tan tốt trong etanol, ete và axeton,… Có 4 phát biểu đúng là (1), (3), (5), (6) Câu 8. Phát biểu không đúng là:A. Dung dịch natri phenolat phản ứng với khí CO2, lấy kết tủa vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được natri phenolat B. Phenol phản ứng với dung dịch NaOH, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch HCl lại thu được phenol C. Axit axetic phản ứng với dung dịch NaOH, lấy dung dịch muối vừa tạo ra cho tác dụng với khí CO2 lại thu được axit axetic D. Anilin phản ứng với dung dịch HCl, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được anilin Đáp án C Axit axetic mạnh hơn H2CO3 nên CO2 không thể phản ứng được với muối axetat để tạo axit axetic. Câu 9. Để nhận biết 3 lọ mất nhãn: phenol, stiren, ancol benzylic, người ta dùng một thuốc thử duy nhất là:A. Na B. Dung dịch NaOH C. Nước brom D. Ca(OH)2 Đáp án C Trích mẫu thử và đánh số thứ tự Ta dùng nước brom phản ứng lần lượt với 3 lọ mất nhãn Nếu xuất hiện ↓ → phenol C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH + 3HBr Nếu brom mất màu → stiren: C6H5CH=CH2 + 3Br2 → C6H5CHBr-CH2Br Nếu không có hiện tượng gì → ancol benzylic. Câu 10. Một dung dịch A chứa 5,4 gam chất đồng đẳng của phenol đơn chức. Cho dung dịch M phản ứng với nước brom (dư), thu được 17,25 gam hợp chất B chứa 3 nguyên tử brom trong phân tử, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức phân tử chất đồng đẳng của phenol làA.(CH3)2C6H3-OH. B.CH3 -C6H4-OH. C.C6H5-CH2-OH. D.C3H7-C6H4-OH. Đáp án B A + 3Br2 → B+ 3HBr x 3x 3x nBr2 = nHBr = xnBr2 = nHBr = x Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mA + mBr2 = mhợp chất + mHBr => 5,4 + 160.3x = 17,25 + 81.3x => x = 0,05 mol => MA = 5,4/0,05 = 108 => A chỉ có thể là CH3 -C6H4-OH. Câu 11. Để điều chế axit picric, người ta cho 7,05 gam phenol tác dụng với HNO3 đặc, H2SO4 đặc. Biết lượng axit HNO3 đã lấy dư 25% so với lượng cần thiết. Số mol HNO3 cần dùng và khối lượng axit picric tạo thành là :A. 0,5625 mol; 34,75 gam. B. 0,5625 mol; 34,35 gam. C. 0,28125 mol; 17,175 gam. D. 0,45 mol; 42,9375 gam. Đáp án C Phương trình hóa học: C6H5OH + 3HNO3 → C6H2(NO2)3OH + 3H2O Phương trình: 94 → 189 → 229 (g) Theo đề bài m phenol = 7,05 gam ⇒ mHNO3 = 7,05.189/94 = 14,175 gam ⇒ nHNO3 = 0,225 mol ⇒ nHNO3 dùng = 0,225 + 25%.0,225 = 0,28125 mol maxit picric = 7,05.229/94 = 17,175 gam Toppy mang đến nhiều bài giảng về Hóa Học một cách đơn giảng và thật sự rõ ràng. Với bài giảng C6h5oh br2 và phương trình c6h5oh br2 mong rằng các em bổ sung thêm kiến thức của mình để có thể học thật tốt môn này nhé. Chúc các em thành công. |